Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục

. Khái niệm TNC

• Đặc trưng để xác định 1 TNC: 2 nhóm quan điểm, dựa trên hợp tác và quyền sở hữu

• Quan điểm hợp tác: "Một TNC là một công ty có quyên lực để phối hợp và quản lý hoạt động tại nhiều hơn một quốc gia, ngay cà khi công ty này không sờ hưu các hoạt động đó" (Peter, 1998)

• Quan điểm quyền sờ hữu:

Liên hiệp quốc (UN): TNC là một công ty kiếm soát những tài sản như nhà máy, hầm mỏ, các văn phòng tiêu thụ. tại hai hoặc nhiêu quốc gia

UNCTAD: Các TNC là các doanh nghiêp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân bao gồm các công ty mẹ và các công ty con nước ngoài của chúng, công ty mẹ được định nghĩa như các công ty kiếm soát tài sản của những thực thể kinh tế khác ờ nước ngoài, thường được thực hiện thông qua việc sờ hữu một tỷ lệ vốn góp nhất định (>=10%)

-^Theo quan điềm sở hữu, sự hình thành TNC & hoạt động FDI có quan hệ trực tiếp. 1 doanh nghiệp trở thành TNC khi đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

->Các hình thức công ty con nước ngoài (foreign affiliates): subsidiary, associates, branch

 

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 1

Trang 1

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 2

Trang 2

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 3

Trang 3

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 4

Trang 4

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 5

Trang 5

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 6

Trang 6

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 7

Trang 7

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 8

Trang 8

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 9

Trang 9

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang baonam 10940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 6: Các TNC trong hoạt động đầu tư quốc  tế - Phạm Thành Hiền Thục
CHƯƠNG	
  6:	
  CÁC	
  TNC	
  TRONG	
  HOẠT	
  
ĐỘNG	
  ĐẦU	
  TƯ	
  QUỐC	
  TẾ	
  
§ Khái	
   niệm	
   về	
   TNC	
   (Trans-­‐na3onal	
   Corpora3on)	
   và	
  
phân	
  biệt	
  các	
  loại	
  công	
  ty	
  con	
  nước	
  ngoài	
  ;	
  
§ Các	
  chiến	
  lược	
  đầu	
  tư	
  cơ	
  bản	
  của	
  các	
  TNC;	
  	
  
§ Vai	
  trò	
  của	
  các	
  TNC	
  trong	
  hoạt	
  động	
  thương	
  mại	
  và	
  
đầu	
  tư	
  toàn	
  cầu;	
  
6.1.	
  Khái	
  niệm	
  TNC	
  
•  Đặc	
  trưng	
  để	
  xác	
  định	
  1	
  TNC:	
  2	
  nhóm	
  quan	
  điểm,	
  dựa	
  
trên	
  hợp	
  tác	
  và	
  quyền	
  sở	
  hữu	
  
•  Quan	
  điểm	
  hợp	
  tác:	
  “Một	
  TNC	
  là	
  một	
  công	
  ty	
  có	
  quyền	
  
lực	
  để	
  phối	
  hợp	
  và	
  quản	
  lý	
  hoạt	
  động	
  tại	
  nhiều	
  hơn	
  một	
  
quốc	
  gia,	
  ngay	
  cả	
  khi	
  công	
  ty	
  này	
  không	
  sở	
  hữu	
  các	
  hoạt	
  
động	
  đó”	
  	
  (Peter,	
  1998)	
  	
  
•  Quan	
  điểm	
  quyền	
  sở	
  hữu:	
  	
  	
  
Liên	
  hiệp	
  quốc	
  (UN):	
  TNC	
  là	
  một	
  công	
  ty	
  kiểm	
  soát	
  những	
  
tài	
  sản	
  như	
  nhà	
  máy,	
  hầm	
  mỏ,	
  các	
  văn	
  phòng	
  3êu	
  thụ...	
  tại	
  
hai	
  hoặc	
  nhiều	
  quốc	
  gia	
  	
  
UNCTAD:	
  Các	
  TNC	
  là	
  các	
  doanh	
  nghiêp	
  có	
  tư	
  cách	
  pháp	
  nhân	
  
hoặc	
  không	
  có	
  tư	
  cách	
  pháp	
  nhân	
  bao	
  gồm	
  các	
  công	
  ty	
  mẹ	
  và	
  
các	
  công	
  ty	
  con	
  nước	
  ngoài	
  của	
  chúng.	
  Công	
  ty	
  mẹ	
  được	
  định	
  
nghĩa	
  như	
  các	
  công	
  ty	
  kiểm	
  soát	
  tài	
  sản	
  của	
  những	
  thực	
  thể	
  
kinh	
  tế	
  khác	
  ở	
  nước	
  ngoài,	
  thường	
  được	
  thực	
  hiện	
  thông	
  qua	
  
việc	
  sở	
  hữu	
  một	
  tỷ	
  lệ	
  vốn	
  góp	
  nhất	
  định	
  (>=10%)	
  	
