Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay

Khi làm việc với máy cầm tay để:

• Cưa,

• Bào

• Phay và

• Đánh bóng

phải đeo thiết bị bảo vệ tai

Khi làm việc với máy cầm tay ở độ cao ngang mắt hoặc trên đầu phải đeo thiết bị bảo vệ mắt, ví dụ kính bảo vệ.

Khi làm việc với máy đánh bóng góc vuông hoặc máy đánh bóng rời bao giờ cũng phải đeo thiết bị bảo vệ mắt.

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 1

Trang 1

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 2

Trang 2

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 3

Trang 3

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 4

Trang 4

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 5

Trang 5

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 6

Trang 6

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 7

Trang 7

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 8

Trang 8

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 9

Trang 9

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang Trúc Khang 10/01/2024 580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay

Giáo trình Mộc công nghiệp - Máy cầm tay
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN 
NGHỀ CHẾ BIẾN GỖ 
KM 83 – QL 14 – EAH’LEO – DAKLAK - VIETNAM 
Tel: 0500.776.222 Fax: 050.776.226 
Tel: 050.776.222 Fax: 050.776.226 
Email: bgd4@truongthanh.com ttc@truongthanh.com 
www.truongthanh.com www.ptm.org.vn 
GIÁO TRÌNH MỘC CÔNG NGHIỆP 
Mô đun: Máy cầm tay 
Mã số: .. 
Trình độ: Sơ cấp 
 2
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
I Hướng dẫn sử dụng chung 3 
II Những qui định chung 4 
1 Trang thiết bị cá nhân 4 
2 Thiết bị hút bụi 4 
III Máy cưa đĩa cầm tay 5 
IV Máy cưa xọc cầm tay 9 
V Máy bào cầm tay 11 
VI Máy soi cần tay 12 
VII Máy phay soi rãnh đầu nội khuôn 16 
VIII Máy cưa xích 17 
IX Máy khoan cầm tay 19 
X Máy ghim 20 
XI Khoan bắt vít 21 
XII Máy mài vuông góc, máy mài cắt 22 
XIII Máy cưa đĩa tự rút 24 
XIV Máy cưa đĩa gehrungskap 25 
XV Máy cưa đĩa Ausleger 27 
XVI Máy khoan đứng 28 
XVII Máy khoan lỗ dài 29 
 3
Máy cầm tay Cách sử dụng và làm việc an toàn 
I Hướng dẫn sử dụng chung 
Phải lưu ý hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất. 
Kiểm tra xem tất cả các thiết bị bảo vệ cho máy đã được lắp đặt chưa và xem 
dây nối, phích và ổ cắm có bị hư hỏng gì không. 
Để thay đổi dụng cụ phải ngắt máy khỏi nguồn điện. 
Sử dụng cả hai tay nếu máy được thiết kế 
điều khiển bằng 2 tay. 
Sau khi kết thúc công việc lập tức tắt máy. 
Chờ cho máy ngừng hẳn. Đặt máy vào nơi 
an toàn. 
Chỉ tắt mở máy bằng công tắc của máy. 
