Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 2: Đa dạng hóa đầu tư gián tiếp quốc tế - Huỳnh Thị Thúy Giang
Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế
Các loại cổ phiếu
Cổ phiếu phổ thông (Common stock)
Cổ phiếu ưu đãi (Preferred stock)
Quyền hợp pháp của cổ đông phổ thông
Kiểm soát công ty
Quyền ưu tiên mua cổ phiếu phát hành thêm (Preemptive Right)
Định giá cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu có mức tăng trưởng không đều
Ví dụ: GE vừa chi trả cổ tức $1,15/cp, rs = 13,4%, 3 năm đầu tốc độ tăng trưởng gs = 30%/năm, sau đó tăng trưởng đều với tốc độ 8%/năm. Tính giá trị thực của cổ phiếu GE?
Áp dụng công thức: Giá trị cổ phiếu = $ 39,21
Giải thích sơ đồ
Bước 1: Tính D1 = D0(1+gs) = 1,15(1,3) = 1,495
Tương tự tính D2 = D1(1+gs) = 1,9435, D3 = 2,5266
Bước 2: Cuối năm 3, tốc độ tăng trưởng đều, cổ tức D3 đã được trả. Tính P3 chính là tổng hiện giá dòng cổ tức tăng trưởng đều từ năm 4 đến vô hạn
D4 = D3(1+gn) = 2,5266(1,08) = 2,7287
Bước 3: Hiện giá dòng tiền các năm theo suất chiết khấu rs = 13,4%, cụ thể dòng tiền năm thứ t sẽ được chia cho(1,134)t. Tổng các PVs chính là giá trị cổ phiếu tăng trưởng không đều.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 2: Đa dạng hóa đầu tư gián tiếp quốc tế - Huỳnh Thị Thúy Giang
CHAPTER 2 ĐA DẠNG HÓA ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP QUỐC TẾ NỘI DUNG Suất sinh lời vốn đầu tư nước ngoài Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Lợi ích của đầu tư trái phiếu quốc tế Đa dạng hóa đầu tư quốc tế I. Suất sinh lời vốn đầu tư nước ngoài Cổ tức/lãi Tổng vốn đầu tư thu hồi Lãi ( lỗ ) trên vốn Lãi/lỗ từ chuyển đổi ngoại tệ Xác định suất sinh lời của Trái phiếu B t : giá trái phiếu theo bản tệ LC tại thời điểm t C: Thu nhập bản tệ g: phần trăm biến động giữa giá USD với bản tệ r s : suất sinh lời tính bằng đồng USD Trong đó : Tỷ lệ thu hồi ( r s ) = Thu hồi bản tệ x chênh lệch lãi ( lỗ ) tiền tệ VÍ DỤ 1 Một nhà đầu tư Mỹ mua một trái phiếu của Anh với giá 100 GBP, lãi trái phiếu là 8 GBP, giá trái phiếu khi đáo hạn là 105 GBP. Đến kỳ thanh toán , đồng GBP tăng 3% so với USD. Tính suất sinh lời bằng USD khi mua trái phiếu của nhà đầu tư Mỹ ? VÍ DỤ 1(tt) Ta có : - Thu nhập bằng đồng bản tệ = 8 + (105 - 100) = 13 GBP - Phần trăm biến động của đồng USD với GBP = 3% - Tỷ lệ thu hồi bằng đồng USD của nhà đầu tư Mỹ là : 1 + rs = [ 1 + 13 ] (1 + 0,03) 100 => r s = 1,1639 - 1 = 0,1639 = 16,39% Xác định suất sinh lời của cổ phiếu P(t ): giá cổ phiếu bằng bản tệ tại thời điểm t DIV: thu nhập cổ tức ( theo bản tệ ) g: phần trăm biến động giữa giá USD với bản tệ R s : suất sinh lời khi tính bằng USD Trong đó : VÍ DỤ 2 Một nhà đầu tư Mỹ mua một cổ phiếu bằng đồng bảng Anh với giá 100 GBP, cổ tức là 5 GBP, giá cổ phiếu cuối kỳ là 95 GBP. Đến kỳ thanh toán , đồng GBP giảm 5% so với USD. Tính suất sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu bằng đồng bảng Anh của nhà đầu tư Mỹ ? VÍ DỤ 2 ( tt ) Áp dụng công thức , ta có : R s = [ 1 + P 1 - P 0 + DIV ] (1 + g) - 1 P 0 => R s = [ 1 + (95 - 100) + 5 ] ( 1 - 0,05) - 1 100 => R s = - 5% => Lỗ vì 2 tác động bất lợi : + Giá cổ phiếu giảm + Đồng USD tăng giá VÍ DỤ 3 Một MNC Mexico có danh