Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Bài 9: Tiêu chuẩn ổn định Nyquist - Đỗ Tú Anh
Mục đích
Tiêu chuẩn Nyquist được sử dụng để xét tính ổn định của một hệ kín dựa
trên đường đồ thị Nyquist của hệ hở.
Ý nghĩa ứng dụng
• Đặc tính tần số của hệ hở có thể dựng được dễ dàng trên cơ sở đặc tính tần số
của từng khâu trong HT hoặc có thể xác định được bằng thực nghiệm
• T/c Nyquist cho phép xét tính ổn định của hệ có thời gian trễ
• Đồ thị Nyquist không những cho phép kiểm tra một hệ kín có ổn định hay
không mà còn cho biết hệ ổn định ntn, ổn định có bền vững hay không (gần
hay xa với biên giới ổn định)
• Đồ thị Nyquist không những có ý nghĩa trong việc khảo sát tính ổn định mà
còn hỗ trợ thiết kế ĐK rất trực quan và tiện lợi
Đường cong Nyquist
Là đường cong khép kín N bao gồm trục ảo và nửa
đường tròn có bán kính bằng ∞ phía phải trục ảo,
trong đó khi đi trên trục ảo, mỗi khi gặp một
nghiệm của A(s), thì nó được thay bằng nửa đường
tròn có bán kính đủ nhỏ bao phía trái điểm đó.
→N chứa tất cả các nghiệm không nằm bên trái
trục ảo của A(s)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Bài 9: Tiêu chuẩn ổn định Nyquist - Đỗ Tú Anh
Lý thuyết Điều khiển tự động 1 Tiêu chuẩn ổn định Nyquist ThS. Đỗ Tú Anh Bộ môn Điều khiển tự động Khoa Điện, Trường ĐHBK HN 9-1 Tiêu chuẩn Michailov Mục đích Sử dụng để khảo sát tính ổn định của một hệ thống dựa trên cơ sở dạng đồ thị của ( ) ( ) . s j A j A s ωω == Xét đa thức hệ số thực 20 1 2( ) nA s a a s a s s= + + + +" có các nghiệm là sk, k=1,2, ..., n. Khi đó 1 2 1 2 ( ) ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ). n n A s s s s s s s A j j s j s j sω ω ω ω = − − − ⇔ = − − − " " Gọi arc ( )A jϕ ω= là góc pha của A(jω) thì 1 arc ( ) arc( ) k n k k A j j s ϕ ϕ ω ω = = = −∑ Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-2 Tiêu chuẩn Michailov (tiếp) Xét góc quay của φk khi cho ω chạy từ ,−∞→ +∞ ký hiệu arc ( ),k kj sωϕ ω−∞≤ ≤∞∆ = ∆ − ta thấy Giả thiết A(s) không có nghiệm nào nằm trên trục ảo, số nghiệm nằm bên phải trục ảo là n+ thì số nghiệm nằm bên trái trục ảo sẽ là n-n+ , ta có arc ( ) ( ) ,A j n n nω ω π π+ +−∞≤ ≤∞∆ = − −Suy ra ⇔ , 1, 2,ks k n∀ = đều nằm bên trái trục ảo Hệ ổn định khi và chỉ khi với sự thay đổi của ω từ đến−∞ +∞ đường đồ thị A(jω) bao gốc tọa độ một góc đúng bằng .nπ Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-3 Tiêu chuẩn Michailov (tiếp) Do tính đối xứng của đồ thị qua trục thực, ta có Hệ ổn định Ví dụ Đồ thị A(jω) đi qua 3 góc phần tư của mặt phẳng phức theo chiều kim đồng hồ, tức là bao gốc tọa độ một góc đúng bằng 3π /2. → Hệ ổn định Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-4 Tiêu chuẩn Nyquist Mục đích Tiêu chuẩn Nyquist được sử dụng để xét tính ổn định của một hệ kín dựa trên đường đồ thị Nyquist của hệ hở. Ý nghĩa ứng dụng • Đặc tính tần số của hệ hở có thể dựng được dễ dàng trên cơ sở đặc tính tần số của từng khâu trong HT hoặc có thể xác định được bằng thực nghiệm • T/c Nyquist cho phép xét tính ổn định của hệ có thời gian trễ • Đồ thị Nyquist không những cho phép kiểm tra một hệ kín có ổn định hay không mà còn cho biết hệ ổn định ntn, ổn định có bền vững hay không (gần