Bài giảng Kỹ năng học tập
Kỹ năng lắng nghe
Tại sao phải lắng nghe?
Thiết lập mối quan hệ giữa con người với con người
Giúp con người tồn tại và phát triển
Mang lại kiến thức cho con người
Giải trí
Đánh giá kỹ năng ghi chép bài giảng
Câu 1: TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG?
Câu 2: TÔI THƯỜNG TÓM TẮT LẠI BÀI GIẢNG SAU GIỜ HỌC TRÊN LỚP?
Câu 3: TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CÁC KÝ HIỆU TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG?
Câu 4: TÔI THƯỜNG HỎI GIẢNG VIÊN KHI KHÔNG HIỂU BÀI?
Câu 5: TÔI THƯỜNG LẮNG NGHE BÀI GIẢNG TRONG GIỜ HỌC?
Trả lời: 1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không đồng ý, không phản đối
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng học tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng học tập
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH sinhoanguyen@yahoo.com © 2011 by Faculty of Business Administration Ho Chi Minh City Open University KỸ NĂNG HỌC TẬP Phần 2 1. Kỹ năng lắng nghe 2. Kỹ năng ghi chép 3. Kỹ năng đọc hiểu 4. Kỹ năng thuyết trình 5. Kỹ năng làm việc nhóm 6. Kỹ năng ôn tập & làm bài thi 1.Kỹ năng lắng nghe Tại sao phải lắng nghe? Thiết lập mối quan hệ giữa con người với con người Giúp con người tồn tại và phát triển Mang lại kiến thức cho con người Giải trí Thời gian sử dụng các kỹ năng Joshua D. Guilar - 2008 So sánh các kỹ năng “Ba tuổi đủ để học nói, nhưng cả cuộc đời không đủ để biết lắng nghe” Ngạn ngữ cổ 1.1 Phân biệt giữa Nghe và Lắng nghe Nghe Tự nhiên Không cần thực hành Không chú tâm (nghe mà không biết tiếng động, nguồn) Lắng nghe Cần có hướng dẫn Cần có thực hành (luyện tập) Cần có suy nghĩ (lắng nghe tiếng động, cố gắng xác định nguồn, loại tiếng động.) Phân biệt giữa Nghe và Lắng nghe S ó ng â m M à ng nh ĩ N ã o Ngh ĩ a Nghe L ắ ng nghe Các cấp độ lắng nghe Lắng nghe có tính xây dựng Tâm trạng tập trung Tìm hiểu những thông tin giúp ích cho cuộc sống và học tập Lắng nghe khách quan Tâm trạng cởi mở Tiếp nhận thông tin Lắng nghe có mục đích Nhận biết các tình huống khác nhau 1.2 Quy trình lắng nghe (ROAR) Tiếp nhận thông tin (Receiving) 1 Loại bỏ những sao lãng trong lúc trao đổi, nói chuyện, tránh cắt ngang 2 Tập trung chú ý vào giao tiếp không lời: cử chỉ, điệu bộ, biểu cảm 3 Tập trung vào những điều đang nói tại thời điểm nói chuyện 4 Lắng nghe những điều được nói, xem có vấn đề quan trọng nào có thể bị bỏ qua Tổ chức và phân loại thông tin (Organizing) 1 Ngồi thẳng đối diện hay đứng cạnh người nói để chúng ta có thể tập trung tốt 2 Nhìn thẳng người đang nói; lắng nghe bằng mắt và tai 3 Cố gắng xây dựng hình ảnh/liên tưởng về những điều được nói ra Tìm hiểu ý nghĩa (Assigning) 1 Liên kết thông tin với những điều mình đã biết 2 Đặt câu hỏi để chắc chắn rằng không có sự hiểu lầm (ngôn ngữ, từ ngữ) 3 Nhận biết ý chính về những điều