Không tắt mở máy bằng phích điện! 
Không kéo dây để rút phích ra khỏi ổ cắm. 
Trước khi sửa chữa hư hỏng ở máy phải lập 
tức tắt máy và cách ly nguồn điện. 
Khi cất giữ hoặc vận chuyển phải tránh để 
dây dẫn bị gẫy gập, ví dụ không cuộn dây 
dẫn xung quanh máy. 
Đối với những chỗ làm việc được lắp đặt 
cố định, để giúp công việc trở nên nhẹ 
nhàng hơn, nên sử dụng bộ phận giữ thăng 
bằng, ví dụ dây lò xo. Lực cuộn dây lại 
không được gây khó cho thao tác, tức là nó 
không được phản lại lực đè của người một 
cách đáng kể. 
 4
II Những qui định chung 
1 Trang thíêt bị bảo vệ cá nhân 
Khi làm việc với máy cầm tay để: 
• Cưa, 
• Bào 
• Phay và 
• Đánh bóng 
phải đeo thiết bị bảo vệ tai 
Khi làm việc với máy cầm tay ở độ cao 
ngang mắt hoặc trên đầu phải đeo thiết bị 
bảo vệ mắt, ví dụ kính bảo vệ. 
Khi làm việc với máy đánh bóng góc 
vuông hoặc máy đánh bóng rời bao giờ 
cũng phải đeo thiết bị bảo vệ mắt. 
Sử dụng thiết bị bảo vệ thở khi giới hạn 
về bụi có khả năng bị vượt, ví dụ khi chế 
biến gỗ đeo mặt nạ bảo vệ thở với màng lọc P 2. 
2 Thiết bị hút bụi 
Hầu như tất cả những máy cầm tay làm việc theo chế độ cơ để chế biến gỗ 
hoặc nguyên liệu từ gỗ, ví dụ máy bào cầm tay và máy cưa đĩa cầm tay, chỉ 
được phép sử dụng khi có bộ phận hút bụi đủ mạnh (túi chứa bụi và mảnh vụn 
ở máy) hoặc phải nối với những thiết bị hút bụi ngoại vi (ví dụ máy hút bụi 
công nghiệp). 
Nếu có điều kiện nên sử dụng máy hút bụi với “ổ cắm tự động” đi liền, máy 
hút bụi này sẽ tự động bật hoặc tắt cùng với máy cầm tay. 
Để làm thiết bị hút bụi ngoại vi di chuyển được phải dùng những máy hút bụi 
công nghiệp hoặc những máy liên hợp (tổ 
hợp máy quét bụi và máy hút bụi công 
nghiệp) đã được kiểm tra. 
Phải lưu ý đến những thông tin trong 
hướng dẫn vận hành về hỗ trợ 
hút bụi, vận tốc không khí tối 
thiểu và áp lực tối thiểu. 
 5
III Máy cưa đĩa cầm tay 
1 Cấu tạo và trang thiết bị 
1 Vỏ bọc 
2 Khe mở thoát phoi, kết nối hút bụi 
3 Thông tin hướng quay cho lưỡi cưa 
4 Nắp đậy bảo vệ có thể di chuyển 
được 
5 Tấm định hướng, bàn cưa 
6 Dao tách 
7 Hướng mở của nắp đậy bảo vệ 
8 Cán của dao tách 
9 Quai xách với công tắc Bật-Tắt 
10 Lưỡi cưa 
11 Đòn bẩy mở cho khoá dừng ở vị trí 
ban đầu 
12 Hướng nhấn cưa 
Nắp đậy bảo vệ có thể di chuyển được 
phải che phần chồi ra khỏi bàn cưa 
của vòng lưỡi của lưỡi cưa theo 
đường lượn và về hai bên cho đến một 
góc mở bằng 10o 
Máy cưa đĩa cầm tay phải được trang bị 
một dao tách. 
Độ dầy của dao tách phù hợp với độ 
dầy của lưỡi cưa đĩa. Dao tách không 
được dầy hơn bề rộng mạch cưa và 
không được mỏng hơn phần thân của 
lưỡi cưa. 