  
à Theo	
  quan	
  điểm	
  sở	
  hữu,	
  sự	
  hình	
  thành	
  TNC	
  &	
  hoạt	
  động	
  FDI	
  
có	
  quan	
  hệ	
  trực	
  3ếp.	
  1	
  doanh	
  nghiệp	
  trở	
  thành	
  TNC	
  khi	
  đầu	
  tư	
  
trực	
  3ếp	
  ra	
  nước	
  ngoài	
  
à  Các	
  hình	
  thức	
  công	
  ty	
  con	
  nước	
  ngoài	
  (foreign	
  affiliates):	
  
subsidiary,	
  associates,	
  branch	
  
Thuật	
  ngữ	
  TNC	
  trong	
  chương	
  này	
  sẽ	
  được	
  sử	
  dụng	
  để	
  chỉ	
  
một	
  công	
  ty	
  1ến	
  hành	
  FDI,	
  bao	
  gồm	
  một	
  công	
  ty	
  mẹ	
  
mang	
  một	
  quốc	
  tịch	
  nhất	
  định	
  với	
  các	
  công	
  ty	
  con	
  thuộc	
  
sở	
  hữu	
  một	
  phần	
  hay	
  toàn	
  bộ	
  hoạt	
  động	
  trong	
  các	
  dự	
  án	
  
FDI	
  tại	
  nhiều	
  quốc	
  gia,	
  trong	
  đó	
  công	
  ty	
  này	
  có	
  quyền	
  
quản	
  lý	
  hoặc	
  quyền	
  kiểm	
  soát	
  đáng	
  kể	
  -­‐	
  cách	
  hiểu	
  của	
  
UNCTAD	
  trong	
  các	
  báo	
  cáo	
  đầu	
  tư	
  thế	
  giới	
  (WIR).	
  	
  	
  	
  
Các	
  thuật	
  ngữ	
  khác:	
  MNE,	
  MNC	
  à 	
  công	
  ty	
  quản	
  lý	
  việc	
  
thiết	
  lập	
  sản	
  xuất	
  hoặc	
  cung	
  cấp	
  dịch	
  vụ	
  tại	
  ít	
  nhất	
  hai	
  quốc	
  
gia	
  	
  
6.2.	
  Chiến	
  lược	
  hoạt	
  động	
  của	
  các	
  TNC	
  
6.2.1.	
  Phân	
  loại	
  theo	
  mức	
  độ	
  hội	
  nhập	
  trong	
  kinh	
  doanh	
  
quốc	
  tế	
  	
  
•  Thành	
  lập	
  các	
  công	
  ty	
  con	
  tự	
  chủ	
  (Stand-­‐alone	
  strategies)	
  	
  
•  Hội	
  nhập	
  đơn	
  giản	
  (simple	
  intergra3on	
  strategies):	
  ví	
  dụ	
  
outsourcing	
  &	
  other	
  non-­‐equity	
  mode	
  of	
  interna3onal	
  
produc3on	
  (contract	
  manufacturing,	
  licensing,	
  
franchising)	
  
•  Hội	
  nhập	
  phức	
  hợp	
  (complex	
  intergra3on	
  strategies):	
  
dựa	
  trên	
  	
  khả	
  năng	
  của	
  công	
  ty	
  trong	
  việc	
  chuyển	
  dịch	
  
sản	
  xuất	
  và	
  cung	
  cấp	
  tới	
  những	
  địa	
  điểm	
  sinh	
  lời	
  nhất	
  	
  	
  
Các	
  hoạt	
  động	
  có	
  thể	
  sử	
  dụng	
  chiến	
  lược	
  hội	
  nhập	
  phức	
  
hợp:	
  
•  R&D	
  
•  Purchasing	
  
•  Sản	
  xuất	
  
•  Tài	
  chính,	
  kế	
  toán	
  
•  Đào	
  tạo	
  
à 	
  Hội	
  nhập	
  phức	
  hợp	
  có	
  thể	
  hiểu	
  là	
  outsourcing	
  1	
  hay	
  
nhiều	
  hoạt	
  động	
  của	
  chuỗi	
  giá	
  trị	
  cho	
  1	
  vài	
  công	
  ty	
  con	
  
trong	
  nội	
  bộ	
  tập	
  đoàn	
  
6.2.2.	
  Phân	
  loại	
  theo	
  phạm	
  vi	
  địa	
  lý	
  của	
  chiến	
  
lược	
  sản	
  xuất	
  quốc	
  tế	
  
•  Chiến	
  lược	
  đa	
  thị	
  trường	
  nội	
  địa	
  (Mul3-­‐domes3c	
  
strategies)	
  