đang được trình bày 4 Cố gắng tóm tắt thông tin thành những “tập tin nhỏ” để nhớ, lập lại thông tin Phản ứng (Reacting) 1 Đặt cảm xúc của mình ra bên ngoài, đừng phán đoán 2 Tránh phản ứng thái quá 3 Tránh vội đưa ra kết luận sớm 4 Tự hỏi: “Thông tin này giúp ích gì cho ta?” 1.3 Những cản trở khi lắng nghe Vội đánh giá, xét đoán Người nghe tự động cắt ngang vấn đề đang nói Vừa nghe, vừa nói Người nghe chưa nghe hết đã nói Cảm xúc Người nghe bị tác động về tâm lý như lo lắng, sợ hãi, tức giận Vội đánh giá, xét đoán 1 Không lắng nghe những điều không thích 2 Không lắng nghe khi chúng ta không đồng ý với thông tin 3 Tranh luận với người nói về thông tin 4 Không lắng nghe người mình không thích 5 Ra quyết định về thông tin trước khi chúng ta hiểu về ý nghĩa của nó Khắc phục việc vội đánh giá, xét đoán Lắng nghe thông tin có giá trị Lắng nghe thông điệp, không phải người truyền thông điệp Cố gắng loại bỏ những rào cản về văn hóa, môi trường Vừa nghe, vừa nói 1 Thường cắt ngang lời người khác đang nói để nói những gì mình muốn 2 Suy nghĩ về phần trình bày của mình tiếp theo trong khi những người khác đang nói 3 Nghĩ lan man trong khi người khác nói 4 Trả lời câu hỏi của mình tự đặt ra 5 Trả lời câu hỏi dành cho người khác Khắc phục việc vừa nghe, vừa nói Buộc mình phải im lặng trong lúc người khác đang nói Đặt một câu hỏi (để làm rõ thêm nội dung đang trình bày) Lắng nghe họ trả lời Cảm xúc 1 Cảm thấy tức giận trước khi nghe hết toàn bộ câu chuyện 2 Tìm những thông điệp nghĩa bóng hay ẩn ý trong thông tin 3 Ý kiến về thông tin của chúng ta dựa trên những gì những người khác đang nói hoặc đang làm 4 Tin tưởng vào thông tin từ những người chúng ta thích hoặc tôn trọng Khắc phục cảm xúc Biết mình cảm thấy như thế nào trước khi bắt đầu lắng nghe Tập trung vào thông điệp; xác định sử dụng thông tin như thế nào Tạo dựng hình ảnh tích cực về thông điệp chúng ta đang nghe 1.4 Lưu ý khi lắng nghe bài giảng Thêm vào đó Quan trọng hơn cả Chúng ta còn gặp vấn đề này một lần nữa Ví dụ Trái lại Nói cách khác So với Trên tất cả Kết quả là Cuối cùng Hơn thế nữa Bởi vì Vấn đề chủ yếu Để minh họa Những đặc trưng Do đó Từ/thành ngữ quan trọng Viết lên bảng Sử dụng đèn chiếu Vẽ đồ thị Sử dụng hình ảnh Lên giọng hay thay đổi cách phát âm Sử dụng điệu bộ nhiều hơn bình thường Lưu ý khi lắng nghe bài giảng 2. Kỹ năng ghi chép Tại sao phải ghi chép??? Giúp chúng ta tích cực hơn trong quá trình lắng nghe Nắm được nội dung khi ghi chép Tạo ra hình ảnh gợi nhớ những điều đã nghe Việc học trở nên dễ dàng hơn Đánh giá kỹ năng ghi chép bài giảng C â u 1 : TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG ? C âu 2 : TÔI THƯỜNG TÓM TẮT ... pháp gợi nhớ những gì đã học Tăng cường 4 khả năng học: nhìn, nói, nghe, viết Chia nhỏ thành từng cụm Ví dụ: 147101316192225 Đỉnh núi Phú Sĩ cao: 12365 mét Minerals Metals