Bài giảng Kỹ năng học tập

Kỹ năng lắng nghe

Tại sao phải lắng nghe?

Thiết lập mối quan hệ giữa con người với con người

Giúp con người tồn tại và phát triển

Mang lại kiến thức cho con người

Giải trí

Đánh giá kỹ năng ghi chép bài giảng

Câu 1: TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG?

Câu 2: TÔI THƯỜNG TÓM TẮT LẠI BÀI GIẢNG SAU GIỜ HỌC TRÊN LỚP?

Câu 3: TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CÁC KÝ HIỆU TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG?

Câu 4: TÔI THƯỜNG HỎI GIẢNG VIÊN KHI KHÔNG HIỂU BÀI?

Câu 5: TÔI THƯỜNG LẮNG NGHE BÀI GIẢNG TRONG GIỜ HỌC?

Trả lời: 1. Hoàn toàn không đồng ý

 2. Không đồng ý

 3. Không đồng ý, không phản đối

 4. Đồng ý

 5. Hoàn toàn đồng ý

 

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ năng học tập trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 119 trang baonam 5320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng học tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng học tập

Bài giảng Kỹ năng học tập
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH 
sinhoanguyen@yahoo.com 
© 2011 by Faculty of Business Administration 
Ho Chi Minh City Open University 
KỸ NĂNG HỌC TẬP 
Phần 2 
1. Kỹ năng lắng nghe 
2. Kỹ năng ghi chép 
3. Kỹ năng đọc hiểu 
4. Kỹ năng thuyết trình 
5. Kỹ năng làm việc nhóm 
6. Kỹ năng ôn tập & làm bài thi 
1.Kỹ năng lắng nghe 
Tại sao phải lắng nghe? 
Thiết lập mối quan hệ giữa con người với con người 
Giúp con người tồn tại và phát triển 
Mang lại kiến thức cho con người 
Giải trí 
Thời gian sử dụng các kỹ năng 
Joshua D. Guilar - 2008 
So sánh các kỹ năng 
“Ba tuổi đủ để học nói, nhưng cả cuộc đời không đủ để biết lắng nghe” 
Ngạn ngữ cổ 
1.1 Phân biệt giữa Nghe và Lắng nghe 
Nghe 
Tự nhiên 
Không cần thực hành 
Không chú tâm (nghe mà không biết tiếng động, nguồn) 
Lắng nghe 
Cần có hướng dẫn 
Cần có thực hành (luyện tập) 
Cần có suy nghĩ (lắng nghe tiếng động, cố gắng xác định nguồn, loại tiếng động.) 
Phân biệt giữa Nghe và Lắng nghe 
S ó ng â m 
M à ng nh ĩ 
N ã o 
Ngh ĩ a 
Nghe 
L ắ ng nghe 
Các cấp độ lắng nghe 
Lắng nghe có tính xây dựng 
Tâm trạng tập trung 
Tìm hiểu những thông tin giúp ích cho cuộc sống và học tập 
Lắng nghe khách quan 
Tâm trạng cởi mở 
Tiếp nhận thông tin 
Lắng nghe có mục đích 
Nhận biết các tình huống khác nhau 
1.2 Quy trình lắng nghe (ROAR) 
Tiếp nhận thông tin (Receiving) 
1 
Loại bỏ những sao lãng trong lúc trao đổi, nói chuyện, tránh cắt ngang 
2 
Tập trung chú ý vào giao tiếp không lời: cử chỉ, điệu bộ, biểu cảm 
3 
Tập trung vào những điều đang nói tại thời điểm nói chuyện 
