Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại

 1. Khái quát về ngân hàng thương mại

◦ Nguồn vốn và tài sản của NHTM

◦ Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM

◦ Các hoạt động ngoại bảng

 2. Quản trị ngân hàng thương mại

 3. Quản lý nhà nước với ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính giữ vị

trí quan trọng nhất trong nền kinh tế với vai trò chủ đạo

là một trung gian tài chính

 NHTM phục vụ tất cả các đơn vị thặng dư và thâm hụt

vốn

◦ Cung cấp tài khoản tiền gửi với quy mô và thời hạn đáp ứng

nhu cầu của các đơn vị thặng dư;

◦ Đóng gói lại các quỹ hình thành từ tiền gửi để cung cấp các

khoản vay có quy mô và thời hạn đáp ứng nhu cầu của các đơn

vị thiếu hụt vốn;

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 1

Trang 1

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 2

Trang 2

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 3

Trang 3

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 4

Trang 4

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 5

Trang 5

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 6

Trang 6

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 7

Trang 7

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 8

Trang 8

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 9

Trang 9

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 52 trang baonam 10480
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại

Bài giảng Định chế tài chính - Chương 13: Ngân hàng thương mại
 1. Khái quát về ngân hàng thương mại
◦ Nguồn vốn và tài sản của NHTM
◦ Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHTM
◦ Các hoạt động ngoại bảng
 2. Quản trị ngân hàng thương mại
 3. Quản lý nhà nước với ngân hàng thương mại
 Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính giữ vị 
trí quan trọng nhất trong nền kinh tế với vai trò chủ đạo 
là một trung gian tài chính
 NHTM phục vụ tất cả các đơn vị thặng dư và thâm hụt 
vốn 
◦ Cung cấp tài khoản tiền gửi với quy mô và thời hạn đáp ứng 
nhu cầu của các đơn vị thặng dư; 
◦ Đóng gói lại các quỹ hình thành từ tiền gửi để cung cấp các 
khoản vay có quy mô và thời hạn đáp ứng nhu cầu của các đơn 
vị thiếu hụt vốn; 
TÀI SẢN NỢ VÀ VCSH
Dự trữ và tiền mặt 1 Tiền gửi giao dịch 9
Chứng khoán Tiền gửi không giao dịch
- CK của chính phủ Mỹ 15 - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ
(<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm
46
- CK của các bang và chính quyền
địa phương, các CK khác
8 - Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15
Các khoản cho vay Các khoản đi vay 24
- Thương mại và công nghiệp 8 Vốn chủ sở hữu 6
- Bất động sản 29
- Liên ngân hàng 16
- Các khoản khác 3
Các tài sản khác
(ví dụ vốn vật chất)
20
Tổng cộng 100 Tổng cộng 100
NỢ VÀ VCSH
Tiền gửi giao dịch 9
Tiền gửi không giao dịch
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ
(<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm
46
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15
Các khoản đi vay 24
Vốn chủ sở hữu 6
Tổng cộng 100
Checkable deposits:
-Tài khoản phát séc 