hay xa với biên giới ổn định) • Đồ thị Nyquist không những có ý nghĩa trong việc khảo sát tính ổn định mà còn hỗ trợ thiết kế ĐK rất trực quan và tiện lợi Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-5 Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Xét hệ điều khiển phản hồi • Hàm truyền đạt hệ kín • Hàm truyền đạt hệ hở • Hàm sai lệch phản hồi Gh(s) trong đó c là hằng số. Ta có Giả sử Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-6 Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Định lý 9.1 vẽ dưới Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-7 Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Đường cong Nyquist Là đường cong khép kín N bao gồm trục ảo và nửa đường tròn có bán kính bằng ∞ phía phải trục ảo, trong đó khi đi trên trục ảo, mỗi khi gặp một nghiệm của A(s), thì nó được thay bằng nửa đường tròn có bán kính đủ nhỏ bao phía trái điểm đó. →N chứa tất cả các nghiệm không nằm bên trái trục ảo của A(s) Ký hiệu Ta có N (9.1) Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-8 Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) (9.1) NNN (9.2) Vì nghiệm của F(s), tức là nghiệm của A(s) + B(s) = 0 cũng chính là điểm cực của hệ kín, nên theo định lý 9.1, để hệ kín ổn định thì cần và đủ là N (9.3) Từ (9.1)-(9.3), ta có Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-9 Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Đường đồ thị Nyquist Là đường quỹ đạo của Gh(s) khi s chạy dọc trên N, ký hiệu là Gh(N) T/c Nyquist Trường hợp hệ hở ổn định Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-10 Ứng dụng của tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Xét hệ phản hồi âm có hàm truyền của hệ hở ( ) , , 0 (1 )h kG s k T s Ts = >+ Đường cong Nyquist gồm ba đoạn • N1 nằm trên trục ảo có ω đi từ -∞ tới -0 • N2 là nửa đường tròn phía trái trục ảo, có bán kính vô cùng nhỏ và tâm là gốc tọa độ • N3 nằm trên trục ảo có ω đi từ +0 tới +∞ N1 N3 N2 N -a jω σ Ví dụ 1 Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-11 Ứng dụng của tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Đồ thị Nyquist Gh(N) cũng gồm ba nhánh • Gh(N1) là đường cong phía trên trục thực, có đường tiệm cận ReGh=-kT khi ω tiến tới -0 • Gh(N2) là phần đường tròn phía trái đường tiệm cận ReGh=-kT với tâm 0 và bán kính bằng ∞ • Gh(N3) là đường cong phía dưới trục thực, có đường tiệm cận ReGh=-kT khi ω tiến tới +0 ReGh(N)-kT 0ω = − 0ω = + ω = −∞ ω = +∞ ImGh(N) 2 k a Ta− + -1 Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-12 Ứng dụng của tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Ví dụ 2 Hệ số khuếch đại K có ảnh hưởng lớn đến tính ổn định của hệ thống Xét hệ kín có hàm truyền đạt hệ hở • Khi → hệ kín ổn định • Khi 2 → hệ kín ở biên giới ổn định → hệ kín không ổn định • Khi Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện 9-13 Đường đặc tính tần của một số khâu động họcỨng dụng của tiêu chuẩn Nyquist (tiếp) Xét hệ kín có hàm truyền đạt hệ hở Xét sự ảnh hưởng của hệ số khuếch đại K tới tính ổn định của hệ kín ??? Ví dụ 3 Lý thuyết ĐKTĐ 1 Bộ môn ĐKTĐ-Khoa Điện
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_bai_9_tieu_chuan_on_d.pdf