Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục

Khái niệm:

  

•  Samuelson

  &

  Nordhaus:

  sự hy sinh kêu dùng hiện tại nhằm

tăng kêu dùng trong tương lai

•  Econterms:

  đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực với mong

muốn tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong tương

lai

à çnh sinh lợi

•  Luật Đầu tư

  2005:

  đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các

tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản kến hành

các hoạt động đầu tư

à Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định

nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội.Các hình thức đầu tư:

  

§  Đầu tư phát triển

§  Đầu tư thương mại

§  Đầu tư tài chính

  (dịch chuyển)

  

Đầu tư

  vs.

  đầ

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 1

Trang 1

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 2

Trang 2

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 3

Trang 3

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 4

Trang 4

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 5

Trang 5

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 6

Trang 6

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 7

Trang 7

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 8

Trang 8

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 9

Trang 9

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 34 trang baonam 8000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục

Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục
ĐẦU	
  TƯ	
  QUỐC	
  TẾ	
  
GV:	
  ThS.	
  Phạm	
  Thành	
  Hiền	
  Thục	
  
CHƯƠNG	
  MỞ	
  ĐẦU	
  
1.	
  Đối	
  tượng	
  nghiên	
  cứu:	
  
	
  	
  	
  	
  	
  Sự	
  di	
  chuyển	
  các	
  dòng	
  vốn	
  đầu	
  tư	
  trên	
  qui	
  mô	
  quốc	
  tế	
  
2.	
  Nội	
  dung	
  nghiên	
  cứu:	
  
•  Lịch	
  sử	
  phát	
  triển	
  của	
  Đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  	
  (ĐTQT)	
  và	
  xu	
  hướng	
  tự	
  do	
  
hóa	
  đầu	
  tư	
  
•  Môi	
  trường	
  ĐTQT,	
  chính	
  sách	
  ĐTQT	
  của	
  một	
  số	
  nước	
  và	
  khu	
  vực	
  
•  Các	
  hình	
  thức	
  cơ	
  bản	
  của	
  ĐTQT	
  
•  Hoạt	
  động	
  đầu	
  tư	
  của	
  các	
  TNC	
  
3.	
  Phạm	
  vi	
  nghiên	
  cứu	
  
•  Toàn	
  cầu,	
  kết	
  hợp	
  nghiên	
  cứu	
  ở	
  tầm	
  các	
  quốc	
  gia,	
  doanh	
  
nghiệp	
  
•  Từ	
  cuối	
  thế	
  kỉ	
  20	
  đến	
  nay	
  
4.	
  Phương	
  pháp	
  nghiên	
  cứu,	
  kiểm	
  tra,	
  đánh	
  giá	
  
Lý	
  thuyết:	
  25	
  kết,	
  thuyết	
  trình	
  –	
  thảo	
  luận:	
  5	
  kết	
  
Đánh	
  giá:	
  
•  Chuyên	
  cần:	
  10%	
  
•  Thi	
  giữa	
  kì:	
  20%	
  
•  Thi	
  kết	
  thúc	
  học	
  phần:	
  70%	
  (thi	
  tự	
  luận)	
  
5.	
  Tài	
  liệu	
  tham	
  khảo:	
  	
  
•  Đầu	
  tư	
  nước	
  ngoài	
  do	
  PGS.TS	
  Vũ	
  Chí	
  Lộc	
  chủ	
  biên;	
  
•  Luật	
  Đầu	
  tư	
  của	
  Việt	
  Nam	
  (Quốc	
  hội	
  ban	
  hành	
  năm	
  2005);	
  
•  Nghị	
  định	
  của	
  Chính	
  phủ	
  sô	
  108/2006/NĐCP	
  Quy	
  định	
  chi	
  kết	
  
Luật	
  Đầu	
  tư	
  năm	
  2005.	
  
•  Các	
  khía	
  cạnh	
  kinh	
  tế	
  và	
  pháp	
  lý	
  của	
  Đầu	
  tư	
  trực	
  kếp	
  nước	
  
ngoài	
  –	
  UNCTAD	
  2007	
  (ThS.	
  Phạm	
  Thị	
  Mai	
  Khanh	
  –	
  Giảng	
  viên	
  
Đại	
  học	
  Ngoại	
  thương	
  -­‐biên	
  dịch)	
  
•  Một	
  số	
  nội	
  dung	
  cơ	
  bản	
  của	
  các	
  Hiệp	
  định	
  đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  (Vụ	
  
Pháp	
  chế	
  -­‐	
  Bộ	
  Kế	
  hoạch	
  và	
  Đầu	
  tư).	
  