không trả lãi 
(demand deposits);
-Tài khoản NOW có 
trả lãi (negotiable 
order of withdrawal)
- Tài khoản MMDA 
trên thị trường tiền 
tệ (money market 
deposit account).
NỢ VÀ VCSH
Tiền gửi giao dịch 9
Tiền gửi không giao dịch
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ
(<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm
46
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15
Các khoản đi vay 24
Vốn chủ sở hữu 6
Tổng cộng 100
Nontransaction 
deposits (61%):
-Tiền gửi tiết kiệm 
(savings accounts): 
có thể bổ sung hoặc 
rút vốn bất cứ lúc 
nào
-Tiền gửi kỳ hạn 
(time deposits, 
CDs): chịu phạt 
đáng kể nếu rút 
sớm; hưởng lãi cao 
hơn
NỢ VÀ VCSH
Tiền gửi giao dịch 9
Tiền gửi không giao dịch
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ
(<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm
46
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15
Các khoản đi vay 24
Vốn chủ sở hữu 6
Tổng cộng 100
Borrowings:
- Vay từ Fed (vay 
chiết khấu)
- Vay trên thị trường 
quỹ liên bang (Fed 
Fund)
- Vay từ các nguồn 
khác: Công ty nắm 
giữ ngân hàng; Tập 
đoàn khác (repos); 
Eurodollars
NỢ VÀ VCSH
Tiền gửi giao dịch 9
Tiền gửi không giao dịch
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá nhỏ
(<100.000$) và tiền gửi tiết kiệm
46
- Tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn 15
Các khoản đi vay 24
Vốn chủ sở hữu 6
Tổng cộng 100
Bank Capital
- Phát hành cổ 
phiếu
- Giữ lại thu nhập
TÀI SẢN 
Dự trữ và tiền 1
Chứng khoán
- CK của chính phủ Mỹ 15
- CK của các bang và chính quyền
địa phương, các CK khác
8
Các khoản cho vay
- Thương mại và công nghiệp 8
- Bất động sản 29
- Liên ngân hàng 16
- Các khoản khác 3
Các tài sản khác
(ví dụ vốn vật chất)
20
Tổng cộng 100
-Tiền kho két (đáp 
ứng nhu cầu rút tiền 
hàng ngày của người 
gửi);
-TK dự trữ tại NHTW: 
đáp ứng y/cầu về 
DTBB và dùng để 
mua repos hay 
chứng khoán;
-Số dư đối ứng tại 
ngân hàng khác;
-Tiền trong quá trình 
thu (séc) 
TÀI SẢN 
Dự trữ và tiền 1
Chứng khoán
- CK của chính phủ Mỹ 15
- CK của các bang và chính quyền
địa phương, các CK khác
8
Các khoản cho vay
- Thương mại và công nghiệp 8
- Bất động sản 29
- Liên ngân hàng 16
- Các khoản khác 3
Các tài sản khác
(ví dụ vốn vật chất)
20
Tổng cộng 100
- Chứng khoán chính 
phủ Mỹ: tính thanh 
khoản cao; chi phí 
giao dịch thấp; còn 
gọi là dự trữ thứ cấp;
- Chứng khoán bang 
và chính quyền địa 
phương; 
- Các loại chứng 
khoán khác. 
TÀI SẢN 
Dự trữ và tiền 1
Chứng khoán
- CK của chính phủ Mỹ 15
- CK của các bang và chính quyền
địa phương, các CK khác
8
Các khoản cho vay
- Thương mại và công nghiệp 8
- Bất động sản 29
- Liên ngân hàng 16
- Các khoản khác 3
Các tài sản khác
(ví dụ vốn vật chất)
20
Tổng cộng 100
Chuyên môn hóa ở 
loại hình cho vay:
- Vay Công thương 
nghiệp
- Vay tiêu dùng
- Vay Bất động sản
- Vay liên ngân hàng
Thu từ lãi
Chi phí trả lãi
Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi)
Trích lập dự phòng tổn thất tín dụng
Thu nhập từ lãi sau trích lập dự phòng
Thu ngoài lãi
Chi phí ngoài lãi
Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập
Thu nhập sau thuế