Cần đặt khoảng cách dao tách tới lưỡi 
cưa đĩa nhỏ nhất có thể (khoảng cách 
tối đa 5 mm). 
Chỉnh dao tách khoảng 2 mm (tối đa 5 
mm) thấp hơn điểm cao nhất của răng 
cưa. 
 6
2 lưỡi cưa 
Sử dụng lưỡi cưa phù hợp với vật liệu 
HM-răng phẳng 
Dùng cho việc xẻ dọc gỗ nguyên (gỗ dầy) 
HM-răng đảo 
Dùng cho tất cả các vật liệu gỗ, ván vật liệu xây 
dựng và một số chất tổng hợp 
HM-Răng đảo 
Dùng cho việc cắt ngang gỗ nguyên (gỗ dầy), 
và những tấm bảng có bề mặt được phủ hoặc 
được bọc 
HM-răng phẳng hình thang 
Dùng cho việc cắt bảng nhôm và tiết diện, chất 
liệu tổng hợp rắn và được tăng cường sợi. 
Chú ý 
Không vượt quá vận tốc cao nhất cho phép của 
lưỡi cưa đĩa (được ghi trên lưỡi cưa ). 
Vì có thể xảy hư hại lưỡi cắt nên không bao giờ được đặt thẳng lưỡi cưa lên 
bàn cưa, bao giờ cũng phải đặt lên đệm mềm, ví dụ như gỗ, bìa các tông. 
Két bẩn phải được loại trừ bằng cách ngâm rửa trong ... ao nhất cho phép được ghi trên mũi soi. 
3 Vận hành 
Soi cạnh của phôi 
Đảm bảo phôi không bị đẩy lệch đi. 
Máy với bàn soi đặt bên của cạnh 
phôi và khi máy chưa làm việc chỉnh 
độ sâu và chiều cao việc soi. 
Sau đó bật máy và cùng với đai đà 
chỉnh đến cạnh phôi. 
 13
Soi khung và các phần của khung 
Đặt ống lót chỉnh hướng phù hợp vào 
bàn soi. 
Cố định khuôn lên trên phôi. 
Đặt máy với bàn soi lên khuôn và khi 
máy chưa làm việc chỉnh độ sâu việc 
soi. 
Đưa máy về vị trí xuất phát. 
Sau đó bật máy và làm việc. 
Soi tạo rãnh 
Cố định ray dẫn hướng hoặc khuôn lên phôi. 
Đặt máy với bàn soi lên ray dẫn hướng hoặc lên khuôn và khi máy chưa 
hoạt động điều chỉnh độ sâu của việc soi. 
Đưa máy về vị trí xuất phát. Sau đó bật máy và làm việc. 
Những yêu cầu cơ bản đối với khuôn 
 14
Cố định khuôn đủ mức. 
Khuôn phải to đủ mức để chúng không thể lật ngược do lực tác động lên quai 
xách của đòn khuỷ. 
Chọn chiều cao thấp nhất có thể của khuôn để sự che dụng cụ có thể hạ thấp 
xuống bàn máy. 
Chuẩn bị những cạnh khuôn ổn định và không bị mài mòn. Những loại phù 
hợp là ván composit hay những cạnh định hướng được phủ bằng gỗ dầy hoặc 
nhựa tổng hợp. Đối với khuôn để khoan sử dụng ống lót trục. 
Đảm bảo khả năng trượt tốt trên bàn làm việc, ví dụ nhờ vào một lớp sáp với 
độ ma sát thấp. 
Trọng lượng khuôn làm cho phù hợp với quá trình công việc 
-nặng hơn: Khi soi những tấm vật liệu khum lên với khuôn được điều chỉnh 
bằng tay. Vì việc thay phôi chỉ được phép thực hiện trên một khoảng cách an 
toàn với dụng cụ, đối với những khuôn như vậy có thể cần thiết phải tăng kích 
thước của trụ bàn. 
-nhẹ hơn: Cắt bằng khuôn trên máy cưa đĩa hay cưa bàn băng hoặc khi khuôn 