Stones Rare Common Alloys Precious Masory Platinum Silver Gold Aluminum Copper Lead Iron Bronze Steel Brass Sapphire Emerald Diamond Ruby Limestone Granite Marble Slate Phương pháp đọc SQ3R Xem lại (R eview ) Xem lại các câu hỏi và cố gắng trả lời Nếu không trả lời được câu hỏi, thì quay lại các bước đọc và gợi nhớ 3.5 Ghi chú trong lúc đọc Hệ thống tiêu chuẩn Hệ thống ghi câu hỏi bên lề Hệ thống ghi chú tách rời Hệ thống tiêu chuẩn Biểu tượng, đánh dấu, nhấn mạnh Cách giải thích hay mô tả Gạch hai gạch Các ý chính Một gạch Phần bổ sung Khoanh tròn Các thảo luận, sự kiện, ý tưởng [Ngoặc vuông đơn] Nhóm 2 hoặc nhiều ý quan trọng Dấu sao (*) Các ý đặc biệt quan trọng Đóng khung Các ý chuyển tiếp Dấu hỏi (?) Không hiểu cần hỏi giảng viên Ghi ở đầu trang hay cuối trang Ý kiến chúng ta về những điều đã đọc Hệ thống ghi câu hỏi bên lề Đọc lướt (scan) Quay lại đoạn văn tìm ý quan trọng (skim) Viết vắn tắt các câu hỏi bên lề Gạch dưới những từ khóa, câu quan trọng có thể trả lời câu hỏi bên lề Ví dụ Ăn kiêng và chế độ dinh dưỡng Vào đầu thế kỷ 18, người dân sống phụ thuộc vào hạt ngũ cốc. Bánh mì là thức ăn chính trong ngày. Người nông dân ở vùng Beauvais của Pháp mỗi ngày ăn hết khoảng nửa ký bánh mì, họ uống nước lọc hoặc rượu, bia hay một ít sữa không kem. Bánh mì đen được sản xuất từ hỗn hợp giữa bột mì và lúa mạch đen. Những người nghèo cũng ăn ngũ cốc dưới dạng là súp hoặc cháo. Ở một số vùng bắc Xcốt-len, người dân còn ăn cháo bột yến mạch, loại cháo này rất tốt cho bao tử. ? ? Hệ thống ghi chú tách rời Sử dụng hình thức ghi chép Cornell Đọc xong trước khi ghi chép Chọn lọc thật kỹ Sử dụng từ ngữ của chúng ta Viết thành câu hoàn chỉnh Đừng quên những phần tài liệu có hình ảnh Ghi chú Cornell Yếu tố nào làm giảm tốc độ đọc? Yếu tố nào giúp đọc nhanh? Yếu tố làm giảm tốc độ đọc: Di chuyển ánh mắt Phát âm trong lúc đọc II. Gợi ý cải thiện tốc độ đọc hiểu: Chuẩn bị kiến thức nền Nắm ý chính Chú ý đoạn văn kết Thay đổi tốc độ Trau dồi vốn từ Tập trung Để cải thiện tốc độ đọc : Loại bỏ 2 yếu tố làm giảm tốc độ đọc Luyện tập 6 gợi ý Bài tập cá nhân * Sử dụng kỹ thuật Cornell để đọc và ghi chú lại bài đọc chương 3 giáo trình “ Quản lý thời gian trong thực hiện mục tiêu học tập ” * Họ tên, lớp, MSSV * Nộp bài vào tuần 5: 2/11/2011 4. Kỹ năng làm việc nhóm Tại sao phải làm việc (theo) nhóm??? Để tăng thêm sức mạnh Để chia sẻ kiến thức Để phục vụ mục tiêu chung Nhóm là gì? Nhóm Nhiều hơn một người Tác động qua lại Có sự tổ chức Có chung mục tiêu Có sự thỏa mãn, hài lòng Phụ thuộc lẫn nhau Phân loại nhóm Nhóm Nhóm chính thức Nhóm chỉ huy Nhóm nhiệm vụ Nhóm không chính thức Nhóm lợi ích Nhóm bạn bè Lý do hình thành nhóm Nhóm An toàn Địa vị Tự trọng Liên minh Quyền lực Mục tiêu Các giai đoạn phát triển quan hệ Những điều cần lưu ý khi làm việc nhóm 1 Loại bỏ cá nhân chủ nghĩa - Nhóm không còn