Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi

Định nghĩa:

Loét tì đè là tổn thương da và mô dưới da,

được gây ra do đè ép bởi áp lực cao kéo dài,

có thể kèm theo co kéo hoặc chà xát da.

Hậu quả làm thiếu máu và hoại tử mô .

Phân loại loét tì đè

 4 giai đoạn loét tì đè.

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

Giai đoạn 4

 Nghi ngờ tổn thương loét sâu.

 Tổn thương không thể phân giai đoạn.Các giai đoạn loét tì đè: 4 gđoạn

Giai đoạn 1:

T/thương lớp thượng bì

lớp bì

• Da không bị mất.

• Màu đỏ nhạt

• Cứng và ấm hoặc lạnh

hơn so với da xung quanh

• Cảm giác đau.

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 1

Trang 1

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 2

Trang 2

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 3

Trang 3

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 4

Trang 4

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 5

Trang 5

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 6

Trang 6

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 7

Trang 7

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 8

Trang 8

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 9

Trang 9

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang baonam 42682
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi

Bài giảng Loét tì đè ở người cao tuổi
1 
LOÉT TÌ ĐÈ 
Ở NGƢỜI CAO TUỔI 
TS. Hoàng Văn Quang 
 TK.HSTC - BVTN 
Mục tiêu 
1. Nắm được phân loại các giai đoạn loét tì đè 
2. Nắm được cách dự phòng và điều trị loét tì đè 
Định nghĩa: 
 Loét tì đè là tổn thương da và mô dưới da, 
được gây ra do đè ép bởi áp lực cao kéo dài, 
có thể kèm theo co kéo hoặc chà xát da. 
 Hậu quả làm thiếu máu và hoại tử mô . 
 Sơ 
 lƣợc 
 giải 
 phẩu 
 da 
Mặt cứng (giường) Cọ xát giữa da và 
mặt cứng 
 Cơ chế SLB loét tì đè 
Áp lực của xương 
chống lại mặt cứng 
Đè ép 
mạch 
máu 
 Các vị trí loét thƣờng gặp 
Vị trí loét theo tƣ thế nằm ngửa và nghiêng 
Phân loại loét tì đè 
 4 giai đoạn loét tì đè. 
 Giai đoạn 1 
 Giai đoạn 2 
 Giai đoạn 3 
 Giai đoạn 4 
 Nghi ngờ tổn thương loét sâu. 
 Tổn thương không thể phân giai đoạn. 
 Các giai đoạn loét tì đè: 4 gđoạn 
 Giai đoạn 1: 
T/thương lớp thượng bì 
 lớp bì 
• Da không bị mất. 
• Màu đỏ nhạt 
• Cứng và ấm hoặc lạnh 
 hơn so với da xung quanh 
• Cảm giác đau. 
(Theo The National Pressure Ulcer Advisory Panel - NPUAP) 
 Các giai đoạn loét tì đè: 4 gđoạn 
 Giai đoạn 2: 
T/thương lớp thượng bì, 
 lớp bì, 
 lớp dưới da 
• Mất lớp da và một phần 
 của lớp dưới da 
• Đáy vết loét nông, khô 
 màu hồng hoặc đỏ. 
• Chưa có mô hoại tử 
(Theo The National Pressure Ulcer Advisory Panel - NPUAP) 
 Các giai đoạn loét tì đè: 4 gđoạn 
 Giai đoạn 3: 
Tổn thương lớp thượng bì, 
 lớp bì 
 lớp dưới da 
 lớp mỡ 
• Đáy ổ loét có ít mô hoại tử 
màu vàng 
• Phần lớp mỡ còn tốt 
(Theo The National Pressure Ulcer Advisory Panel - NPUAP) 
 Các giai đoạn loét tì đè: 4 gđoạn 
 Giai đoạn 4: 
Tổn thương ăn sâu xuống 
gân cơ, gây lộ xương. 
 Đáy vết loét có mô hoại tử 
vàng hoặc xám. 
(Theo The National Pressure Ulcer Advisory Panel - NPUAP) 
 Tổng hợp các giai đoạn loét tì đè 
 Nghi ngờ tổn thương loét sâu 
 - Da tổn thương đỏ tía hoặc tím tụ máu 
 - Tổn thương sâu mô dưới da 
 - Do áp lực tì đè và/hoặc kéo da 
 Loét tì đè không thể phân giai đoạn 
 1. Ổ loét được phủ bởi lớp tế 
bào chết hoặc hoại tử với xuất 
tiết có màu vàng xám 
 hoặc nâu đen. 
 Không thể thấy được độ 
sâu của ổ loét 
2. Loét tì đè liên quan đến dụng cụ sử 
dụng 
Tổn thương loét tùy thuộc vào hình dạng 