4 
Lắng nghe những điều được nói, xem có vấn đề quan trọng nào có thể bị bỏ qua 
Tổ chức và phân loại thông tin (Organizing) 
1 
Ngồi thẳng đối diện hay đứng cạnh người nói để chúng ta có thể tập trung tốt 
2 
Nhìn thẳng người đang nói; lắng nghe bằng mắt và tai 
3 
Cố gắng xây dựng hình ảnh/liên tưởng về những điều được nói ra 
Tìm hiểu ý nghĩa (Assigning) 
1 
Liên kết thông tin với những điều mình đã biết 
2 
Đặt câu hỏi để chắc chắn rằng không có sự hiểu lầm (ngôn ngữ, từ ngữ) 
3 
Nhận biết ý chính về những điều đang được trình bày 
4 
Cố gắng tóm tắt thông tin thành những “tập tin nhỏ” để nhớ, lập lại thông tin 
Phản ứng (Reacting) 
1 
Đặt cảm xúc của mình ra bên ngoài, đừng phán đoán 
2 
Tránh phản ứng thái quá 
3 
Tránh vội đưa ra kết luận sớm 
4 
Tự hỏi: “Thông tin này giúp ích gì cho ta?” 
1.3 Những cản trở khi lắng nghe 
Vội đánh giá, xét đoán 
Người nghe tự động cắt ngang vấn đề đang nói 
Vừa nghe, vừa nói 
Người nghe chưa nghe hết đã nói 
Cảm xúc 
Người nghe bị tác động về tâm lý như lo lắng, sợ hãi, tức giận 
Vội đánh giá, xét đoán 
1 
Không lắng nghe những điều không thích 
2 
Không lắng nghe khi chúng ta không đồng ý với thông tin 
3 
Tranh luận với người nói về thông tin 
4 
Không lắng nghe người mình không thích 
5 
Ra quyết định về thông tin trước khi chúng ta hiểu về ý nghĩa của nó 
Khắc phục việc vội đánh giá, xét đoán 
Lắng nghe thông tin có giá trị 
Lắng nghe thông điệp, không phải người truyền thông điệp 
Cố gắng loại bỏ những rào cản về văn hóa, môi trường 
Vừa nghe, vừa nói 
1 
Thường cắt ngang lời người khác đang nói để nói những gì mình muốn 
2 
Suy nghĩ về phần trình bày của mình tiếp theo trong khi những người khác đang nói 
3 
Nghĩ lan man trong khi người khác nói 
4 
Trả lời câu hỏi của mình tự đặt ra 
5 
Trả lời câu hỏi dành cho người khác 
Khắc phục việc vừa nghe, vừa nói 
Buộc mình phải im lặng trong lúc người khác đang nói 
Đặt một câu hỏi (để làm rõ thêm nội dung đang trình bày) 
Lắng nghe họ trả lời 
 Cảm xúc 
1 
Cảm thấy tức giận trước khi nghe hết toàn bộ câu chuyện 
2 
Tìm những thông điệp nghĩa bóng hay ẩn ý trong thông tin 
3 
Ý kiến về thông tin của chúng ta dựa trên những gì những người khác đang nói hoặc đang làm 
4 
Tin tưởng vào thông tin từ những người chúng ta thích hoặc tôn trọng 
Khắc phục cảm xúc 
Biết mình cảm thấy như thế nào trước khi bắt đầu lắng nghe 
Tập trung vào thông điệp; xác định sử dụng thông tin như thế nào 
Tạo dựng hình ảnh tích cực về thông điệp chúng ta đang nghe 
 1.4 Lưu ý khi lắng nghe bài giảng 
Thêm vào đó 
Quan trọng hơn cả 
Chúng ta còn gặp vấn đề này một lần nữa 