là nhóm nếu một thành viên trở nên độc tôn 2 Chung mục tiêu - Các thành viên trong nhóm phải làm việc hướng đến cùng mục tiêu 3 Tôn trọng ý kiến cá nhân - Mỗi thành viên trong nhóm là một cá nhân và luôn luôn nên được tôn trọng 4 Hãy sử dụng sức mạnh tập thể - Tình bạn, đồng nghiệp để làm cho quan hệ của nhóm vững chắc 5 Biểu quyết số đông - Hãy giữ mọi quan hệ trong nhóm trên một nền tảng quân bình 6 Giải quyết vấn đề - Hãy tranh cãi về những vấn đề chứ không phải con người Biện pháp để làm việc nhóm có hiệu quả Thiết lập các chuẩn mực trong nhóm Phân phối thời gian cho buổi họp Kỹ thuật ra quyết định nhóm Thiết lập các chuẩn mực cho nhóm Chuẩn mực về thực hiện công việc Chuẩn mực về hình thức Chuẩn mực về các mối quan hệ Chuẩn mực về việc phân bổ nguồn tài nguyên Phân phối thời gian cho cuộc họp 1 Định ra thời gian cuộc họp 2 Phân bố thời gian cho mỗi điểm được thảo luận 3 Các ý tưởng phải soạn trước để tiết kiệm thời gian trong cuộc họp Ra quyết định theo nhóm Điểm mạnh Nhiều thông tin hơn Quan điểm đa dạng Các quyết định có chất lượng hơn Tăng khả năng chấp nhận giải pháp Điểm yếu Tốn nhiều thời gian hơn Tăng áp lực buộc tuân thủ Một hai một vài thành viên áp đặt ý kiến Trách nhiệm mơ hồ Vai trò của nhóm trưởng Đảm bảo mọi thành viên của nhóm ý thức được trách nhiệm của họ và luôn mang tính thách thức công việc của họ Khuyến khích các thành viên đóng góp nhiều nhất cho cả sứ mệnh của nhóm lẫn cho nhiệm vụ trước mắt Giám sát công việc của nhóm để đảm bảo rằng các cá nhân làm việc hướng đến mục tiêu chung Đánh giá và lập ra mục tiêu của nhóm ở mức độ phù hợp để truyền cảm hứng động viên liên tục Các nhu cầu của cá nhân được nhóm chăm lo Cố gắng tạo một môi trường làm việc trong một không khí tích cực Tối đa hóa hiệu quả nhóm 1 Làm việc cùng nhau 2 Phân tích công việc theo nhóm 3 Vận dụng tiềm năng 4 Làm việc vì mục tiêu tập thể 5 Xác định rõ các mục tiêu của nhóm 6 Phân tích vai trò thành viên trong nhóm 5. Kỹ năng thuyết trình Thuyết trình là gì? Trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một vấn đề trước đông người Thời gian trình bày “ngắn” Vậy trong thuyết trình: người nghe cần người nói hay người nói cần người nghe? Hãy nghĩ đến thính giả của bạn Người nghe: chỉ lắng nghe 25%-50% thời gian Lắng nghe nhớ: 12%, còn đọc nhớ: 50% Hãy nghĩ đến thính giả của bạn Vậy: Thật tội nghiệp cho người nghe! Hãy làm gì để người nghe chịu nghe và nhớ? Hiệu quả khi sử dụng hình ảnh Khả năng lưu thông tin Các yêu cầu khi thuyết trình THUYẾT TRÌNH THÀNH CÔNG CÁC YÊU CẦU VỀ CẤU TRÚC CÁC YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CÁC YÊU CẦU VỀ TRÌNH BÀY Yêu cầu về cấu trúc Cấu trúc của một bài thuyết trình gồm 3 phần: Phần đầu – Giới thiệu, tóm tắt những ý chính cùng lý do trình bày Phần giữa – Nội dung chính của bài thuyết trình Phần cuối – Kết luận và tổng kết K ết