•  World	
  Investment	
  Report	
  (WIR),	
  UNCTAD	
  	
  
6.	
  Tóm	
  tắt	
  nội	
  dung	
  học	
  phần:	
  
Chương	
  mở	
  đầu:	
  Giới	
  thiệu	
  về	
  	
  môn	
  học	
  ĐTQT	
  
Chương	
  1:	
  Tổng	
  quan	
  về	
  ĐTQT	
  
à 	
  Giới	
  thiệu	
  các	
  khái	
  niệm	
  cơ	
  bản	
  và	
  các	
  lý	
  thuyết	
  về	
  ĐTQT	
  
Chương	
  2:	
  Các	
  hình	
  thức	
  ĐTQT	
  
à 	
  Định	
  nghĩa,	
  đặc	
  điểm,	
  phân	
  loại	
  của	
  hình	
  thức	
  ĐTQT	
  cơ	
  bản	
  
(FDI,	
  FPI,	
  n	
  dụng	
  tư	
  nhân	
  quốc	
  tế,	
  ODA)	
  
à 	
  tác	
  động	
  và	
  xu	
  hướng	
  vận	
  động	
  của	
  các	
  dòng	
  vốn	
  này	
  
Chương	
  3:	
  Môi	
  trường	
  ĐTQT	
  
à  Nghiên	
  cứu	
  môi	
  trường	
  đầu	
  tư	
  và	
  chính	
  sách	
  cải	
  thiện	
  môi	
  
trường	
  đầu	
  tư	
  của	
  các	
  quốc	
  gia	
  
à  So	
  sánh	
  VN	
  &	
  các	
  nước	
  châu	
  Á	
  
Chương	
  4:	
  Tự	
  do	
  hóa	
  đầu	
  tư	
  và	
  các	
  khu	
  vực	
  đầu	
  tư	
  tự	
  do	
  
à  Xu	
  hướng	
  tự	
  do	
  hóa	
  đầu	
  tư	
  trên	
  thế	
  giới	
  cùng	
  với	
  xu	
  hướng	
  
tự	
  do	
  hóa	
  thương	
  mại	
  
à  Một	
  số	
  khu	
  vực	
  đầu	
  tư	
  tự	
  do	
  điển	
  hình	
  	
  
Chương	
  5:	
  Các	
  Hiệp	
  định	
  đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  
à 	
  Các	
  nguyên	
  tắc	
  và	
  nội	
  dung	
  cơ	
  bản	
  của	
  các	
  hiệp	
  định	
  quốc	
  tế	
  
về	
  đầu	
  tư	
  
Chương	
  6:	
  Các	
  TNCs	
  trong	
  hoạt	
  động	
  ĐTQT	
  
à  Vai	
  trò	
  và	
  chính	
  sách	
  đầu	
  tư	
  toàn	
  cầu	
  của	
  các	
  TNCs	
  
à  Kinh	
  nghiệm	
  của	
  1	
  số	
  quốc	
  gia	
  trong	
  thu	
  hút	
  và	
  quản	
  lý	
  nguồn	
  
vốn	
  và	
  công	
  nghệ	
  của	
  các	
  TNCs	
  
Chương	
  7:	
  Mua	
  lại	
  và	
  sáp	
  nhập	
  (M&A)	
  trên	
  thế	
  giới	
  
à  Khái	
  niệm,	
  phân	
  loại,	
  lợi	
  ích	
  của	
  M&A	
  
à  	
  Case	
  study	
  
à  Lý	
  thuyết	
  về	
  M&A	
  	
  
CHƯƠNG	
  1:	
  TỔNG	
  QUAN	
  VỀ	
  ĐẦU	
  TƯ	
  QUỐC	
  TẾ	
  
•  Các	
  khái	
  niệm	
  về	
  đầu	
  tư,	
  đầu	
  tư	
  quốc	
  tế;	
  
•  Khái	
  quát	
  về	
  các	
  hình	
  thức	
  đầu	
  tư	
  và	
  cách	
  phân	
  loại	
  đầu	
  tư	
  
quốc	
  tế;	
  
•  Các	
  lý	
  thuyết	
  cơ	
  bản	
  về	
  đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  
1.1.	
  Đầu	
  tư	
  	
  	
  