•  Các	
  chiến	
  lược	
  khu	
  vực	
  (Regional	
  strategies):	
  mạng	
  lưới	
  
sản	
  xuất	
  được	
  tổ	
  chức	
  dọc	
  theo	
  khu	
  vực.	
  Sản	
  xuất	
  quốc	
  tế	
  
khu	
  vực	
  hóa	
  (1	
  số	
  công	
  ty	
  con	
  sản	
  xuất	
  và	
  nhiều	
  công	
  ty	
  
con	
  khác	
  hoạt	
  động	
  như	
  những	
  nhà	
  cung	
  cấp	
  và	
  các	
  nhà	
  
thầu	
  phụ)	
  	
  	
  
•  Các	
  chiến	
  lược	
  toàn	
  cầu	
  (Global	
  strategies):	
  các	
  hoạt	
  động	
  
trong	
  chuỗi	
  giá	
  trị	
  của	
  các	
  công	
  ty	
  con	
  có	
  thể	
  phối	
  hợp,	
  liên	
  
kết	
  với	
  nhau	
  trên	
  phạm	
  vi	
  toàn	
  cầu	
  
6.3.	
  Vai	
  trò	
  của	
  các	
  TNC	
  trong	
  kinh	
  tế	
  toàn	
  
cầu	
  và	
  đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  	
  
6.3.1.	
  Mạng	
  lưới	
  các	
  TNC	
  ngày	
  càng	
  mở	
  rộng	
  &	
  lớn	
  mạnh	
  
Với	
  mạng	
  lưới	
  nội	
  bộ	
  được	
  thiết	
  lập	
  do	
  quan	
  hệ	
  FDI,	
  với	
  các	
  chiến	
  lược	
  
hội	
  nhập	
  đa	
  dạng,	
  à TNC	
  là	
  những	
  nhân	
  tố	
  chính	
  của	
  toàn	
  cầu	
  hóa.	
  	
  
3	
  đặc	
  ‹nh	
  cơ	
  bản	
  của	
  các	
  TNC:	
  	
  
•  phối	
  hợp	
  và	
  kiểm	
  soát	
  nhiều	
  công	
  đoạn	
  của	
  các	
  chuỗi	
  sản	
  xuất	
  riêng	
  
lẻ	
  trong	
  và	
  giữa	
  nhiều	
  quốc	
  gia	
  khác	
  nhau	
  
•  khai	
  thác	
  những	
  khác	
  biệt	
  về	
  mặt	
  địa	
  lý	
  trong	
  việc	
  phân	
  phối	
  các	
  
nhân	
  tố	
  sản	
  xuất	
  (tài	
  nguyên	
  thiên	
  nhiên,	
  vốn,	
  lao	
  động)	
  và	
  trong	
  các	
  
chính	
  sách	
  của	
  chính	
  phủ	
  (thuế,	
  rào	
  cản	
  thương	
  mại,	
  trợ	
  giá,...);	
  	
  
•  di	
  chuyển	
  các	
  nguồn	
  lực	
  và	
  hoạt	
  động	
  giữa	
  những	
  địa	
  điểm	
  trên	
  	
  
phạm	
  vi	
  toàn	
  cầu	
  	
  
à 	
  Theo	
  Dicken,	
  TNC	
  chính	
  là	
  “những	
  người	
  di	
  chuyển	
  và	
  định	
  dạng”	
  
nền	
  kinh	
  tế	
  toàn	
  cầu	
  	
  
•  UNCTAD	
  es3mates	
  that	
  TNCs	
  worldwide,	
  generated	
  value	
  
added	
  of	
  $16	
  trillion	
  in	
  2010,	
  accoun3ng	
  for	
  >25%	
  of	
  global	
  
GDP.	
  In	
  2010,	
  foreign	
  affiliates	
  accounted	
  >1/3	
  of	
  world	
  
exports.	
  
•  Interna3onal	
  produc3on	
  by	
  TNCs	
  (i.e.	
  value	
  added	
  by	
  foreign	
  
affiliates)	
  accounts	
  for	
  around	
  40	
  per	
  cent	
  of	
  TNCs’	
  total	
  value	
  
added,	
  up	
  from	
  around	
  35	
  per	
  cent	
  in	
  2005.	
  	
