Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Bài 2: Biến đổi Laplace. Tín hiệu và hệ thống - Đỗ Tú Anh
Tín hiệu tiền định
đN 2.1 Tín hiệu tiền định được định nghĩa là một hàm số
phụ thuộc thời gian mang thông tin về các thông số kỹ
thuật được quan tâm trong hệ thống và được truyền tải bởi
những đại lượng vật lý.
Tín hiệu là một hình thức biểu diễn thông tin.
Ví dụ
Trong điều khiển nhiệt độ, giá trị nhiệt độ tại thời điểm t được đo bởi
cảm biến và chuyển đổi thành một đại lượng dòng điện i(t) có đơn vị
là Ampe.
i(t) là một hàm của thời gian mang thông tin về nhiệt độ trong
phòng tại thời điểm t và được truyền tải bởi đại lượng vật lý là dòng
điện
Mô tả hệ thống
• Mô tả hệ thống là biểu thức toán học biểu diễn mối quan hệ giữa các
đại lượng vật lý bên trong các thành phần của hệ thống.
• Mô hình toán học của một hệ thống là biểu diễn toán học thể hiện
mối quan hệ giữa đầu vào, hệ thống, đầu ra. Mối quan hệ này phải đảm
bảo rằng đáp ứng đầu ra của hệ thống có thể được xác định nếu biết
trước kích thích đầu vảo.
đầu vào Hệ thống đầu ra
Kích thích đáp ứng
Mục đích
• để khảo sát tính ổn định và các đặc tính khác của hệ thống
• để thiết kế bộ đK nhằm nâng cao chất lượng hệ thống
• để mô phỏng hệ thống trên máy tính
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Bài 2: Biến đổi Laplace. Tín hiệu và hệ thống - Đỗ Tú Anh
Lý thuyết ðiều khiển tự ñộng ThS. ðỗ Tú Anh Bộ môn ðiều khiển tự ñộng Khoa ðiện, Trường ðHBK HN Tín hiệu và hệ thống Biến ñổi Laplace Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Ôn lại về biến ñổi Laplace Biến ñổi Laplace là một công cụ toán học ñể biểu diễn và phân tích các hệ thống tuyến tính sử dụng các phương pháp ñại số. trong ñó s là biến phức ñgl toán tử Laplace jσ ω± Biến ñổi Laplace ngược 2-1 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Ôn lại về biến ñổi Laplace Bảng 2.1 Các cặp biến ñổi Laplace thông dụng 2-2 Các tính chất của biến ñổi Laplace a) Tính tuyến tính b) Phép dịch trục c) Ảnh của tích chập d) Ảnh của tích phân e) Ảnh của ñạo hàm f) ðịnh lý về giá trị ñầu g) ðịnh lý về giá trị cuối [ ]1 1 2 2 1 1 2 2( ) ( ) ( ) ( ).L c f t c f t c F s c F s± = ± [ ]( ) ( )TsL f t T e F s−− = với T>0. 1 2 1 2 0 ( ) ( ) ( ) ( ). t L f f t d F s F sτ τ τ − = ∫ 0 ( )( ) . t F sL f d s τ τ = ∫ ( ) ( ) (0).dL f t sF s f dt = − 0 (0) lim ( ) lim ( ). t s f f t sF s → →∞ = = 0 ( ) lim ( ) lim ( ). t s f f t sF s →∞ → ∞ = = Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện 2-3 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Các khai triển thông dụng i) Nghiệm ñơn ii) Nghiệm kép iii) Nghiệm thực bậc hai (b2>4ac) iv) Nghiệm phức bậc hai (b2>4ac) = Chú ý: hệ số thường ñược ñưa về giá trị 1 a 2-4 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Từ ñịnh luật về ñiện áp của Kirchhoff, ta có Áp dụng biến ñổi Laplace trong ñó và Do ñó hay Áp dụng biến ñổi Laplace ngược Ứng dụng của biến ñổi Laplace Ví d ụ Mạch ñiện RC Vậy ñiện áp của tụ ñiện sẽ là 2-5 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Tín hiệu tiền ñịnh ðN 2.1 Tín hiệu tiền ñịnh ñược ñịnh nghĩa là một hàm số phụ thuộc thời gian mang thông tin về các thông số kỹ thuật ñược quan tâm trong hệ thống và ñược truyền tải bởi những ñại lượng vật lý. Tín hiệu là một hình thức biểu diễn thông tin. Ví d ụ Trong ñiều khiển nhiệt ñộ, giá trị nhiệt ñộ tại thời ñiểm t ñược ño bởi cảm biến và chuyển ñổi thành một ñại lượng dòng ñiện i(t) có ñơn vị là Ampe. i(t) là một hàm của thời gian mang thông tin về nhiệt ñộ trong phòng tại thời ñiểm t và ñược truyền tải bởi ñại lượng vật lý là dòng ñiện 2-6 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Phân loại tín hiệu 2-7 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Các tín hiệu thử (Test signals) • Tín hiệu bước nhảy (Step input) • Tín hiệu dốc (Ramp input) khi 0( ) 0 khi 0 A t r t t ≥ = < ( ) .AR s s = khi 0( ) 0 khi 0 At t r t t ≥ = < 2( ) . AR s s = 2-8 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Các tín hiệu thử (Test signals) • Tín hiệu parabol (Parabolic input) • Tín hiệu xung ñơn vị (Unit impluse input) 2 khi 0( ) 0 khi 0 At t r t t ≥ = < 3( ) 2 . AR s s = 0 khi 0 ( ) khi 0 0 khi 0 t t t t δ < = → ∞ = > ( ) 1.R s = 0 ( ) 1t dtδ ∞ =∫ Chú ý 2-9 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Mô tả hệ thống • Mô tả hệ thống là biểu thức toán học biểu diễn mối quan hệ giữa các ñại lượng vật lý bên trong các thành phần của hệ thống. • Mô hình toán học của một hệ thống là biểu diễn toán học thể hiện mối quan hệ giữa ñầu vào, hệ thống, ñầu ra. Mối quan hệ này phải ñảm bảo rằng ñáp ứng ñầu ra của hệ thống có thể ñược xác ñịnh nếu biết trước kích thích ñầu vảo. Hệ thốngðầu vào ðầu ra Kích thích ðáp ứng Mục ñích • ðể khảo sát tính ổn ñịnh và các ñặc tính khác của hệ thống • ðể thiết kế bộ ðK nhằm nâng cao chất lượng hệ thống • ðể mô phỏng hệ thống trên máy tính 2-10 Lý thuyết ðKTð 1 Bộ môn ðKTð-Khoa ðiện Phân loại mô hình hệ thống 2-11
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_bai_2_bien_doi_laplac.pdf