Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái

Lợi nhuận

Lợi nhuận của chu kỳ đầu tư đơn

Lợi nhuận của đa chu kỳ đầu tư

Phương pháp niêm yết tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận kỳ vọng & rủi ro

Lợi nhuận kỳ vọng

Phương sai

Độ lệch chuẩn

Xác định lợi nhuận quỹ Dragon capital

Sử dụng 3 phương pháp

Lợi nhuận bình quân đại số

Lợi nhuận bình quân số học

Lợi nhuận có trọng số theo tiền tệ

 

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 1

Trang 1

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 2

Trang 2

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 3

Trang 3

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 4

Trang 4

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 5

Trang 5

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 6

Trang 6

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 7

Trang 7

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 8

Trang 8

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 9

Trang 9

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 22 trang baonam 5760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái

Bài giảng Đầu tư tài chính - Chương 1: Lợi nhuận và rủi ro - Phạm Hữu Hồng Thái
1 
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 
TS. Phạm Hữu Hồng Thái 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING 
2 
MỤC TIÊU KHÓA HỌC 
Lợi nhuận và rủi ro 
Độ e ngại rủi ro và phân phối vốn vào danh mục rủi ro 
Danh mục rủi ro tối ưu 
Mô hình định giá tài sản vốn 
Mô hình kinh doanh chênh lệch giá và Fama-French model 
Ư ́ng dụng lý thuyết danh mục vào thị trường chứng khoán Việt Nam. 
3 
CHƯƠNG 1  LỢI NHUẬN & RỦI RO T.S. Phạm Hữu Hồng Thái 
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING 
MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 
Kết thúc Chương 1, người học có khả năng: 
Xác định lợi nhuận của chu kỳ đầu tư đơn và đầu tư đa chu kỳ, 
Phân biệt giữa lợi nhuận bình quân đại số, lợi nhuận bình quân số học và lợi nhuận bình quân có tỷ trọng theo tiền tệ, 
Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực, 
Xác định lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của chứng khoán. 
4 
5 
Nội dung chương 1 
Lợi nhuận 
Lợi nhuận của chu kỳ đầu tư đơn 
Lợi nhuận của đa chu kỳ đầu tư 
Phương pháp niêm yết tỷ suất lợi nhuận 
Lợi nhuận kỳ vọng & rủi ro 
Lợi nhuận kỳ vọng 
Phương sai 
Độ lệch chuẩn 
6 
Lợi nhuận của chu kỳ đơn - HPR 
Ví dụ: Cổ phiếu CTCP phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu (HDC) 
Hiện giá = 52,500đ 
Cổ tức kỳ vọng = 1.800đ 
Giá sau 1 năm = 70.000đ 
HPR = 
Giá cuối kỳ - Gía đầu kỳ + Cổ tức 
Gía đầu kỳ 
7 
Lợi nhuận của nhiều chu kỳ 
Dòng tiền & lợi nhuận của quỹ Dragon capital 
Quý I 
Quý II 
Quý III 
Quý IV 
Giá trị tài sản đầu mỗi quý ($ triệu) 
2,0 
2,4 
3,524 
2,201 
Lợi nhuận trong quý (HPR, %) 
10,0 
26,0 
(12,0) 
25,0 
Tổng tài sản trước khi dòng tiền thuần thu vào ($ triệu) 
2,2 
3,024 
3,101 
2,751 
Dòng tiền thuần thu vào ($ triệu)* 
0,2 
0,5 
(0,9) 
0,0 
Tài sản cuối mỗi quý ($ triệu) 
2,4 
3,524 
2,201 
2,751 
*Dòng tiền thuần thu vào = khoản đầu tư mới – tài sản bán ra 
8 
Xác định lợi nhuận quỹ Dragon capital 
Sử dụng 3 phương pháp 
Lợi nhuận bình quân đại số 
Lợi nhuận bình quân số học 