Thu từ lãi
Chi phí trả lãi
Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi)
Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng
Thu nhập từ lãi sau phân bổ
Thu ngoài lãi
Chi phí ngoài lãi
Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập
Thu nhập sau thuế
- Lãi và phí từ cho vay
- Lãi từ chứng khoán đầu 
tư
+ Thu từ CK chịu thuế
+ Thu từ CK miễn thuế
-Thu nhập từ lãi khác
Thu từ lãi
Chi phí trả lãi
Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi)
Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng
Thu nhập từ lãi sau phân bổ
Thu ngoài lãi
Chi phí ngoài lãi
Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập
Thu nhập sau thuế
- Chi phí trả lãi tiền gửi
- Chi phí trả lãi nợ ngắn 
hạn
- Chi phí trả lãi nợ dài hạn
Thu từ lãi
Chi phí trả lãi
Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi)
Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng
Thu nhập từ lãi sau phân bổ
Thu ngoài lãi
Chi phí ngoài lãi
Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập
Thu nhập sau thuế
- Thu phí dịch vụ từ tiền 
gửi của khách hàng
- Tiền bán khoản vay
- Thu từ giao dịch hợp 
đồng phái sinh
Thu từ lãi
Chi phí trả lãi
Thu nhập từ lãi (= thu lãi – chi lãi)
Phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng
Thu nhập từ lãi sau phân bổ
Thu ngoài lãi
Chi phí ngoài lãi
Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập
Thu nhập sau thuế (net income)
- Lương và các chi phí 
nhân sự;
- Chi phí khấu hao thiết bị 
và nhà cửa
- Chi phí cho các hoạt 
động khác.
 Cần so sánh lợi nhuận tuyệt đối với một thước đo. 
 Suất sinh lời của tài sản (ROA)
◦ ROA = (LN ròng/ Tổng tài sản) x 100
 Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
◦ ROE = (Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu) x 100
 Tỷ suất lãi ròng (NIM): Chỉ báo nhanh về hoạt động 
NH
◦ NIM = [(thu nhập lãi – chi phí lãi)/ tổng TS có thu nhập] x 100
 Cam kết khoản vay
 Thư tín dụng, bảo lãnh
 Hợp đồng kỳ hạn, swap lãi suất
 Mục tiêu cốt lõi: Tối đa hóa của cải của cổ đông, tuy nhiên 
ban quản trị đôi khi vì mục đích cá nhân
 Các mục tiêu cơ bản của quản trị ngân hàng thương mại
◦ Đảm bảo tính thanh khoản cho ngân hàng
◦ Huy động được các nguồn vốn với chi phí rẻ
◦ Cho vay với lãi suất tốt trong mối quan hệ với mức độ rủi ro hợp lý
◦ Dự trữ vốn hợp lý đảm bảo đủ để phòng ngừa rủi ro mà vẫn đảm bảo 
đủ nguồn lực để kinh doanh sinh lời.
◦ Dự báo và kiểm soát các rủi ro tiềm tàng.
◦ Cung cấp các dịch vụ gia tăng khác đem lại lợi nhuận.
 Các ngân hàng có thể rơi vào tình trạng thiếu thanh
khoản khi các dòng tiền ra vượt quá các dòng tiền vào.
 Ngân hàng có thể bổ sung nguồn vốn đáp ứng thanh
khoản bằng cách (1) đi vay từ ngân hàng hay tập đoàn
khác, (2) bán chứng khoán, (3) vay từ Fed, hoặc (4) thu
hồi hay bán khoản cho vay.
 Để quản lý tốt thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt được các
nhu cầu của dòng tiền ra vào trong những khoảng thời gian
nhất định (ngày, tuần, tháng)
 Cần có sẵn các phương án dự phòng trong trường hợp thiếu
hụt thanh khoản tạm thời như: Dự trữ vượt mức, đầu tư một tỷ
lệ hợp lý vào tài sản thanh khoản