Ví dụ 
Trái lại 
Nói cách khác 
So với 
Trên tất cả 
Kết quả là 
Cuối cùng 
Hơn thế nữa 
Bởi vì 
Vấn đề chủ yếu 
Để minh họa 
Những đặc trưng 
Do đó 
Từ/thành ngữ quan trọng 
Viết lên bảng 
Sử dụng đèn chiếu 
Vẽ đồ thị 
Sử dụng hình ảnh 
Lên giọng hay thay đổi cách phát âm 
Sử dụng điệu bộ nhiều hơn bình thường 
Lưu ý khi lắng nghe bài giảng 
2. Kỹ năng ghi chép 
Tại sao phải ghi chép??? 
Giúp chúng ta tích cực hơn trong quá trình lắng nghe 
Nắm được nội dung khi ghi chép 
Tạo ra hình ảnh gợi nhớ những điều đã nghe 
Việc học trở nên dễ dàng hơn 
Đánh giá kỹ năng ghi chép bài giảng 
C â u 1 : TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG ? 
C âu 2 : TÔI THƯỜNG TÓM TẮT  ...  pháp gợi nhớ những gì đã học 
Tăng cường 4 khả năng học: nhìn, nói, nghe, viết 
Chia nhỏ thành từng cụm 
Ví dụ: 147101316192225 
Đỉnh núi Phú Sĩ cao: 12365 mét 
Minerals 
Metals 
Stones 
Rare 
Common 
Alloys 
Precious 
Masory 
Platinum 
Silver 
Gold 
Aluminum 
Copper 
Lead 
Iron 
Bronze 
Steel 
Brass 
Sapphire 
Emerald 
Diamond 
Ruby 
Limestone 
Granite 
Marble 
Slate 
Phương pháp đọc SQ3R 
Xem lại (R eview ) 
Xem lại các câu hỏi và cố gắng trả lời 
Nếu không trả lời được câu hỏi, thì quay lại các bước đọc và gợi nhớ 
3.5 Ghi chú trong lúc đọc 
Hệ thống tiêu chuẩn 
Hệ thống ghi câu hỏi bên lề 
Hệ thống ghi chú tách rời 
Hệ thống tiêu chuẩn 
Biểu tượng, đánh dấu, nhấn mạnh 
Cách giải thích hay mô tả 
Gạch hai gạch 
Các ý chính 
Một gạch 
Phần bổ sung 
Khoanh tròn 
Các thảo luận, sự kiện, ý tưởng 
[Ngoặc vuông đơn] 
Nhóm 2 hoặc nhiều ý quan trọng 
Dấu sao (*) 
Các ý đặc biệt quan trọng 
Đóng khung 
Các ý chuyển tiếp 
Dấu hỏi (?) 
Không hiểu cần hỏi giảng viên 
Ghi ở đầu trang hay cuối trang 
Ý kiến chúng ta về những điều đã đọc 
Hệ thống ghi câu hỏi bên lề 
Đọc lướt (scan) 
Quay lại đoạn văn tìm ý quan trọng (skim) 
Viết vắn tắt các câu hỏi bên lề 
Gạch dưới những từ khóa, câu quan trọng có thể trả lời câu hỏi bên lề 
Ví dụ 
Ăn kiêng và chế độ dinh dưỡng 	 
	 Vào đầu thế kỷ 18, người dân sống phụ thuộc vào hạt ngũ cốc. Bánh mì là thức ăn chính trong ngày. Người nông dân ở vùng Beauvais của Pháp mỗi ngày ăn hết khoảng nửa ký bánh mì, họ uống nước lọc hoặc rượu, bia hay một ít sữa không kem. Bánh mì đen được sản xuất từ hỗn hợp giữa bột mì và lúa mạch đen. Những người nghèo cũng ăn ngũ cốc dưới dạng là súp hoặc cháo. Ở một số vùng bắc Xcốt-len, người dân còn ăn cháo bột yến mạch, loại cháo này rất tốt cho bao tử. 
? 
 ? 	 
Hệ thống ghi chú tách rời 
Sử dụng hình thức ghi chép Cornell 
Đọc xong trước khi ghi chép 
Chọn lọc thật kỹ 
Sử dụng từ ngữ của chúng ta 