phải mang khỏi bàn máy. 
1+2 Khuôn kết hợp cho khoan và soi 
Thường khuôn và trang thiết bị có thể sắp xếp để những quá trình làm việc 
khác nhau có thể được tiến hành trên cùng một phôi hoặc những quá trình làm 
việc khác nhau có thể được tiến hành trên những phôi khác nhau. 
Khuôn cho những khẩu tay lượn 
1 Chuẩn bị khuôn với máy soi cầm tay và “chắn vòng tròn” ở xa để có đủ diện 
tích dẫn hướng cho công việc xử lý sau này ở máy phay bàn bên đai đà. 
Cưa khuôn đã được phay trước ở máy cưa bàn băng theo đường viền. 
Hoàn thiện khuôn ở máy phay bàn ở bên đai đà. 
 15
Ví dụ: Rãnh ở cán, rãnh trang trí ở những tấm trước của tủ, 
1+3 Đặt phôi vào tấm dưới của khuôn và cùng với một thanh đẩy đã được soi 
rãnh (ví dụ soi rãnh hình chữ T) và dùng móc gắn chặt lên ghế băng dùng để 
bào. 
2+3 Đặt khuôn soi với đường viền làm sẵn lên tấm dưới của khuôn. Nó phải 
được cố định về hình dạng (ví dụ bằng chốt) trên tấm dưới của khuôn. 
4 Tạo đường viền bằng máy soi. 
 16
VII Máy phay soi rãnh đầu nối khuôn 
1 Cấu tạo 
1. Quai xách 
2. Tấm dẫn hướng 
3. Dụng cụ soi (không nhìn thấy 
được) 
4. Bộ phận hút phoi được lắp 
sẵn 
5. Công tắc Bật-Tắt 
2 Dao phay 
Trong máy phay chốt phiến mỏng chỉ được 
sử dụng những dao phay với nhãn “MAN” 
hoặc tuỳ trường hợp là dấu kiểm tra BG-
TEST, hoặc đối với những dụng cụ cũ hơn 
thì với nhãn “HANDVORSCHUB” hoặc 
dấu kiểm tra BG-TEST. 
Không được vượt quá vận tốc cho phép cao 
nhất hoặc phải giữ phạm vi vận tốc đề 
trênâô phay . 
3 Vận hành 
Soi rãnh 
Khi thao tác nằm: Đặt phôi lên một tấm 
đệm ngang. 
Cố định những phôi nhỏ 
Khi thao tác đứng: Cố định phôi bằng tấm 
kê đứng 
Soi bỏ những túi nhựa khô 
Khi soi bỏ những túi nhựa khô phải điều 
khiển máy bằng 2 tay. 
Những phôi phải cố định. 
 17
VIII Máy cưa xích 
1 Cấu tạo 
1. Tay cầm trước và sau 
2. Tấm bảo vệ tay trước 
3. Phanh xích (không nhìn thấy) 
4. Tấm bảo vệ tay cầm sau 
5. Chốt khoá xích 
6. Tấm hãm răng nhọn 
7. Chốt khoá bướm ga 
8. Bướm ga 
9. Bộ phận che khí thải 
10. Bộ phận bảo vệ xích 
11. Rường cưa với xích cưa 
2 Xích cưa 
Chỉ sử dụng những xích cưa phản lực yếu, ví dụ xích răng bào với sự hạn chế 
độ dầy của phoi hoặc xích răng nhọn cũng như rường cưa phản lực yếu. 
3 Vận hành 
Cắt ngắn gỗ xẻ 
 Phôi được kê chắc chắn. 
Giữ cưa bằng 2 tay ở những tay cầm đã 
định. 
Không cưa cao hơn vai. 
Phải lưu ý để khi cưa mũi dường cưa không 
chạm vào tấm vật liệu khác. 
Không cưa bằng mũi dường để tránh trật 
xích cưa. 
Nếu có thể sử dụng cam dừng 
Chú ý: 
Khi vận chuyển máy phải đậy bộ phận bảo vệ xích. 
Trong mọi công việc với máy cưa xích phải mang găng bảo hộ. 