mục đầu tư nước ngoài trong 1 năm như sau : - Mua trái phiếu của Mỹ với giá $100, lãi trái phiếu là $5/TP, giá trái phiếu khi đáo hạn là $115. - Mua cổ phiếu của Việt nam với giá 40.000VND, cổ tức chi trả 15% mệnh giá , giá cổ phiếu khi đáo hạn là 30.000VND - Cho vay bằng đồng yen với lãi suất 0.8%/năm. Đến kỳ thanh toán , đồng $ tăng 2%, đồng VND giảm 4%, đồng yen tăng 1.5% . Tính suất sinh lời bằng Mex $ của danh mục đầu tư này ? biết cơ cấu vốn đầu tư trái phiếu (20%), cổ phiếu (50%) và cho vay (30%). Các loại cổ phiếu II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Cổ phiếu phổ thông (Common stock) Cổ phiếu ưu đãi (Preferred stock) Quyền hợp pháp của cổ đông phổ thông Kiểm soát công ty Quyền ưu tiên mua cổ phiếu phát hành thêm (Preemptive Right) Định giá cổ phiếu phổ thông II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Trong đó : ^ - P 0 : Giá trị thực của cổ phiếu - D t : Cổ tức nhận được vào năm t = D 0 (1+g) t - g : Tốc độ tăng trưởng dự kiến của cổ tức - r s : Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi Trường hợp tổng quát : Định giá cổ phiếu phổ thông II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Cổ phiếu có mức tăng trưởng đều - (Constant growth stocks) Ví dụ : GE vừa chi trả cổ tức $1,15/cp, rs = 13,4%, g= 8%/năm. Tính Giá trị thực của cổ phiếu GE? ^ => P 0 = 1.15(1+0,08) = 1,242 = $23 0,134 – 0,08 0,054 Định giá cổ phiếu phổ thông II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Cổ phiếu có mức tăng trưởng không đều Trong đó : - r s : Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi - N: Thời gian ( tính bằng năm ) cổ phiếu tăng trưởng không đều - g s : Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức trong giai đoạn không đều - g n : Tốc độ tăng trưởng đều Định giá cổ phiếu phổ thông II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Cổ phiếu có mức tăng trưởng không đều Ví dụ : GE vừa chi trả cổ tức $1,15/cp, r s = 13,4%, 3 năm đầu tốc độ tăng trưởng g s = 30%/năm, sau đó tăng trưởng đều với tốc độ 8%/năm. Tính giá trị thực của cổ phiếu GE? Áp dụng công thức : Giá trị cổ phiếu = $ 39,21 Định giá cổ phiếu phổ thông II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế Cổ phiếu có mức tăng trưởng không đều 0 2 3 1 4 Năm Cô ̉ tức g s = 30% 30% 30% g n = 8% D 1 = 1,4950 D 2 = 1,9435 D 3 = 2,5266 D 4 = 2,7287 1,3183 1,5113 36,3838 39,2134 13,4% Giải thích sơ đồ Bước 1 : Tính D 1 = D 0 (1+g s ) = 1,15(1,3) = 1,495 Tương tự tính D 2 = D 1 (1+g s ) = 1,9435, D 3 = 2,5266 Bước 2 : Cuối năm 3, tốc độ tăng trưởng đều , cổ tức D 3 đã được trả . Tính P 3 chính là tổng hiện giá dòng cổ tức tăng trưởng đều từ năm 4 đến vô hạn D 4 = D 3 (1+g n ) = 2,5266(1,08) = 2,7287 = 50,5310 Bước 3 : Hiện giá dòng tiền các năm theo suất chiết khấu r s = 13,4%, cụ thể dòng tiền năm thứ t sẽ được chia cho(1,134) t . Tổng các PV s chính là giá trị cổ phiếu tăng trưởng không đều . Bài tập 1 : Giả sử rằng bạn thừa kê ́ một sô ́ tiền . Bạn gái của bạn đang làm việc trong một công ty môi giới , va ̀ ông chu ̉ cô ta đang bán một sô ́ chứng khoán được nhận $50 mỗi cuối năm trong 3 năm tới , cộng thêm sô ́ tiền $1,050 vào cuối năm thư ́ tư . Cô ấy nói với bạn là cô ấy có thê ̉ mua giùm cho