Viết thành câu hoàn chỉnh 
Đừng quên những phần tài liệu có hình ảnh 
Ghi chú Cornell 
Yếu tố nào làm giảm tốc độ đọc? 
Yếu tố nào giúp đọc nhanh? 
Yếu tố làm giảm tốc độ đọc: 
Di chuyển ánh mắt 
Phát âm trong lúc đọc 
II. Gợi ý cải thiện tốc độ đọc hiểu: 
Chuẩn bị kiến thức nền 
Nắm ý chính 
Chú ý đoạn văn kết 
Thay đổi tốc độ 
Trau dồi vốn từ 
Tập trung 
Để cải thiện tốc độ đọc : 
Loại bỏ 2 yếu tố làm giảm tốc độ đọc 
Luyện tập 6 gợi ý 
Bài tập cá nhân 
* Sử dụng kỹ thuật Cornell để đọc và ghi chú lại bài đọc chương 3 giáo trình “ Quản lý thời gian trong thực hiện mục tiêu học tập ” 
* Họ tên, lớp, MSSV 
* Nộp bài vào tuần 5: 2/11/2011 
4. Kỹ năng làm việc nhóm 
Tại sao phải làm việc (theo) nhóm??? 
Để tăng thêm sức mạnh 
Để chia sẻ kiến thức 
Để phục vụ mục tiêu chung 
Nhóm là gì? 
Nhóm 
Nhiều hơn một người 
Tác động qua lại 
Có sự tổ chức 
Có chung mục tiêu 
Có sự thỏa mãn, hài lòng 
Phụ thuộc lẫn nhau 
Phân loại nhóm 
Nhóm 
Nhóm chính thức 
Nhóm chỉ huy 
Nhóm nhiệm vụ 
Nhóm không chính thức 
Nhóm lợi ích 
Nhóm bạn bè 
Lý do hình thành nhóm 
Nhóm 
An toàn 
Địa vị 
Tự trọng 
Liên minh 
Quyền lực 
Mục tiêu 
Các giai đoạn phát triển quan hệ 
Những điều cần lưu ý khi làm việc nhóm 
1 
Loại bỏ cá nhân chủ nghĩa - Nhóm không còn là nhóm nếu một thành viên trở nên độc tôn 
2 
Chung mục tiêu - Các thành viên trong nhóm phải làm việc hướng đến cùng mục tiêu 
3 
Tôn trọng ý kiến cá nhân - Mỗi thành viên trong nhóm là một cá nhân và luôn luôn nên được tôn trọng 
4 
Hãy sử dụng sức mạnh tập thể - Tình bạn, đồng nghiệp để làm cho quan hệ của nhóm vững chắc 
5 
Biểu quyết số đông - Hãy giữ mọi quan hệ trong nhóm trên một nền tảng quân bình 
6 
Giải quyết vấn đề - Hãy tranh cãi về những vấn đề chứ không phải con người 
Biện pháp để làm việc nhóm có hiệu quả 
Thiết lập các chuẩn mực trong nhóm 
Phân phối thời gian cho buổi họp 
Kỹ thuật ra quyết định nhóm 
Thiết lập các chuẩn mực cho nhóm 
Chuẩn mực về thực hiện công việc 
Chuẩn mực về hình thức 
Chuẩn mực về các mối quan hệ 
Chuẩn mực về việc phân bổ nguồn tài nguyên 
Phân phối thời gian cho cuộc họp 
1 
Định ra thời gian cuộc họp 
2 
Phân bố thời gian cho mỗi điểm được thảo luận 
3 
Các ý tưởng phải soạn trước để tiết kiệm thời gian trong cuộc họp 
Ra quyết định theo nhóm 
Điểm mạnh 
Nhiều thông tin hơn 
Quan điểm đa dạng 
Các quyết định có chất lượng hơn 
Tăng khả năng chấp nhận giải pháp 
Điểm yếu 
Tốn nhiều thời gian hơn 
Tăng áp lực buộc tuân thủ 
Một hai một vài thành viên áp đặt ý kiến 
Trách nhiệm mơ hồ 
Vai trò của nhóm trưởng 
Đảm bảo mọi thành viên của nhóm ý thức được trách nhiệm của họ và luôn mang tính thách thức công việc của họ 