 Các khoản dự trữ vượt mức là sự bảo hiểm trước các chi phí
đi kèm với dòng tiền gửi chảy ra. Chi phí này càng cao, thì
ngân hàng càng muốn nắm giữ nhiều dự trữ vượt mức hơn.
 Rủi ro lãi suất là những rủi ro của thu nhập và lợi suất đi 
kèm với những thay đổi trong lãi suất.
 Bước đầu tiên trong đánh giá rủi ro lãi suất đối với các 
giám đốc ngân hàng là quyết định tài sản và nợ nào là nhạy 
cảm lãi suất, nghĩa là, hạng mục nào có lãi suất được ấn 
định lại trong năm đó. 
 Bước tiếp theo là phân tích điều gì sẽ xảy ra với NII và 
NIM khi lãi suất tăng/giảm.
• Đo lường độ nhạy cảm của thu nhập trước sự thay đổi 
của lãi suất: Phân tích GAP thu nhập
• GAP = RSA – RSL (1)
Trong đó: RSA = tài sản nhạy cảm lãi suất
RSL = nợ nhạy cảm lãi suất
• ∆I = GAP x ∆i (2)
• Trong đó:∆I = thay đổi trong thu nhập của NH
• ∆i = thay đổi trong lãi suất 
• Việc phân tích nêu trên là phân tích gap cơ bản, và 
nó chịu ảnh hưởng bởi một vấn đề là nhiều tài sản 
và nợ không được phân loại thành nhạy cảm lãi suất 
có các thời hạn khác nhau.
• Vì vậy, có một cách thức khác là sàng lọc các thời 
gian đáo hạn, đo lường gap cho nhiều khoảng thời 
hạn khác nhau, và vì thế có thể tính được ảnh hưởng 
của thay đổi lãi suất trong một thời kỳ nhất định.
• Phân tích kỳ hạn được dựa trên khái niệm kỳ hạn 
Macaulay, đo lường vòng đời trung bình của các 
dòng thanh toán của một chứng khoán 
• Công thức tính
• Kỳ hạn của một danh mục tài sản/nợ là bình quân 
gia quyền của kỳ hạn từng tài sản/nợ với quyền số là 
tỷ trọng của tài sản/nợ đó trong tổng danh mục
n
t
t
t
n
t
t
t
k
C
k
tC
D
1
1
)1(
)1(
)(
 Các công thức tính toán :
 Kỳ hạn bình quân của tài sản:
 Kỳ hạn bình quân của nợ: 
Trong đó: 
Da, Dl: kỳ hạn của tài sản/nợ thứ i/j
w: tỷ trọng giá trị tt của tài sản/nợ trên giá trị tt của tổng tài 
sản/nợ
n
i
ii
DawDA
m
j
jj
DlwDL
• Kỳ hạn mang lại một ước tính xấp xỉ, đặc biệt khi thay đổi 
của lãi suất là nhỏ, về độ nhạy cảm của giá trị thị trường của 
một chứng khoán trước sự thay đổi trong lãi suất theo công 
thức sau đây: 
• Trong đó: 
%∆P = (Pt+1 – Pt)/Pt = % thay đổi trong giá trị thị trường của 
chứng khoán
DUR = kỳ hạn i = lãi suất
(3)
Giá trị (triệu 
$)
Thời hạn (năm) Thời hạn x quyền số
Tài sản
Dự trữ và tiền 5 0,0 0,0
Chứng khoán
- Dưới 1 năm 5 0,4 0,02
- Từ 1 đến 2 năm 5 1,6 0,08
- Trên 2 năm 10 7,0 0,70
Khoản vay thế chấp
- LS thả nổi 10 0,5 0,05
- LS cố định (30 năm) 10 6,0 0,60
Khoản vay thương mại
- Dưới 1 năm 15 0,7 0,11
- từ 1 đến 2 năm 10 1,4 0,14
- Trên 2 năm 25 4,0 1,00
Vốn vật chất 5 0,0 0,00
Thời hạn trung bình 2,70
Nợ Giá trị (triệu 
$)
Thời hạn 
(năm)
Thời hạn bình quân 
(năm)
Tiền gửi có thể GD 15 2,0 0,32
Tài khoản MMDA 5 0,1 0,01
Tiền gửi tiết kiệm 15 1,0 0,16
CDs
- LS thả nổi 10 0,5 0,05
- Dưới 1 năm 15 0,2 0,03
- từ 1 đến 2 năm 5 1,2 0,06
- Trên 2 năm 5 2,7 0,14
Quỹ liên bang 5 0,0 0,00
Khoản cho vay
- Dưới 1 năm 10 0,3 0,03
- Từ 1 đến 2 năm 5 1,3 0,07
- Trên 2 năm 5 3,1 0,16
Thời hạn trung bình 1,03
• Giám đốc ngân hàng muốn biết điều gì xảy ra khi lãi
suất tăng từ 10% lên 11%.
• Tổng giá trị tài sản là 100 triệu $,