bạn sô ́ chứng khoán đó với giá $900. Tiền của bạn bây giờ đang đầu tư vào ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là 8%, tính gộp hằng quy ́. Đối với bạn đầu tư vào chứng khoán hay gửi ngân hàng vấn đê ̀ an toàn và tính thanh khoản là như nhau , vì vậy bạn yêu cầu lợi suất thực khi đầu tư vào chứng khoán phải giống như gửi ngân hàng . Bạn phải tính toán gia ́ chứng khoán xem nó có là một đầu tư tốt không . Hiện gia ́ chứng khoán theo bạn là bao nhiêu ? Bài tập 2 : Công ty môi giới chứng khoán đê ̀ nghi ̣ bán cho bạn một sô ́ cô ̉ phiếu của công ty Longstreet , năm ngoái đa ̃ tra ̉ cô ̉ tức 2$. Bạn hy vọng trong 3 năm tới cô ̉ tức công ty này sẽ tăng với tốc đô ̣ 5%/năm, suất chiết khấu là 12% Bạn dư ̣ tính nếu mua cô ̉ phiếu này cũng chỉ giư ̃ 3 năm rồi sẽ bán đi với giá 34,73$, D 0 =2$. 1. Mức giá tối đa có thể mua ? 2. Gia ́ cô ̉ phiếu có phu ̣ thuộc vào thời gian bạn định giữ nó không ? Nghĩa là nếu bạn định giữ nó trong 2 năm hay 5 năm thay vì 3 năm thi ̀ điều đo ́ có ảnh hưởng đến giá cô ̉ phiếu hiện nay không ? Phân tán rủi ro II. Lợi ích của đầu tư cổ phiếu quốc tế ( tt ) Đa dạng hóa đầu tư Tiếp cận nhiều cơ hội đầu tư Tỷ lệ thu nhập yêu cầu mới Tỷ lệ thu nhập cao Mức rủi ro Thấp Rủi ro cao Giảm rủi ro Ít rủi ro hơn với cùng một mức lợi nhuận Lợi nhuận nhiều hơn với cùng một mức độ rủi ro Tỷ lệ thu nhập yêu cầu mới Tỷ lệ thu nhập cao Mức rủi ro Thấp Rủi ro cao Tăng suất thu hồi Các trở ngại trong đa dạng hóa quốc tế Trở ngại về luật pháp Thiếu hành lang pháp lý an toàn Các quy định về quản lý tiền tệ Các quy định về thuế Sự kém phát triển của thị trường vốn nước ngoài III. Lợi ích của đầu tư trái phiếu quốc tế Trái phiếu là gì ? Một công cụ nợ dài hạn Ai phát hành trái phiếu ? Trái phiếu Chính Phủ (Government Bond hay Tresury Bond) Trái phiếu công ty (Corporate Bond) Trái phiếu đô thị (Municipal Bond) Trái phiếu quốc tế (Foreign Bond) III. Lợi ích của đầu tư trái phiếu quốc tế ( tiếp theo ) Đặc tính của trái phiếu Mệnh giá (Par value) Lãi suất trái phiếu (coupon interest rate) Ngày đáo hạn Điều khoản mua lai hoặc thu hồi Quỹ chìm (Sinking Funds) Các đặc tính khác ( trái phiếu chuyển đổi , warrants, trái phiếu thu nhập ) Định giá trái phiếu Trong đó : R d : Lãi suất thị trường của trái phiếu N : số năm cho đến ngày trái phiếu đáo hạn INT : Lãi trái phiếu trả định kỳ hằng năm = lãi suất trái phiếu x Mệnh giá trái phiếu M : Mệnh giá trái phiếu 0 2 3 1 N Giá trị trái phiếu INT INT INT INT M Định giá trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) Giá chuyển đổi = Mệnh giá của trái phiếu chuyển đổi Tỷ lệ chuyển đổi Trong đó : - Giá chuyển đổi là giá của cổ phiếu thường mà trái phiếu chuyển đổi lấy làm căn cứ chuyển đổi Giá trị chuyển đổi Số cổ phần có thể nhận được Giá thị trường của cổ phiếu = x Ví dụ : Cổ phiếu của IBM đang có giá $18/cổ phần , công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi với gía chuyển đổi là $25/cp. Tính giá trị chuyển đổi của trái phiếu này ? Hệ số chuyển đổi Giá thị trường của cổ phiếu Giá trị chuyển đổi 40 10 400 40 18 720 40 25 1,000 = M 40 30 1,200 40 35 1,400 40 40 1,600 Hướng dẫn :
File đính kèm:
- bai_giang_dau_tu_quoc_te_chuong_2_da_dang_hoa_dau_tu_gian_ti.ppt