Khuyến khích các thành viên đóng góp nhiều nhất cho cả sứ mệnh của nhóm lẫn cho nhiệm vụ trước mắt 
Giám sát công việc của nhóm để đảm bảo rằng các cá nhân làm việc hướng đến mục tiêu chung 
Đánh giá và lập ra mục tiêu của nhóm ở mức độ phù hợp để truyền cảm hứng động viên liên tục 
Các nhu cầu của cá nhân được nhóm chăm lo 
Cố gắng tạo một môi trường làm việc trong một không khí tích cực 
Tối đa hóa hiệu quả nhóm 
1 
Làm việc cùng nhau 
2 
Phân tích công việc theo nhóm 
3 
Vận dụng tiềm năng 
4 
Làm việc vì mục tiêu tập thể 
5 
Xác định rõ các mục tiêu của nhóm 
6 
Phân tích vai trò thành viên trong nhóm 
5. Kỹ năng thuyết trình 
Thuyết trình là gì? 
Trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một vấn đề trước đông người 
Thời gian trình bày “ngắn” 
Vậy trong thuyết trình: người nghe cần người nói hay người nói cần người nghe? 
Hãy nghĩ đến thính giả của bạn 
Người nghe: chỉ lắng nghe 25%-50% thời gian 
Lắng nghe nhớ: 12%, còn đọc nhớ: 50% 
Hãy nghĩ đến thính giả của bạn 
Vậy: 
 Thật tội nghiệp cho người nghe! 
 Hãy làm gì để người nghe chịu nghe và nhớ? 
Hiệu quả khi sử dụng hình ảnh 
Khả năng lưu thông tin 
Các yêu cầu khi thuyết trình 
THUYẾT TRÌNH THÀNH CÔNG 
 CÁC YÊU CẦU VỀ CẤU TRÚC 
 CÁC YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG 
 CÁC YÊU CẦU VỀ TRÌNH BÀY 
Yêu cầu về cấu trúc 
 Cấu trúc của một bài thuyết trình gồm 3 phần: 
 Phần đầu – Giới thiệu, tóm tắt những ý chính cùng lý do trình bày 
 Phần giữa – Nội dung chính của bài thuyết trình 
 Phần cuối – Kết luận và tổng kết 
 K ết nối hợp lý với nhau chặt chẽ và lưu loát 
Tên đề tài 
Tiêu đề 1 
Tiêu đề 2 
Chi tiết 
Dữ liệu 
Chi tiết Dữ liệu 
Chi tiết Dữ liệu 
Chi tiết Dữ liệu 
Tiêu đề 3 
Baét ñaàu baèng boä khung 
Chi tieát hôn 
Ñaày ñuû thoâng tin trình baøy 
Ñieåm chính 
Ñieåm chính 
Ñieåm chính: 
+ Ñieåm phuï 
+ Ñieåm phuï 
.. 
 Ñieåm chính: 
 + Ñieåm phuï vaø ví duï 
 + Ñieåm boå sung 
 + Toång keát 
 .. 
Yêu cầu về nội dung 
 Các yêu cầu về nội dung trình bày: 
 Phù hợp – Tập trung vào chủ đề và mục tiêu thuyết trình 
 Khách quan – Hỗ trợ ý tưởng trình bày bằng thông tin, các tham khảo, các tình huống cụ thể, con số, dữ kiện 
 Ngắn gọn – Giữ ngắn gọn tránh lạc đề 
Yêu cầu về trình bày 
Phong thái - Hãy điềm tĩnh, hợp lý và nhã nhặn; điều này giúp người nghe dễ chấp nhận ý kiến của bạn 
Ngôn ngữ - Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu, thẳn thắn; điều này sẽ giúp cho thông điệp dễ tiếp thu 
Giọng nói - Phải rõ và đủ to để mọi người đều nghe; điều này giúp cho người nghe tin tưởng vào những gì bạn trình bày 