 18
Cắt ngắn những sản phẩm bên rìa 
trong xưởng cưa: 
• Mũ bảo vệ với kính bảo vệ mặt, 
• Áo chống cắt 
• Bảo vệ chống cắt ở khu vực đùi 
Là những thứ phải mang khi vận hành 
cưa. 
Lát cắt đâm, ví dụ khi sửa nhà cũ 
• Mũ bảo vệ với kính bảo vệ mặt, 
• Áo bảo vệ chống cắt cũng như 
• Bảo vệ chống cắt ở khu vực đùi 
là những thứ phải mang khi vận hành cưa, đặc biệt trong trường hợp sửa nhà 
cũ - điều kiện để đứng không thuận lợi và không gian chật hẹp. 
Cố gắng đặt cưa dưới góc bẹt đối với bề mặt phôi. 
Khi soi luôn nhấn lên phần dưới - phần chạy ngược 
lại - của xích cưa. 
Chỉ khi nào mũi của rường cưa ngập sâu vào gỗ 
nhiều hơn bề rộng rường cưa mới thực hiện lát cắt 
đâm hoàn chỉnh. 
 19
Làm việc cao hơn đầu 
Về nguyên tắc không được cưa cao hơn 
vai, vì giữ cưa cao hơn đầu thường không 
thuận lợi và do đó không thể điều chỉnh 
cưa chuẩn xác. Từ đó nguy cơ đụng đầu 
rường cưa vào những bộ phận khác của 
nhà sẽ lớn. 
Trường hợp phảu làm việc không thể tránh 
khỏi được việc cưa cao hơn vai phải đeo: 
• Mũ bảo vệ với kính bảo vệ mặt và 
• Áo bảo vệ chống cắt. 
IX Máy khoan cầm tay 
1 Cấu tạo 
• Tay nắm 
• Công tắc Bật-Tắt 
• Tay nắm phụ 
• Ngàm 
• Mũi khoan 
2 Vận hành 
Chỉ sử dụng những mũi khoan sắc! 
Đối với những phôi hoặc bề mặt rắn, ví dụ kim loại hay tấm chất dẻo lớp, 
phải dùi lỗ chỗ khoan để tránh bị trượt mũi khoan. 
Khi bắt đầu khoan không ấn mạnh quá. 
Khi tiến hành khoan lỗ phải chú ý để có được sự tập trung, hiệu quả và một sự 
định hướng tốt nhờ vào khoan hoăc ghim hướng tâm. Khi khoan lỗ đặt thẳng 
và ban đầu khoan với vận tốc thấp. 
Để tránh nghẽn kki khoan tâm lá kim loại phải sử dụng khoan bóc. 
 20
X Máy ghim 
1 Cấu tạo 
1. Bộ phận đảm bảo nhả 
2. Thân máy 
3. Móc treo 
4. Tay nắm 
5. Ống nối 
6. Nút nhả 
7. Hộp ghim 
8. Thông hơi 
9. Bộ nối nhanh 
Các máy ghim có thể trang bị với những hệ thống nhả khác nhau tuỳ theo 
mục đích sử dụng, ví dụ nhả đơn, nhả đơn với thứ tự được đảm bảo, nhả tiếp 
xúc, nhả lâu. 
2 Truyền năng lượng 
Không được sử dụng khí ô xi và các 
khí cháy để làm nguồn năng lượng 
cho những máy chạy bằng khí áp xuất 
cao. 
Máy ghim chạy bằng khí áp xuất cao 
chỉ được nối với những đường dẫn 
nơi áp xuất tối đa cho phép của máy 
không thể bị vượt quá 10%. Nếu 
không, phải lắp van điều hoà áp xuất 
(bộ phận giảm áp) với van hạn chế áp 
xuất sẽ được bật sau. 
Không được vượt quá áp xuất cho phép được ghi trên máy ghim chạy bằng 
khí áp xuất cao. 
Sử dụng những bộ nối nhanh để nối máy ghim chạy bằng khí áp xuất cao với 
mạng khí áp xuất cao. 
3 Vận hành 
Chỉ sử dụng những đối tượng ghim được ghi trong hướng dẫn vận hành, ví 