nối hợp lý với nhau chặt chẽ và lưu loát Tên đề tài Tiêu đề 1 Tiêu đề 2 Chi tiết Dữ liệu Chi tiết Dữ liệu Chi tiết Dữ liệu Chi tiết Dữ liệu Tiêu đề 3 Baét ñaàu baèng boä khung Chi tieát hôn Ñaày ñuû thoâng tin trình baøy Ñieåm chính Ñieåm chính Ñieåm chính: + Ñieåm phuï + Ñieåm phuï .. Ñieåm chính: + Ñieåm phuï vaø ví duï + Ñieåm boå sung + Toång keát .. Yêu cầu về nội dung Các yêu cầu về nội dung trình bày: Phù hợp – Tập trung vào chủ đề và mục tiêu thuyết trình Khách quan – Hỗ trợ ý tưởng trình bày bằng thông tin, các tham khảo, các tình huống cụ thể, con số, dữ kiện Ngắn gọn – Giữ ngắn gọn tránh lạc đề Yêu cầu về trình bày Phong thái - Hãy điềm tĩnh, hợp lý và nhã nhặn; điều này giúp người nghe dễ chấp nhận ý kiến của bạn Ngôn ngữ - Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu, thẳn thắn; điều này sẽ giúp cho thông điệp dễ tiếp thu Giọng nói - Phải rõ và đủ to để mọi người đều nghe; điều này giúp cho người nghe tin tưởng vào những gì bạn trình bày Phương ti ệ n hỗ trợ - Sử dụng bảng biểu, biểu đồ, hình ảnh để hỗ trợ Ngôn ngữ cử chỉ - Hãy tiếp xúc bằng mắt với người nghe, tránh những cử chỉ điệu bộ gây mất tập trung Lập kế hoạch và chuẩn bị Thời gian chuẩn bị : N hiều hơn gấp 5 lần thời gian thuyết trình Quy trình chuẩn bị cho bài thuyết trình bao gồm: Xác định mục tiêu Xác định những ý chính trình bày Lựa chọn cấu trúc bày hợp lý Chuẩn bị các ghi chú Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ Thực hành Lý do của bài thuyết trình là gì? Bạn muốn đạt gì qua bài thuyết trình: phổ biến thông tin, vận động, phản đối Người nghe là ai? Họ có quan tâm đến vấn đề trình bày không? Hiểu biết và kinh nghiệm của họ về vấn đề này ra sao? Phương pháp tiếp cận nào phù hợp với họ? Thuyết trình ở đâu? Địa điểm thuyết trình có thuận lợi không? Bố trí bàn ghế và lối đi có phù hợp không? Có đủ trang thiết bị cần thiết không? 1 . Xác định mục tiêu Quyết định những ý chính cần trình bày để đạt mục tiêu của buổi thuyết trình Sử dụng công cụ mapping để xác định những ý chính 2 . Xác định các ý chính Lựa chọn cấu trúc trình bày hợp lý với những ý chính đã xác định ở bước 1 : phần mở đầu (giới thiệu) phần giữa (phần chính của bài thuyết trình) phần cuối (tổng kết và kết luận) 3. Lựa chọn cấu trúc trình bày Phác thảo ngắn gọn những gì muốn nói để trình bày lưu loát và đủ ý Bạn có thể ghi vắn tắt những số liệu, dữ kiện hay trích dẫn cần thiết 4. C huẩn bị các ghi chú (note) Lựa chọn và chuẩn bị các biểu đồ, mô hình mẫu, phim đèn chiếu và các trang thiết bị để giúp người nghe tiếp thu được nội dung trình bày Có những điều dễ truyền đạt bằng hình ảnh hơn lời nói Người nghe sẽ nhớ những ý chính tốt hơn qua các phương tiện hỗ trợ trực quan Bài thuyết trình sẽ hấp dẫn và thuyết phục khi được hỗ trợ bằng hình ảnh hay những công cụ minh họa khác 5 . Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ Thực hành trước bài thuyết trình để dự trù thời gian trình bày, tốc độ cần thiết và các từ ngữ sử dụng “Tôi nghe rồi sẽ quên, tôi thấy rồi sẽ nhớ, tôi làm rồi sẽ hiểu” 6 . Thực hành Phần 1. GIỚI THIỆU Chào người nghe Giới thiệu cá nhân / nhóm trình bày Mục tiêu của buổi thuyết trình Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình Cấu trúc và nội dung chính của bài thuyết trình Giới hạn của bài thuyết trình Thời gian trình bày (nếu có thể) Các lưu ý khác Dàn bài trình bày Phần 2. PHẦN CHÍNH CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH Tiến trình logic: T ừ đơn giản đến phức tạp T ừ cụ thể đến khái quát Các bước A, B, C Tiến trình thời gian Bắt đầu đến kết thúc So sánh và tương phản Cũ >< Tương lai Vấn đề và giải pháp Chú ý đến từ nối và chuyển ý từ phần này sang phần khác Dàn bài trình bày Phần 3. KẾT LUẬN Cách thức bạn mở đầu và kết luận sẽ gây ấn tượng ở người nghe Phần mở đầu tốt sẽ làm cho người nghe thấy thích thú, chú ý và đứng về phía bạn Phần kết luận tốt sẽ làm tăng tính thuyết phục của toàn bộ bài thuyết trình và để lại ấn tượng tốt cho người nghe Cơ hội cuối cùng để bạn tóm lược những ý chính đã trình bày, khẳng định lại quan điểm của bạn và nhấn mạnh những gì bạn muốn thuyết phục người nghe Dàn bài trình bày Bước 1 – Thực hành cá nhân + Lựa chọn nơi tập nói + Thử dùng các từ nối khác nhau + Bổ sung ý nếu cần thiết + Kiểm tra thời gian trình bày ở từng phần Bước 2 – Ghi âm và nghe lại + Trình bày toàn bộ và ghi âm + Nghe lại và nghĩ xem cần phải thay gì Bước 3 – Thuyết trình thử + Trình bày cho người thân, bạn bè nghe + Đề nghị họ nhận xét Diễn tập thuyết trình Phải bỏ thời gian tìm hiểu người nghe Lắng nghe cẩn thận và nếu cần nên ghi chép hay lặp lại câu hỏi Cảm ơn người đặt câu hỏi Xử lý câu hỏi Trả lời câu hỏi: + Nếu có câu trả lời nên ngắn gọn và đi vào trọng tâm. + Khi trả lời hãy hướng vào người nghe, tránh trả lời cho 1 người + Nếu cần thời gian suy nghĩ hoặc cân nhắc có thể sử dụng kỹ thuật đặc câu hỏi ngược: “Vậy theo anh/chị vấn đề này nên giải quyết như thế nào ” ; “Tôi nghĩ nhiều bạn ở đây cũng quan tâm đến vấn đề này. Có bạn nào muốn chia sẻ không? ” + Nếu không thể trả lời thì phải báo cho người đặt câu hỏi biết bạn sẽ xem xét và trả lời trong thời gian cụ thể. + Đối với các câu hỏi ác ý bạn phải tập trung vào vấn đề và cố gắng kiềm chế cảm xúc của mình Xử lý câu hỏi Ôn tập & làm bài thi Click to add Title 1 Ôn tập 1 Cách thức ôn tập Trả lời câu hỏi ghi nhớ Trả lời câu hỏi tự luận Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Click to add Title 2 Làm bài thi 2 PP trả lời chung cho các câu hỏi Trả lời câu hỏi đúng-sai Rèn luyện tinh thần Cách thức ôn tập Bắt đầu vào môn học Những buổi học cuối Chiến lược ôn tập hiệu quả Chiến lược ôn tập 5 ngày Chiến lược 5 ngày Chia khối lượng môn học thành những phần thích hợp Học