Phương ti ệ n hỗ trợ - Sử dụng bảng biểu, biểu đồ, hình ảnh để hỗ trợ 
Ngôn ngữ cử chỉ - Hãy tiếp xúc bằng mắt với người nghe, tránh những cử chỉ điệu bộ gây mất tập trung 
Lập kế hoạch và chuẩn bị 
 Thời gian chuẩn bị : 
N hiều hơn gấp 5 lần thời gian thuyết trình 
 Quy trình chuẩn bị cho bài thuyết trình bao gồm: 
 Xác định mục tiêu 
 Xác định những ý chính trình bày 
 Lựa chọn cấu trúc bày hợp lý 
 Chuẩn bị các ghi chú 
 Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ 
 Thực hành 
Lý do của bài thuyết trình là gì? 
 Bạn muốn đạt gì qua bài thuyết trình: phổ biến thông tin, vận động, phản đối 
Người nghe là ai? 
 Họ có quan tâm đến vấn đề trình bày không? 
 Hiểu biết và kinh nghiệm của họ về vấn đề này ra sao? 
 Phương pháp tiếp cận nào phù hợp với họ? 
Thuyết trình ở đâu? 
 Địa điểm thuyết trình có thuận lợi không? 
 Bố trí bàn ghế và lối đi có phù hợp không? 
 Có đủ trang thiết bị cần thiết không? 
1 . Xác định mục tiêu 
Quyết định những ý chính cần trình bày để đạt mục tiêu của buổi thuyết trình 
Sử dụng công cụ mapping để xác định những ý chính 
2 . Xác định các ý chính 
Lựa chọn cấu trúc trình bày hợp lý với những ý chính đã xác định ở bước 1 : 
phần mở đầu (giới thiệu) 
phần giữa (phần chính của bài thuyết trình) 
phần cuối (tổng kết và kết luận) 
3. Lựa chọn cấu trúc trình bày 
Phác thảo ngắn gọn những gì muốn nói để trình bày lưu loát và đủ ý 
Bạn có thể ghi vắn tắt những số liệu, dữ kiện hay trích dẫn cần thiết 
4. C huẩn bị các ghi chú (note) 
Lựa chọn và chuẩn bị các biểu đồ, mô hình mẫu, phim đèn chiếu và các trang thiết bị để giúp người nghe tiếp thu được nội dung trình bày 
Có những điều dễ truyền đạt bằng hình ảnh hơn lời nói 
Người nghe sẽ nhớ những ý chính tốt hơn qua các phương tiện hỗ trợ trực quan 
Bài thuyết trình sẽ hấp dẫn và thuyết phục khi được hỗ trợ bằng hình ảnh hay những công cụ minh họa khác 
5 . Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ 
Thực hành trước bài thuyết trình để dự trù thời gian trình bày, tốc độ cần thiết và các từ ngữ sử dụng 
“Tôi nghe rồi sẽ quên, tôi thấy rồi sẽ nhớ, tôi làm rồi sẽ hiểu” 
6 . Thực hành 
Phần 1. GIỚI THIỆU 
Chào người nghe 
Giới thiệu cá nhân / nhóm trình bày 
Mục tiêu của buổi thuyết trình 
Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình 
Cấu trúc và nội dung chính của bài thuyết trình 
Giới hạn của bài thuyết trình 
Thời gian trình bày (nếu có thể) 
Các lưu ý khác 
Dàn bài trình bày 
Phần 2. PHẦN CHÍNH CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH 
 Tiến trình logic: 
 T ừ đơn giản đến phức tạp 
 T ừ cụ thể đến khái quát 