dụ: đinh, ghim, bu lông, ghim lượn, chốt, lót trục, kẹp, móc. 
Đối với những máy ghim có nhãn hình tam giác ngược trên đầu nhọn, chỉ 
được sử dụng với bộ phận đảm bảo nhả hiệu quả.Những máy không có nhãn 
này được sản xuất đến ngày 31 tháng 12 năm 1974 và có thể sử dụng những 
đối tượng ghim dài hơn 25 mm, cũng phải được sử dụng với bộ phận đảm bảo 
nhả hiệu quả. 
Những máy ghim được trang bị bằng bộ phận nhả tiếp xúc hoặc nhả lâu với 
bộ phận đảm bảo nhả không được sử dụng trong những trường hợp sau: 
 21
• Trên công trường hoặc chỗ làm việc thay đổi, đặc biệt trên khung, bậc 
thang, thang và khi làm trên mái nhà, 
• Đóng các hộp gỗ hoặc thùng thưa, 
• Ghim các bộ phận an toàn cho vận chuyển, ví dụ trên ô tô hoặc toa xe 
lửa. 
Nên đánh dấu những máy này bằng nhãn riêng. 
Khi có sự cố, ví dụ do tắc những đối tượng ghim, lập tức phải tắt nguồn năng 
lượng của máy. 
Những máy ghim hỏng hoặc làm việc không tốt phải ngắt khỏi nguồn khí áp 
cao và đưa đến thợ để sửa. 
XI Khoan bắt vít 
1 Cấu tạo 
1. Tay nắm 
2. Công tắc Bật - Tắt 
3. Nơi đặt dụng cụ xoay bu 
lông 
2 Vận hành 
Dùng dụng cụ xoay phù hợp và không hư hỏng cho mũ vít (BIT). 
• Đầu dẹt 
• 6 cạnh trong 
• Chữ thập 
a) DIN 7962-1 (kể cả của Phillips) 
b) POZIDRIV/SUPADRIV 
• Đầu 6 cạnh 
Để đảm bảo vặn chắc bu lông phải sử dụng 
thiết bị để giữ bu lông như lót nam châm 
hoặc lót nghẽn. 
Tay thứ 2 giữ phôi không được để dưới vị 
trí vặn bu lông. 
 22
XII Máy mài vuông góc, máy mài cắt rời 
1 Cấu tạo 
1. Tay nắm 
2. Tay nắm phụ 
3. Công tắc Bật-Tắt 
4. Nắp bảo vệ 
5. Lưỡi mài 
Ít nhất 175o của chu vi đĩa mài phải 
được chắn bằng nắp bảo vệ và máy. 
2 Lưỡi mài ( Đĩa mài) 
Chỉ sử dụng những đĩa mài ít nhất có đề những thông tin sau: 
1. Nhà sản xuất, nhà cung cấp, người nhập hoặc những nhãn hàng được 
bảo vệ của họ, 
2. Kích thước cơ bản, 
3. Vận tốc làm việc tối đa và vận 
tốc cho phép, 
4. Chất liệu mài và liên kết, 
5. Hạn chế sử dụng nếu có 
6. Chú giải kiểm tra (ngày sản 
xuất đến 31.03.1996) hoặc dấu 
kiểm tra với dòng chữ “Đã 
kiểm tra theo mục 15 điều 
khoản 1 UW VBG 49” hoặc số 
của giấy chứng nhận phù hợp 
của một đơn vị kiểm tra chính 
thức và 
7. Những dải màu cho vận tốc tối 
đa. 
 23
3 Vận hành 
R =1/6 df chiều cao của bề mặt tiếp 
xúc hình nhẫn của mép đĩa ép 
D = Đường kính ngoài của đĩa mài 
H = Đường kính lỗ giữa của đĩa 
mài 
T = Bề dầy của đĩa mài 
df =đường kính ngoài của đĩa ép 
Độ cao của bề mặt hình nhẫn r của 
đĩa ép khi đĩa mài H ≤ 0,2D 
Sử dụng đĩa mài cắt hay đĩa mài phù hợp cho vật liệu được xử lý. 
Lưu ý đến những hạn chế sử dụng được thông báo. 
