Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Bài 5: Tính ổn định của hệ thống. Sai lệch tĩnh của hệ kín - Đỗ Tú Anh
Các định nghĩa về Ổn định
• Ồn định Lyapunov
Một hệ thống được gọi là ổn định Lyapunov tại điểm cân bằng xe nếu sau khi
có một tác động tức thời đánh bật hệ ra khỏi điểm cân bằng xe thì sau đó hệ
có khả năng tự quay về được lân cận điểm cân bằng xe ban đầu. Nếu hệ
không những tự quay về được lân cận xe mà còn tiến tới xe thì hệ đgl ổn định
tiệm cận Lyapunov tại xe
• Ồn định BIBO (Bounded Input Bounded Output)
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu khi kích thích hệ bằng tín hiệu u(t) bị
chặn ở đầu vào thì hệ sẽ có đáp ứng y(t) ở đầu ra cũng bị chặn (tất cả các
điểm cực của hệ đều nằm ở nửa bên trái mặt phẳng phức s).
• Biên giới ổn định (Marginal stability)
Một hệ thống đgl ở biên giới ổn định nếu có một số điểm cực nằm trên
trục ảo và các điểm cực còn lại nằm ở nửa bên trái của mặt phẳng phức s.
(điểm cân bằng là điểm mà hệ thống sẽ nằm nguyên tại đó khi không có tác
động từ bên ngoài.)
Phân tích tính ổn định
• để kiểm tra tính ổn định của một hệ LTI, ta chỉ cần kiểm tra
các điểm cực của hệ, cũng chính là các nghiệm của đa thức
đặc tính.
1
A s a s a s a s a ( ) = + + + + n n n n −1 1 0 − ⋯
Hệ sẽ ổn định nếu A(s) có tất cả các nghiệm đều nằm bên trái
trục ảo (có phần thực âm và khác 0).
• Một số phương pháp (đại số) kiểm tra dấu các nghiệm của A(s)
mà không cần giải tìm nghiệm của nó: tiêu chuẩn Routh, tiêu
chuẩn Hurwitz, tiêu chuẩn Lienard-Chipart.
• Một số phương pháp (hình học) đánh giá ổn định: tiêu chuẩn
Michailov, tiêu chuẩn Nyquist, tiêu chuẩn Kharitonov.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Bài 5: Tính ổn định của hệ thống. Sai lệch tĩnh của hệ kín - Đỗ Tú Anh
Lý thuyết ðiều khiển tự ñộng 1 ThS. ðỗ Tú Anh Bộ môn ðiều khiển tự ñộng Khoa ðiện, Trường ðHBK HN Sai lệch tĩnh của hệ kín Tính ổn ñịnh của hệ thống Các ñịnh nghĩa về Ổn ñịnh Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện • Ồn ñịnh Lyapunov Một hệ thống ñược gọi là ổn ñịnh Lyapunov tại ñiểm cân bằng xe nếu sau khi có một tác ñộng tức thời ñánh bật hệ ra khỏi ñiểm cân bằng xe thì sau ñó hệ có khả năng tự quay về ñược lân cận ñiểm cân bằng xe ban ñầu. Nếu hệ không những tự quay về ñược lân cận xe mà còn tiến tới xe thì hệ ñgl ổn ñịnh tiệm cận Lyapunov tại xe • Ồn ñịnh BIBO (Bounded Input Bounded Output) Một hệ thống ñược gọi là ổn ñịnh nếu khi kích thích hệ bằng tín hiệu u(t) bị chặn ở ñầu vào thì hệ sẽ có ñáp ứng y(t) ở ñầu ra cũng bị chặn (tất cả các ñiểm cực của hệ ñều nằm ở nửa bên trái mặt phẳng phức s). • Biên giới ổn ñịnh (Marginal stability) Một hệ thống ñgl ở biên giới ổn ñịnh nếu có một số ñiểm cực nằm trên trục ảo và các ñiểm cực còn lại nằm ở nửa bên trái của mặt phẳng phức s. (ðiểm cân bằng là ñiểm mà hệ thống sẽ nằm nguyên tại ñó khi không có tác ñộng từ bên ngoài.) 5-1 Các ñịnh nghĩa về Ổn ñịnh Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện 5-2 Phân tích tính ổn ñịnh • ðể kiểm tra tính ổn ñịnh của một hệ LTI, ta chỉ cần kiểm tra các ñiểm cực của hệ, cũng chính là các nghiệm của ña thức ñặc tính. 1 1 1 0( ) n nn nA s a s a s a s a−−= + + + +⋯ Hệ sẽ ổn ñịnh nếu A(s) có tất cả các nghiệm ñều nằm bên trái trục ảo (có phần thực âm và khác 0). • Một số phương pháp (ñại số) kiểm tra dấu các nghiệm của A(s) mà không cần giải tìm nghiệm của nó: tiêu chuẩn Routh, tiêu chuẩn Hurwitz, tiêu chuẩn Lienard-Chipart. • Một số phương pháp (hình học) ñánh giá ổn ñịnh: tiêu chuẩn Michailov, tiêu chuẩn Nyquist, tiêu chuẩn Kharitonov. Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện 5-3 • Là phương pháp ñại số thuận tiện ñể kiểm tra tính ổn ñịnh BIBO của hệ thống. • ðiều kiện cần là tất cả các hệ số của ña thức ñặc tính A(s) phải cùng dấu và khác 0. • ðối với ñiều kiện cần và ñủ, ñầu tiên phải thành lập bảng Routh 0 1, , na a a Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Tiêu chuẩn ổn ñịnh Routh 5-4 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Tiêu chuẩn ổn ñịnh Routh-Hurwitz 1 1 1 0( ) n nn nA s a s a s a s a−−= + + + +⋯ trong ñó 1 2 3 1 1 1 4 5 2 1 , , n n n n n n n n n n a a a ab a a a a ab a − − − − − − − − − = − = 5-5 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện • Tương tự, các phần tử của hàng thứ 4 ñược tính toán dựa trên hai hàng ngay trước nó. 1 3 1 2 1 1 1 5 1 3 2 1 , . n n n n b a a b c b b a a b c b − − − − − = − = • Các phần tử ở các hàng tiếp theo ñược tính toán một cách tương tự. Tiêu chuẩn ổn ñịnh Routh 5-6 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Tiêu chuẩn ổn ñịnh Routh Các ñiều kiện cần và ñủ là: • Nếu tất cả các phần tử trong cột ñầu tiên của bảng Routh ñều cùng dấu và khác 0 thì tất cả các nghiệm của ña thức ñặc tính A(s) ñều có phần thực âm. • Số lần ñổi dấu trong cột ñầu tiên bằng số các nghiệm của A(s) có phần thực dương. 2 3 10 1 5 0 -7 10 6.63 0 10 4 3 2( ) 2 3 5 10A s s s s s= + + + + Từ bảng Routh ta thấy các phần tử trong cột ñầu tiên ñổi dấu 2 lần ña thức ñặc tính có hai nghiệm có phần thực dương. hệ không ổn ñịnh. Ví d ụ 5-7 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Tiêu chuẩn ổn ñịnh Hurwitz 1 1 1 0( ) n nn nA s a s a s a s a−−= + + + +⋯ D1 D2 D3 D4 DnCác ñiều kiện cần và ñủ là: • Nếu tất cả các ñịnh thức Hurwitz Di (i=1,2, , n) ñều cùng dấu và khác 0 thì tất cả các nghiệm của ña thức ñặc tính A(s) ñều có phần thực âm. • Số lần ñổi dấu trong dãy bằng số các nghiệm của A(s) có phần thực dương. 32 0 1 1 2 1 , , , , , n n D DD a D D D D − 5-8 Ví d ụ Tiêu chuẩn ổn ñịnh Hurwitz Tìm ñiều kiện cho tham số k ñể hệ với hàm truyền ñạt sau ñược ổn ñịnh Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện 5-9 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Sai lệch tĩnh của hệ thống kín • Hệ số khuếch ñại tĩnh của một hàm truyền nhận ñược từ việc áp dụng ñịnh lý giá trị cuối cho ñáp ứng bước nhảy • Xét sai lệch tĩnh của một hệ thống kín lim ( )ss te e t→∞= 5-10 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Sai lệch tĩnh của hệ thống kín • Áp dụng ñịnh lý giá trị cuối • Xét sai lệch tĩnh cho các trường hợp tín hiệu vào khác nhau, giả thiết H(s)=1 • Nếu H(s) không bằng 1, sai lệch tĩnh là sai lệch ñiều khiển, không phải sai lệch ñầu ra 5-11 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Sai lệch tĩnh của hệ thống kín a) Với tín hiệu vào bước nhảy Sai lệch phần trăm sai lệch Tín hiệu vào bước nhảy r(t)=A R(s)=A/s b) Với tín hiệu vào dốc Tín hiệu vào dốc r(t)=At R(s)=A/s2 5-12 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Sai lệch tĩnh của hệ thống kín c) Với tín hiệu vào parabol Tín hiệu vào parabol r(t)=At2 R(s)=2A/s3 Trong tất cả các trường hợp: Sai lệch tĩnh của hệ thống kín không những phụ thuộc dạng tín hiệu ñầu vào mà còn phụ thuộc vào cấu trúc của hệ sai lệch 5-13 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Phân loại cấu trúc hệ thống • Dạng tổng quát của hàm truyền ñạt (dưới dạng ñiểm không-ñiểm cực) • Loại cấu trúc hệ thống phụ thuộc vào số ñiểm cực nằm tại gốc tọa ñộ (hay số các thành phần tích phân) • Với i = 0, 1, 2 loại 0, 1, 2 • Với i = 0, HSKð tĩnh của G(s) là • Với i = 1 trở lên, và 5-14 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Sai lệch tĩnh của hệ thống kín Loại cấu trúc hệ thống và sai lệch tĩnh 5-15
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_bai_5_tinh_on_dinh_cu.pdf