 Các bước A, B, C 
 Tiến trình thời gian 
 Bắt đầu đến kết thúc 
 So sánh và tương phản 
 Cũ >< Tương lai 
 Vấn đề và giải pháp 
Chú ý đến từ nối và chuyển ý từ phần này sang phần khác 
Dàn bài trình bày 
Phần 3. KẾT LUẬN 
 Cách thức bạn mở đầu và kết luận sẽ gây ấn tượng ở người nghe 
 Phần mở đầu tốt sẽ làm cho người nghe thấy thích thú, chú ý và đứng về phía bạn 
 Phần kết luận tốt sẽ làm tăng tính thuyết phục của toàn bộ bài thuyết trình và để lại ấn tượng tốt cho người nghe 
 Cơ hội cuối cùng để bạn tóm lược những ý chính đã trình bày, khẳng định lại quan điểm của bạn và nhấn mạnh những gì bạn muốn thuyết phục người nghe 
Dàn bài trình bày 
Bước 1 – Thực hành cá nhân 
	+ Lựa chọn nơi tập nói 
	+ Thử dùng các từ nối khác nhau 
	+ Bổ sung ý nếu cần thiết 
	+ Kiểm tra thời gian trình bày ở từng phần 
Bước 2 – Ghi âm và nghe lại 
	+ Trình bày toàn bộ và ghi âm 
	+ Nghe lại và nghĩ xem cần phải thay gì 
Bước 3 – Thuyết trình thử 
	+ Trình bày cho người thân, bạn bè nghe 
	+ Đề nghị họ nhận xét 
Diễn tập thuyết trình 
Phải bỏ thời gian tìm hiểu người nghe 
Lắng nghe cẩn thận và nếu cần nên ghi chép hay lặp lại câu hỏi 
Cảm ơn người đặt câu hỏi 
Xử lý câu hỏi 
Trả lời câu hỏi: 
+ Nếu có câu trả lời nên ngắn gọn và đi vào trọng tâm. 
+ Khi trả lời hãy hướng vào người nghe, tránh trả lời cho 1 người 
+ Nếu cần thời gian suy nghĩ hoặc cân nhắc có thể sử dụng kỹ thuật đặc câu hỏi ngược: “Vậy theo anh/chị vấn đề này nên giải quyết như thế nào ” ; “Tôi nghĩ nhiều bạn ở đây cũng quan tâm đến vấn đề này. Có bạn nào muốn chia sẻ không? ” 
+ Nếu không thể trả lời thì phải báo cho người đặt câu hỏi biết bạn sẽ xem xét và trả lời trong thời gian cụ thể. 
+ Đối với các câu hỏi ác ý bạn phải tập trung vào vấn đề và cố gắng kiềm chế cảm xúc của mình 
Xử lý câu hỏi 
Ôn tập & làm bài thi 
Click to add Title 
1 
Ôn tập 
1 
Cách thức ôn tập 
Trả lời câu hỏi ghi nhớ 
Trả lời câu hỏi tự luận 
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 
Click to add Title 
2 
Làm bài thi 
2 
PP trả lời chung cho các câu hỏi 
Trả lời câu hỏi đúng-sai 
Rèn luyện tinh thần 
Cách thức ôn tập 
Bắt đầu vào môn học 
Những buổi học cuối 
Chiến lược ôn tập hiệu quả 
Chiến lược ôn tập 5 ngày 
Chiến lược 5 ngày 
Chia khối lượng môn học thành những phần thích hợp 
Học một chương mới 
Ôn tập chủ động lại chương đã học 
Kế hoạch học tập 
Bước 1 
Bước 3 
Bước 2 
Dự đoán những câu hỏi có thể đặt ra 
Ghi ra giấy những ý chính, sự kiện liên quan đén bài học (study sheet) 
Đọc bài, tô đậm hoặc “note” những ý chính 
Cách học chương mới 
Đọc ra tiếng bài đã học 
Ghi ra giấy bài đã học (nếu có thể) 