Chọn đĩa ép để cố định đĩa mài cần lưu ý đến những chi tiết sau: 
• Hình dạng của đĩa mài 
• Kích thước của đĩa mài 
• Chất liệu liên kết của đĩa mài và 
• Kiểu máy 
Đường kính của đĩa ép df: 
ví dụ trường hợp 
• Máy mài tay với đĩa mài thẳng d ≥ 1/3 D 
• Máy mài tay cắt rời d ≥ 41 mm. 
Các dụng cụ mài chỉ vận hành đến vận tốc làm việc cao nhất đã ghi trên 
chúng hoặc đến vận tốc quay cho phép của máy. 
Sau khi lắp một đĩa mài phải chạy thử ít nhất 30 giây. Tuy nhiên khi đó cao 
nhất cũng chỉ đặt vận tốc làm việc cao nhất ghi trên đĩa mài hoặc vận tốc quay 
cho phép của máy. 
Chỉ làm việc với máy mài hoặc máy mài cắt rời có nắp bảo vệ. 
Trước khi bắt đầu làm việc phôi phải được đảm bảo không bị di chuyển. 
Không dùng đĩa cưa cắt rời để mài bên. 
Luôn điều khiển máy bằng hai tay. 
Không nghiêng máy! (Miếng cắt rời có 
thể bị tung ra!) 
Lưu ý để đặc biệt trong trường hợp mài 
cắt rời không xảy ra hoả hoạn do những 
mảnh vụn cháy bắn ra. 
Những mảnh kim loại nóng bị mài bắn ra 
có thể bay xa tới 10 m! 
 24
XIII Máy cưa đĩa tự rút 
1 Cấu tạo 
1. Nắp bảo vệ 
2. Bọc lưỡi cưa ở trang 
thái ban đầu 
3. Thiết bị giữ chặt (chốt 
sập) 
4. Tăng kích thước bàn ở 
khu vực cắt 
5. Tự di chuyển máy cưa 
về vị trí ban đầu 
6. Kết nối hút bụi 
 Rãnh nhỏ cho lưỡi cưa qua 
2 Hút bụi 
Ống hút bụi dưới khe cưa 
trong bàn, nó chuyển luồng 
không khí vào bộ phận thu 
bụi được lắp ở sau bàn cấp vật 
liệu. 
3 Vận hành 
-Khi phôi dài đặt thêm giá kê 
-Ấn chặt phôi vào thước tựa 
-Khi di chuyển phôi hay lấy sản phẩm, không bao giờ đưa tay đến gần lưỡi 
cưa hở. 
-Thay đổi các phần của các tấm chắn khi khe dành cho lưỡi cưa quá rộng. 
-Chỉ sử dụng những lưỡi cưa cắt ngang chuyên dụng với góc cắt ≤ 5o 
-Tại những chỗ làm việc thường xuyên cắt gỗ tấm nặng hoặc ván dầy phải đặt 
thiết bị nâng 
-Phải kiểm tra xem hệ thống máy cưa có tự trở về vị trí ban đầu không và thiết 
bị giữ chặt có chốt lại không 
 25
XIV Máy cưa đĩa Gehrungskapp 
1 Cấu tạo 
1. Chắn lưỡi cưa 
2. Niêm phong chắn 
3. Bộ phận giữ cố định và 
đưa máy về vị trí ban đầu 
2 Hút bụi 
Máy cưa đĩa Gehrungskapp đã được hút bụi tương ứng với trình độ kỹ thuật 
giảm bụi hiện nay, khi ta lắp một bộ phận thu ở phía dưới nắp bảo vệ lưỡi 
cưa. Trong các xưởng mộc, ngay cả khi không có đầu nối với máy hút bụi, do 
thời gian sử dụng những loại máy này ít nên thường không có nồng độ bụi 
cao ở bên máy. 
3 Vận hành 
-Đối với những phôi dài đặt thêm giá kê 
-Ấn chặt phôi vào thanh chắn. 
-Khi di chuyển phôi hay lấy sản phẩm, không bao giờ đưa tay đến gần lưỡi 
cưa hở. 
-Để dễ nhận vết cưa nếu có thể sử dụng tia la-de thẳng. 