Lợi nhuận có trọng số theo tiền tệ 
9 
Lợi nhuận bình quân đại số 
Tổng lợi nhuận từng quý / tổng số lượng các quý 
Rất dễ sử dụng và tiện ích 
10 
Lợi nhuận bình quân số học 
Tính lợi nhuận kép của từng thời kỳ, sau đó tính lợi nhuận đơn mỗi thời kỳ. 
Lợi nhuận bình quân có tỷ trọng theo thời gian 
Hay 
11 
So sánh bình quân số học & đại số 
r A là lợi nhuận kiếm được trong một năm đặc thù 
r G là lợi nhuận tính gộp theo hàng năm 
Dùng r A để dự báo tài sản trong tương lai 
Ví dụ: r A = 10%, I 0 = $1,000, t = 10 năm => F = $2.593 
Sử dụng công thức Blume: 
	Trong đó, N là số năm dữ liệu doanh thu, T là số năm dự báo doanh thu. 
12 
So sánh bình quân số học & đại số 
Ví dụ: Giả sử, từ 25 năm dữ liệu doanh thu hàng năm, hãy tính lợi nhuận bình quân đại số (12%) và lợi nhuận bình quân số học (9%); sau đó, dự báo doanh thu bình quân trong 1 năm, 5 năm, và 10 năm: 
13 
Lợi nhuận có tỷ trọng theo tiền tệ 
Là tỷ suất lợi nhuận nội bộ của một dự án 
Tỷ suất lợi nhuận nội bộ là mức lãi suất tại đó, 
Hiện giá của dòng tiền = Chi phí ban đầu 
Hay IRR = 9,49% 
THỜI GIAN 
0 
1 
2 
3 
4 
Dòng tiền ròng ($ triệu) 
-2,0 
-0,2 
-0,5 
0,9 
2,751 
14 
Phương pháp niêm yết tỷ suất lợi nhuận 
Lãi suất danh nghĩa: 
Lãi suất năm (APR) = Lãi suất từng chu kỳ × số chu kỳ trong năm 
Lãi suất hiệu dụng: 
15 
Ví dụ 5.3: 
	 Một nhà đầu tư nước ngoài mua một tín phiếu kho bạc Nhà nước Việt Nam (mệnh giá $10.000) với giá $9.899 và đến hạn sau một tháng. Hãy tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng của tín phiếu này. 
HPR = (Tiền lãi + Chênh lệch giá) / Gía ban đầu = $101/$9.899 = 0,0102 hay 1,02% 
Lãi suất danh nghĩa sẽ là: 1,02% × 12 = 12,24%. 
Lãi suất hiệu dụng sẽ cao hơn lãi suất danh nghĩa: 
16 
RỦI RO 
Tình trạng của nền kinh tế 
Tình huống, s 
Xác suất, p(s) 
HPR 
Tăng trưởng (Boom) 
1 
0,5 
45% 
Tăng trưởng bình thường 
2 
0,25 
20% 
Suy thoái 
3 
0,25 
-15% 
17 
RỦI RO 
Lợi nhuận đột biến (surprise return) = Lợi nhuận thực – Lợi nhuận kỳ vọng 
phương sai (Variance) 
18 
RỦI RO 
Phương sai & độ lệch chuẩn đều xem độ lệch dương & độ lệch âm đối xứng qua điểm trung vị. 
Nhà đầu tư luôn kỳ vọng đột biến dương hơn là đột biến âm. 
Lượng hóa rủi ro là tập trung phân tích lợi nhuận đột biến âm (negative surprise return) 
Phân phối lợi nhuận qua điểm trung vị gọi là phân phối chuẩn (đường cong có dạng hình chuông). 
19 
PHÂN PHỐI CHUẨN 
20 
Ví dụ 5.4: 
Với lợi nhuận kỳ vọng = 23,75%, hãy xác định phương sai và độ lệch chuẩn của tài sản? 
21 
Ví dụ 5.5: Cổ phiếu Vinamilk 
Điều kiện kinh doanh 
Xác suất 
Lợi nhuận theo năm (HPR) 
Tăng trưởng cao 
0,35 
59,06% = (4.500+250.000-160.000)/160.000 
Tăng trưởng trung bình 
0,30 
27,18% = (3.500+200.000-160.000)/160.000 
Không tăng trưởng 
0,35 
-17,50% = (2.000+130.000-160.000)/160.000 
22 
ÔN TẬP 
Lợi nhuận của chu kỳ đơn là gì? Nêu công thức xác định lợi nhuận chu kỳ đơn? 
Lợi nhuận của nhiều chu kỳ đầu tư là gì? Có bao nhiêu phương pháp xác định? 
Nêu sự khác biệt giữa lợi nhuận bình quân đại số và số học? 
Nêu sự khác biệt giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực? 
Rủi ro là gì? Sử dụng đại lượng nào để đo lường rủi ro? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dau_tu_tai_chinh_chuong_1_loi_nhuan_va_rui_ro_pham.ppt