một chương mới Ôn tập chủ động lại chương đã học Kế hoạch học tập Bước 1 Bước 3 Bước 2 Dự đoán những câu hỏi có thể đặt ra Ghi ra giấy những ý chính, sự kiện liên quan đén bài học (study sheet) Đọc bài, tô đậm hoặc “note” những ý chính Cách học chương mới Đọc ra tiếng bài đã học Ghi ra giấy bài đã học (nếu có thể) Ôn lại study sheet Trả lời các câu hỏi (chú ý các câu hỏi có tính phân tích, tổng hợp) Cách ôn bài cũ Rèn luyện tinh thần cho kỳ thi Chuẩn bị tốt cho kỳ thi Làm quen với nơi diễn ra kỳ thi Học cách thư giãn Không nên đến quá sớm Kỹ năng chung cho các dạng đề thi: Làm bài thi Đọc kỹ yêu cầu câu hỏi Phân bổ thời gian làm bài Làm bài một cách khoa học và có phương pháp Trả lời câu hỏi đúng-sai: Khái niệm Kỹ thuật trả lời câu hỏi đúng-sai Làm bài thi Là dạng câu hỏi mà trong đó giảng viên sẽ đưa ra một lời phát biểu hoặc một định nghĩa nào đó, và yêu cầu sinh viên cho biết phát biểu này đúng hay sai Ví dụ: Đường cầu là một đường dốc lên từ trái sang phải thể hiện tương quan tỉ lệ thuận giữa giá và lượng cầu? a. Đúng b. Sai Khái niệm Kỹ thuật trả lời Đọc kỹ mỗi câu phát biểu Câu phát biểu là đúng khi nó đúng hoàn toàn Những câu có hai lần phủ định thường là “bẫy” Những câu phát biểu chứa các từ mang ý khẳng định hoặc phủ định hoàn toàn như tất cả, mọi thứ, thường là sai Câu hỏi trắc nghiệm Là dạng câu hỏi yêu cầu bạn lựa chọn một trong những câu trả lời gợi ý mà giảng viên đề nghị khi họ đưa ra câu hỏi hay câu phát biểu nào đó A Mọi người đều được lợi B Chỉ có người tiêu dùng được lợi C Chỉ có người bán được lợi D Chỉ có một số người bán có thể tìm được người mua SP Khi chính phủ kiểm soát giá cả làm cho giá hàng hóa thấp hơn mức giá cân bằng trên thị trường: Ví dụ Đọc kỹ câu hỏi và cố gắng trả lời trước khi xem các gợi ý trả lời Loại câu trả lời sai thay vì tìm đáp án đúng Kỹ thuật khi gặp các câu hỏi: tất cả đều đúng, hoặc tất cả đều sai: Nếu tìm được 1 gợi ý đúng loại câu hỏi tất cả đều sai và ngược lại Nếu biết được 2 gợi ý là đúng trong 3 gợi ý đưa ra, thì chọn tất cả đều đúng và ngược lại Chiến lược giải quyết vấn đề 1 Giảng viên thường không dùng cùng một ký tự cho 2 hoặc 3 câu hỏi liên tiếp 2 Chọn ký tự được sử dụng nhiều nhất 3 Chọn ký tự làm cho số lần sử dụng chúng là đều nhau ở các câu hỏi Chiến lược đoán Là dạng câu hỏi thường có khoảng trắng để bạn trả lời Ví dụ: Quy trình lắng nghe gồm có mấy bước? Câu hỏi ghi nhớ Kỹ thuật trả lời Đừng nghĩ rằng chiều dài khoảng trống tương ứng với chiều dài câu trả lời Tóm tắt câu trả lời ở ngoài nháp Đọc kỹ câu hỏi và từ khóa, chắc chắn với câu trả lời của mình Những câu trả lời xuất hiện đầu tiên trong đầu là những câu đúng Kỹ thuật trả lời Hiểu thật chính xác câu hỏi Lập outline cho câu trả lời Phân bổ thời gian hợp lý Trả lời một cách logic Câu hỏi tự luận
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_hoc_tap.ppt