  
•  Employees	
  of	
  foreign	
  affiliates	
  in	
  2010:	
  >	
  68	
  million	
  people	
  
•  The	
  increasing	
  role	
  of	
  state-­‐owned	
  TNC	
  
LARGEST	
  TNC	
  BY	
  REVENUES	
  
!"#$ %&'("#) 
!*+*#,*-.
/0.'1221&#-3 
45&617-.
/0.'1221&#-3 
8 !"#$%"&'()'*&+, 9:8;;?<= 
: -*."#(/0'12()2+## ?@<;8A: :B;8:@ 
? 344*5(%*67# ?A9;>@9 ?B;9>B 
9 89 ?B<;=:< C?;@8= 
A )75*:+1(;&*0: :@?;9:: @;>:= 
> :9B;8=: 89;?>@ 
@ )'"'+(;&7? ::>;:=9 9;AA> 
B 9;@>> 
= A":"5(9*,'(B*#?75C, :B?;=A< 9;<=8 
8B ;??@ 8=;B:9 
88 @*'"# 8;BAA 89;BB8 
8: > 88;?A< 
8? E*#F,G"C+5 8><;B98 =;BA? 
89 HIH 8>:;:?> ?;>98 
8A J"557+(%"+ 8A?;<:A C89;B89 
8> ;+5+&"#(3#+1'&71 8A8;>:99 
8@ K=;(;&*0: 89@;BA: ?;>@< 
8< ;#+51*&+(K5'+&5"'7*5"# 899;=@< 8;:=8 
8= 8+&F,27&+(B"'2"G". 8?>;8@ 
:B ;+5+&"#(%*'*&, 8?A;A=: >;8@: (
6.3.2.	
  TNC	
  thúc	
  đẩy	
  hội	
  nhập	
  quốc	
  tế	
  và	
  chuyển	
  giao	
  công	
  nghệ	
  
•  TNC kiểm soát và chi phối trên 90% tổng FDI toàn thế 
giới, trong đó chỉ tính riêng các TNC lớn nhất thế giới 
(thuộc tam giác kinh tế Mỹ - Tây Âu - Nhật Bản) đã 
chiếm tới 1/3 FDI toàn cầu. 	
  	
  
•  4/5 dòng công nghệ được nội bộ hóa trong các TNC. 
TNC là chủ thể của nhiều dự án R&D của thế giới. TNC 
với tiềm lực tài chính hùng mạnh còn phối hợp với chính 
phủ các nước đầu tư vào những ngành kỹ thuật mũi 
nhọn, có hàm lượng khoa học cao như hàng không, vũ 
trụ, công nghệ sinh học... à bước nhảy vọt trong nền 
công nghệ thế giới. 	
  
6.3.3.	
  TNC	
  đóng	
  vai	
  trò	
  chủ	
  đạo	
  chi	
  phối	
  thương	
  mại	
  QT	
  
•  Với	
  ba	
  dòng	
  lưu	
  thông	
  hàng	
  hoá	
  cơ	
  bản	
  là:	
  hàng	
  hoá	
  xuất	
  
nhập	
  khẩu	
  từ	
  công	
  ty	
  mẹ,	
  hàng	
  hoá	
  bán	
  ra	
  từ	
  các	
  chi	
  nhánh	
  ở	
  
nước	
  ngoài	
  và	
  hàng	
  hoá	
  trao	
  đổi	
  nội	
  bộ	
  (giữa	
  các	
  công	
  ty	
  
trong	
  cùng	
  một	
  tập	
  đoàn	
  xuyên	
  quốc	
  gia),	
  TNC	
  chi	
  phối	
  hầu	
  
hết	
  các	
  chu	
  chuyển	
  hàng	
  hoá	
  giữa	
  các	
  quốc	
  gia,	
  thu	
  hút	
  phần	
  
lớn	
  các	
  sản	
  phẩm	
  vào	
  các	
  kênh	
  lưu	
  thông	
  xuyên	
  quốc	
  gia	
  của	
  
mình.	
  	
  
•  Thương	
  mại	
  nội	
  bộ	
  giữa	
  các	
  chi	
  nhánh	
  trong	
  TNC	
  ngày	
  càng	
  
chiếm	
  một	
  tỉ	
  trọng	
  lớn	
  và	
  trở	
  thành	
  một	
  bộ	
  phận	
  quan	
  trọng	
  
của	
  thương	
  mại	
  thế	
  giới.	
  	
  
•  2010,	
  chỉ	
  riêng	
  XK	
  của	
  các	
  chi	
  nhánh	
  của	
  TNC	
  đã	
  chiếm	
  >1/3	
  
tổng	
  XK	
  của	
  thế	
  giới	
  

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dau_tu_quoc_te_chuong_6_cac_tnctrong_hoat_dong_dau.pdf