• và tổng giá trị nợ là 95 triệu $.
• Sử dụng phương trình (3) để tính sự thay đổi trong
giá trị thị trường của tài sản và nợ.
• Tài sản:
• Nợ:
• Kết quả này là giá trị ròng của ngân hàng sẽ giảm đi
1,6 triệu $:
(-2,5% x 100 - (-0,9% x 95) = -2,5 + 0,9 = -1,6 triệu $
• DGap:
• Trong đó: 
DURa = kỳ hạn trung bình của tài sản
DURl = kỳ hạn trung bình của nợ
L = Giá trị thị trường của nợ
A = Giá trị thị trường của tài sản
• Áp dụng ví dụ trên:
DURa = kỳ hạn trung bình của tài sản = 2,70
DURl = kỳ hạn trung bình của nợ = 1,03
L = Giá trị thị trường của nợ = 95
A = Giá trị thị trường của tài sản = 100
• Sự thay đổi trong giá trị thị trường của giá trị ròng
theo tỷ lệ phần trăm của tài sản được tính như sau:
• DURgap = 1,72
• ∆i = 0,11 – 0,10 = 0,01
• i = 0,10
∆NW = - 1,6% x 100 = - 1,6 triệu USD
• Như các ví dụ đã chỉ ra, cả phân tích thu nhập và phân tích 
Gap kỳ hạn đều cho thấy ngân hàng First sẽ bị ảnh hưởng 
khi lãi suất tăng lên.
• Thực tế, chúng ta thấy rằng lãi suất tăng từ 10% lên 11% sẽ 
khiến cho giá trị thị trường của giá trị ròng giảm xuống 1,6 
triệu $, tức là 1/3 giá trị ban đầu của vốn chủ (5 triệu). 
• Phân tích Gap thu nhập và Gap kỳ hạn là những công cụ 
hữu ích báo cho giám đốc ngân hàng về mức độ ảnh hưởng 
của rủi ro lãi suất.
• Hạn chế của phương pháp này là khi có các khoản vay bị 
thanh toán sớm làm thay đổi mức độ nhạy cảm lãi suất.
GAP Thay đổi 
của l.suất
Thay đổi của 
thu lãi
Thay đổi 
của chi lãi
Thay đổi 
của NII
Dương Tăng Tăng > Tăng Tăng
Dương Giảm Giảm > Giảm Giảm
Âm Tăng Tăng < Tăng Giảm
Âm Giảm Giảm < Giảm Tăng
0 Tăng Tăng = Tăng Không
0 Giảm Giảm = Giảm Không
GAP Lãi 
suất
Âm
Dươn
g
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
Xem xét rào chắn RR lãi 
suất
Giữ trạng thái không rào 
chắn
Giữ trạng thái không rào 
chắn
Xem xét rào chắn RR lãi 
suất
DGAP Thay đổi của 
l.suất
Thay đổi trong giá trị thị trường 
Tài sản Nợ Vốn chủ
Dương Tăng Giảm > Giảm → Giảm
Dương Giảm Tăng > Tăng → Tăng
Âm Tăng Giảm < Giảm → Tăng
Âm Giảm Tăng < Tăng → Giảm
0 Tăng Giảm = Giảm → Không
0 Giảm Tăng = Tăng → Không
DGAP Lãi 
suất
Âm
Dương
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
Xem xét rào chắn RR lãi 
suất
Giữ trạng thái không rào 
chắn
Giữ trạng thái không rào 
chắn
Xem xét rào chắn RR lãi 
suất
 Khớp thời gian đáo hạn
 Sử dụng khoản vay với lãi suất thả nổi
 Sử dụng thị trường phái sinh để rào chắn rủi 
ro lãi suất như hợp đồng tương lai lãi suất, 
swap lãi suất, trần lãi suất
 Rủi ro tín dụng là rủi ro khách hàng không trả
được nợ
 Luôn có sự đánh đổi giữa rủi ro tín dụng và 
lợi suất dự tính
 Cần phải đo lường rủi ro tín dụng để áp mức 
lãi suất hợp lý
 Xếp hạng tín dụng chi tiết
 Đa dạng hóa danh mục cho vay theo loại 
hình, ngành, địa lý
 Bán các khoản vay rủi ro lớn
 Điều chỉnh danh mục khoản vay theo điều 
kiện kinh tế
 Ngân hàng phải ra quyết định về khối lượng vốn mà họ
cần vì ba lý do.
1. Thứ nhất, vốn ngân hàng giúp ngăn chặn sự thất bại của ngân
hàng: tình trạng một ngân hàng không thể đáp ứng các nghĩa vụ
thanh toán cho người gửi tiền và các chủ nợ khác, vì thế bị phá
sản.