và kích thước của dụng cụ 
Loét tì đè liên quan đến dụng cụ sử dụng 
Tổn thương loét tùy thuộc vào hình dạng 
và kích thước của dụng cụ 
 Loét mặt do thở mask 
Loét tì đè niêm mạc 
Các yếu tố gây ra loét tì đè 
1. Yếu tố ngoại sinh. 
2. Yếu tố nội sinh (vật chủ). 
 Đánh giá nguy cơ loét tì đè 
 Bảng điểm BRADEN 
 Bao gồm 6 tiêu chuẩn: 
 1. Nhận thức cảm giác. 
 2. Độ ẩm. 
 3. Hoạt động. 
 4. Cử động. 
 5. Dinh dưỡng. 
 6. Cọ xát và kéo dãn 
Đánh giá mức độ nguy cơ: 
Không nguy cơ: 19 – 23 
Nguy cơ ít: 15 – 18 
Nguy cơ trung bình: 13 – 14 
Nguy cơ cao: 10 – 12 
Nguy cơ rất cao: 6 - 9 
 Phòng và điều trị loét tì đè 
(Guideline 2014 của EPUAP, NPUAP, PAP) 
 ĐiỀU TRỊ LOÉT TÌ ĐÈ 
1. Nâng đỡ thể trạng 
2. Giảm áp lực tì đè 
3. Chăm sóc vết lét: 
 - Loại bỏ mô hoại tử 
 - Rửa vết thương 
 - Băng bó vết thương 
 - Kháng sinh 
 - Một số phương pháp khác. 
4. Điều trị ngoại khoa. 
 1. Nâng đỡ thể trạng 
1. Đảm bảo Calories, Protein 1-2g/kg/ngày, 
Vitamin, Yếu tố vi lượng 
2. Đảm bảo không thiếu máu 
3. Giảm đau 
4. Vệ sinh sạch sẽ ổ loét và mô xung quanh, 
5. Chăm sóc tiêu tiểu không tự chủ 
 2. Giảm áp lực tì đè 
1. Thay đổi tư thế mỗi 2 giờ 
2. Nằm đầu cao 30 độ 
3. Tập vận động 
4. Sử dụng giường, ghế đẩy trợ giúp đặc biệt, 
nhằm duy trì áp lực tì đè < 32 mmHg. 
 2. Chăm sóc vết loét 
1. Loại bỏ mô hoại tử: 
 - Enzym tiêu hủy protein, làm tan collagen và mô hoại 
tử, mà không ảnh hưởng đến mô hạt. 
 - Povidone-iodine, nhờ tác dụng của hydrogen 
peroxide, không dùng kéo dài do loại bỏ mô hạt còn yếu 
 - Biện pháp cơ học: bơm xoáy nước,Cắt lọc 
2. Dich rửa vết thương: 
 - Nước muối sinh lý 
 - Povidone-iodine hòa loãng, dừng khi có tổ chức hạt. 
 - Acetic acid (0.5%) hiệu quả trong Pseudomonas 
 - Sodium hypochlorite (2.5%) diệt khuẩn, loại bỏ mô 
hoại tử, sau đó rửa lại bằng nước muối sinh lý 
 2. Chăm sóc ổ loét 
3. Băng bó vết loét: 
 - Dùng cho loét từ gđ 2 trở đi. 
 - Dùng thêm thuốc dạng gel để loại bỏ mô 
 hoại tử và chống nhiễm bẩn. 
4. Kháng sinh: 
 Kem KS như sulfadiazine. Nó ức chế DNA và 
thay đổi của mảng tế bào VK SA; E.coli; Candida 
albicans; Klebsiella, Pseudomonas, Proteus, 
Enterobacteriaceae. 
 2. Chăm sóc vết loét 
4. Phương pháp khác: 
 - Electrotherapy 
 - Liệu pháp áp lực âm 
 - Oxy cao áp 
 - Yếu tố phát triển 
Điều trị các giai đoạn loét tì đè 
- Giai đoạn I,II: Điều trị nôi 
- Giai đoạn III, IV: Điều trị ngoại, một số điều trị nội 
Điều trị loét giai đoạn 1 
1. Nâng đỡ thể trạng 
2. Giảm áp lực tì đè 
Điều trị loét giai đoạn 2 
1. Nâng đỡ thể trạng 
2. Giảm áp lực tì đè 
3. Chăm sóc vết lét: 
 - Loại bỏ mô hoại tử 
 - Rửa vết thương 
 - Đắp gạc Hydrogel 
 - Kháng sinh 
Điều trị loét giai đoạn 3 
1. Nâng đỡ thể trạng 
2. Giảm áp lực tì đè 
3. Chăm sóc vết lét: 
 - Loại bỏ mô hoại tử 
 - Rửa vết thương 
 - Đắp gạc Hydrogel 
 - Kháng sinh 
 - Áp lực âm 
4. Có thể ngoại khoa 
Điều trị loét giai đoạn 4 
1. Nâng đỡ thể trạng 
2. Giảm áp lực tì đè 
3. Chăm sóc vết lét: 
 - Loại bỏ mô hoại tử 
 - Rửa vết thương 
 - Đắp gạc Hydrogel 
 - Kháng sinh 
 - Áp lực âm 
4. Ngoại khoa: phá bỏ 
đường hầm 
Điều trị tổn thƣơng nghi ngờ sâu 
1. Rửa bằng nước muối sinh lý, 
thay mỗi ngày 
2. Giảm áp lực tì đè 
3. Kháng sinh 
4. Xịt thuốc gồm dầu Castor/ 
Balsam/ Peru/ Trypsin 
Điều trị loét không thể phân giai đoạn 
1. Rửa bằng nước muối sinh lý, 
gạc hydrogel không dính, thay 
mỗi ngày 
2. Giảm áp lực tì đè 
3. Kháng sinh 
4. Xịt thuốc gồm dầu Castor/ 
Balsam/ Peru/ Trypsin 
5. Cắt lọc vết loét 
CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_loet_ti_de_o_nguoi_cao_tuoi.pdf