-Kiểm tra xem hệ thống máy cưa có tự trở về vị trí ban đầu phía trên và thiết 
bị giữ chặt có chốt lại không. 
Những yêu cầu cơ bản tiếp theo về cấu tạo và trang thiết bị và vận hành 
 Theo quy định về 
máy với nhãn hiệu 
CE ở ví dụ EN 
1870-3* 
Theo quy định an 
toàn vận hành liên 
quan tới VBG 7 j 
và ZH1 /3.6 từ 
năm sản xuất 1980 
đến 1994 
Theo quy định 
an toàn vận 
hành liên quan 
tới VBG 7 j đến 
năm sản xuất 
1979 
Hệ thống máy cưa tự trở 
về vị trí ban đầu 
có có 
 26
Thiết bị giữ cố định hệ 
thống máy cưa ở vị trí ban 
đầu 
có có 
Nắp đậy không tự đóng 
X ≥ 2a X ≥ a X ≥ 0 
Giá kê tấm vật liệu (kích 
thước tối thiểu) 
phụ thuộc vào 
đường kính lưỡi 
cưa 
cần thiết có giá kê 
chắc 
cần thiết có giá 
kê chắc 
Chiều cao của giá kê phôi 60% độ sâu lát cắt 
sâu nhất 
2/3 độ sâu lát cắt 
tối đa 
Phanh, khi thời gian chạy> 
10s 
có 
 27
XV Máy cưa đĩa Ausleger 
1 Cấu tạo 
1. Nắp bảo vệ 
2. Bọc lưỡi cưa ở vị trí ban 
đầu 
3. Bộ phận giữ chặt (chốt 
sập) 
4. Thanh chắn tấm vật liệu 
5. Tự di chuyển máy cưa về 
vị trí ban đầu 
6. Kết nối hút bụi 
2 Hút bụi 
Ống hút bụi ở phần dưới của nắp 
bảo vệ hoặc với một phễu thu 
phoi cho lát cắt vát. Trong các 
xưởng mộc, ở các máy cưa đĩa 
Ausleger, ngay cả khi không có 
thiết bị hút bụi, do ít khi dùng 
đến loại máy này nên nồng độ 
bụi không lên đến mức nghiêm 
trọng. 
3 Vận hành 
Khi phôi dài đặt thêm giá kê. 
• Ấn phôi vào thước tựa. 
• Khi di chuyển phôi hay lấy sản phẩm, không bao giờ đưa tay đến gần 
lưỡi cưa hở. 
• Thay đổi các phần của các tấm chắn khi khe dành cho lưỡi cưa quá 
rộng. 
• Chỉ sử dụng những lưỡi cưa cắt ngang chuyên dụng với góc cắt ≤ 5o. 
• Tại những chỗ làm việc thường xuyên cắt gỗ tấm nặng hoặc ván dầy 
phải đặt thiết bị nâng. 
• Phải kiểm tra xem hệ thống máy cưa có tự trở về vị trí ban đầu không 
và thiết bị giữ chặt có chốt lại không. 
 28
XVI Máy khoan đứng 
1 Cấu tạo 
1. Những bộ phận điều 
chỉnh 
2. Bàn khoan điều chỉnh 
được về độ cao 
3. Công tắc tắt, mở và nút 
dừng khẩn cấp 
4. Thông báo vận tốc 
quay 
5. Bọc dây cua roa (nắp 
bảo vệ dây cua roa 
6. Chân khoan chạy vòng 
tròn 
2 Vận hành 
Đối với những phôi nhỏ trước 
khi khoan phải cố định vào bệ 
đỡ của máy. 
 29
XVII Máy khoan lỗ dài 
1 Cấu tạo 
1. Bộ máy bào chỉnh được 
độ cao 
2. Ống gắn an toàn 
3. Hút bụi 
4. Bộ phận điều chỉnh 
2 Vận hành 
Cố định khuôn với rãnh dẫn 
hướng trên bàn máy. Cố định 
phôi và xử lý. 
Trường hợp bộ phận cố định 
chạy bằng hơi ưu tiên ống cố 
định an toàn. Đặt hub nhỏ 
nhất có thể 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_moc_cong_nghiep_may_cam_tay.pdf