2. Thứ hai, lượng vốn ảnh hưởng tới lợi nhuận đối với người chủ sở
hữu của ngân hàng.
3. Thứ ba, một lượng tối thiểu vốn ngân hàng (yêu cầu vốn tối
thiểu) do các cơ quan quản lý quy định.
 Lượng vốn chủ sở hữu ảnh hưởng thế nào tới
lợi nhuận của người chủ sở hữu
• ROE = ROA x EM
Với cùng suất sinh lời trên tài sản, ngân hàng 
càng ít vốn chủ, thì lợi nhuận mang lại cho chủ 
sở hữu càng cao.
 Vốn chủ của ngân hàng có lợi ích và chi phí:
- Vốn chủ của ngân hàng mang lại lợi ích cho
người chủ sở hữu ở chỗ nó khiến cho khoản đầu tư
của họ an toàn hơn khi giảm bớt khả năng phá sản.
- Nhưng vốn chủ cũng là chi phí do khi vốn chủ
càng cao, thì suất sinh lời trên vốn chủ càng thấp,
với một mức suất sinh lời trên tài sản đã xác định.
* Trong khi xác định lượng vốn chủ, những người
quản lý phải quyết định họ sẵn sàng đánh đổi bao
nhiêu suất sinh lời trên vốn chủ ứng với lượng vốn
chủ cao hơn (chi phí) để lấy bao nhiêu độ an toàn
ứng với lượng vốn chủ tăng lên (lợi ích).
 Trong thời kỳ bất ổn, khi khả năng xảy ra các
khoản lỗ lớn trên khoản cho vay tăng lên, giám đốc
ngân hàng có thể muốn giữ lại nhiều vốn hơn để
bảo vệ các cổ đông.
 Ngược lại, nếu họ tin rằng các khoản lỗ sẽ không
xảy ra, họ có thể muốn giảm lượng vốn ngân hàng,
tức là có tỷ trọng vốn chủ cao hơn và do đó tăng
suất sinh lời trên vốn chủ.
-> Sự đánh đổi giữa an toàn và lợi nhuận cho chủ sở
hữu
 Mục tiêu quản lý:
◦ Hạn chế tình trạng mất khả năng thanh toán và phá sản của các 
định chế nhận tiền gửi
◦ Duy trì tính thanh khoản của định chế nhận tiền gửi
◦ Tạo ra một hệ thống tài chính hiệu quả, chi phí thấp.
 Đủ vốn (Capital adequacy): 
◦ Cơ quan quản lý quy định hệ số vốn (vốn/tài sản)
◦ Nắm giữ thêm vốn, NH sẽ hấp thụ dễ dàng hơn những khoản 
lỗ tiềm năng. 
 Chất lượng tài sản (Asset quality):
◦ FDIC đánh giá chất lượng tài sản của NH, bao gồm chứng 
khoán và các loại khoản vay;
◦ Tiêu chí là loại khoản vay được cung cấp, quá trình NH ra 
quyết định cho vay, xếp hạng tín nhiệm của các chứng khoán 
nợ đã mua.
 Quản trị (Management): xếp hạng theo các tiêu chí
◦ kỹ năng quản trị
◦ Năng lực tuân thủ các quy định hiện hành; 
◦ Năng lực đối phó với những thay đổi trong môi trường; 
◦ hệ thống kiểm soát nội bộ 
 Thu nhập (Earnings):
◦ Xem xét hệ số khả năng sinh lợi ROA, ROE;
◦ So sánh với thu nhập của ngành;
◦ Xem xét mức độ thay đổi của thu nhập nếu các điều kiện kinh tế thay 
đổi.
 Thanh khoản (Liquidity):
◦ Các nhà quản lý không muốn các NH dựa thường xuyên vào 
các nguồn bên ngoài (như cửa sổ chiết khấu hay thị trường liên 
ngân hàng). 
 Tính nhạy cảm (Sensitivity):
◦ Xem xét mức độ nhạy cảm của NH trước những thay đổi điều 
kiện của thị trường tài chính;
◦ Mức độ nhạy cảm của NH trước biến động lãi suất.
 Xếp hạng những đặc tính của NH:
◦ Mỗi chữ cái trong từ CAMELS được xếp hạng từ 1 đến 5
◦ 1 là xuất sắc, 5 là rất kém. 
◦ Mức xếp hạng chung được tính theo giá trị trung bình của 6 
đặc tính trên.
◦ Ngân hàng nào bị xếp hạng từ 4,0 trở lên bị coi là “có vấn đề”, 
cần phải có sự giám sát chặt chẽ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_che_tai_chinh_chuong_14_ngan_hang_thuong_mai.pdf