Ôn lại study sheet 
Trả lời các câu hỏi (chú ý các câu hỏi có tính phân tích, tổng hợp) 
Cách ôn bài cũ 
Rèn luyện tinh thần cho kỳ thi 
Chuẩn bị tốt cho kỳ thi 
Làm quen với nơi diễn ra kỳ thi 
Học cách thư giãn 
Không nên đến quá sớm 
Kỹ năng chung cho các dạng đề thi: 
Làm bài thi 
Đọc kỹ yêu cầu câu hỏi 
Phân bổ thời gian làm bài 
Làm bài một cách khoa học và có phương pháp 
Trả lời câu hỏi đúng-sai: 
Khái niệm 
Kỹ thuật trả lời câu hỏi đúng-sai 
Làm bài thi 
Là dạng câu hỏi mà trong đó giảng viên sẽ đưa ra một lời phát biểu hoặc một định nghĩa nào đó, và yêu cầu sinh viên cho biết phát biểu này đúng hay sai 
Ví dụ: Đường cầu là một đường dốc lên từ trái sang phải thể hiện tương quan tỉ lệ thuận giữa giá và lượng cầu? 
a. Đúng b. Sai 
Khái niệm 
Kỹ thuật trả lời 
Đọc kỹ mỗi câu phát biểu 
Câu phát biểu là đúng khi nó đúng hoàn toàn 
Những câu có hai lần phủ định thường là “bẫy” 
Những câu phát biểu chứa các từ mang ý khẳng định hoặc phủ định hoàn toàn như tất cả, mọi thứ, thường là sai 
Câu hỏi trắc nghiệm 
Là dạng câu hỏi yêu cầu bạn lựa chọn một trong những câu trả lời gợi ý mà giảng viên đề nghị khi họ đưa ra câu hỏi hay câu phát biểu nào đó 
A 
Mọi người đều được lợi 
B 
Chỉ có người tiêu dùng được lợi 
C 
Chỉ có người bán được lợi 
D 
Chỉ có một số người bán có thể tìm được người mua SP 
Khi chính phủ kiểm soát giá cả làm cho giá hàng hóa thấp hơn mức giá cân bằng trên thị trường: 
Ví dụ 
Đọc kỹ câu hỏi và cố gắng trả lời trước khi xem các gợi ý trả lời 
Loại câu trả lời sai thay vì tìm đáp án đúng 
Kỹ thuật khi gặp các câu hỏi: tất cả đều đúng, hoặc tất cả đều sai: 
Nếu tìm được 1 gợi ý đúng loại câu hỏi tất cả đều sai và ngược lại 
Nếu biết được 2 gợi ý là đúng trong 3 gợi ý đưa ra, thì chọn tất cả đều đúng và ngược lại 
Chiến lược giải quyết vấn đề 
1 
Giảng viên thường không dùng cùng một ký tự cho 2 hoặc 3 câu hỏi liên tiếp 
2 
Chọn ký tự được sử dụng nhiều nhất 
3 
Chọn ký tự làm cho số lần sử dụng chúng là đều nhau ở các câu hỏi 
Chiến lược đoán 
Là dạng câu hỏi thường có khoảng trắng để bạn trả lời 
Ví dụ: Quy trình lắng nghe gồm có mấy bước? 
Câu hỏi ghi nhớ 
Kỹ thuật trả lời 
Đừng nghĩ rằng chiều dài khoảng trống tương ứng với chiều dài câu trả lời 
Tóm tắt câu trả lời ở ngoài nháp 
Đọc kỹ câu hỏi và từ khóa, chắc chắn với câu trả lời của mình 
Những câu trả lời xuất hiện đầu tiên trong đầu là những câu đúng 
Kỹ thuật trả lời 
Hiểu thật chính xác câu hỏi 
Lập outline cho câu trả lời 
Phân bổ thời gian hợp lý 
Trả lời một cách logic 
Câu hỏi tự luận 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_hoc_tap.ppt