1.1.1.	
  Khái	
  niệm:	
  
•  Samuelson	
  &	
  Nordhaus:	
  sự	
  hy	
  sinh	
  kêu	
  dùng	
  hiện	
  tại	
  nhằm	
  
tăng	
  kêu	
  dùng	
  trong	
  tương	
  lai	
  	
  
•  Econterms:	
  đầu	
  tư	
  là	
  việc	
  sử	
  dụng	
  các	
  nguồn	
  lực	
  với	
  mong	
  
muốn	
  tăng	
  năng	
  lực	
  sản	
  xuất	
  hoặc	
  tăng	
  thu	
  nhập	
  trong	
  tương	
  
lai	
  	
  
à  	
  nh	
  sinh	
  lợi	
  
•  Luật	
  Đầu	
  tư	
  2005:	
  đầu	
  tư	
  là	
  việc	
  nhà	
  đầu	
  tư	
  bỏ	
  vốn	
  bằng	
  các	
  
tài	
  sản	
  hữu	
  hình	
  hoặc	
  vô	
  hình	
  để	
  hình	
  thành	
  tài	
  sản	
  kến	
  hành	
  
các	
  hoạt	
  động	
  đầu	
  tư	
  	
  
à  	
  Đầu	
  tư	
  là	
  việc	
  sử	
  dụng	
  vốn	
  vào	
  một	
  hoạt	
  động	
  nhất	
  định	
  
nhằm	
  thu	
  lại	
  lợi	
  nhuận	
  và/hoặc	
  lợi	
  ích	
  kinh	
  tế	
  xã	
  hội.	
  
Các	
  hình	
  thức	
  đầu	
  tư:	
  
§  Đầu	
  tư	
  phát	
  triển	
  
§  Đầu	
  tư	
  thương	
  mại	
  
§  Đầu	
  tư	
  tài	
  chính	
  (dịch	
  chuyển)	
  
Đầu	
  tư	
  vs.	
  đầu	
  cơ	
  
1.1.	
  Đầu	
  tư	
  
1.1.2.	
  Đặc	
  điểm:	
  
•  Có	
  vốn	
  đầu	
  tư.	
  Vốn	
  phải	
  được	
  đưa	
  vào	
  SX	
  kinh	
  doanh	
  và	
  
thường	
  được	
  lượng	
  hoá	
  bằng	
  kền	
  tệ	
  để	
  dễ	
  nh	
  toán,	
  so	
  sánh.	
  
•  Tính	
  sinh	
  lợi:	
  lợi	
  nhuận	
  hoặc	
  lợi	
  ích	
  kinh	
  tế	
  xã	
  hội.	
  
•  Tính	
  mạo	
  hiểm	
  	
  
1.2.	
  Đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  
Lịch	
  sử	
  phát	
  triển:	
  từ	
  thế	
  kỉ	
  16	
  ở	
  châu	
  Âu	
  
1.2.1.	
  Khái	
  niệm:	
  
3	
  nhóm	
  quan	
  điểm:	
  
§  	
  Dòng	
  vốn	
  ra	
  (oužlow):	
  ĐTQT	
  là	
  phương	
  thức	
  đầu	
  tư	
  vốn	
  ở	
  
nước	
  ngoài	
  nhằm	
  thu	
  lợi	
  nhuận	
  hoặc	
  đạt	
  các	
  mục	
  kêu	
  KTXH	
  
§  	
  Dòng	
  vốn	
  vào	
  (inflow):	
  ĐTQT	
  là	
  quá	
  trình	
  kinh	
  tế	
  mà	
  nhà	
  đầu	
  
tư	
  nước	
  ngoài	
  đem	
  vốn	
  vào	
  1	
  quốc	
  gia	
  để	
  kến	
  hành	
  SXKD	
  thu	
  
lợi	
  nhuận	
  
§  Sự	
  di	
  chuyển	
  vốn:	
  ĐTQT	
  là	
  sự	
  di	
  chuyển	
  tài	
  sản	
  như	
  vốn,	
  công	
  
nghệ,	
  kỹ	
  năng	
  quản	
  lý	
  từ	
  nước	
  này	
  sang	
  nước	
  khác	
  để	
  kinh	
  
doanh	
  nhằm	
  mục	
  đích	
  thu	
  lợi	
  nhuận	
  (Tô	
  Xuân	
  Dân)	
  
•  Hiệp	
  hội	
  Luật	
  quốc	
  tế	
  Helsinki	
  1966,	
  "Đầu	
  tư	
  nước	
  ngoài	
  là	
  sự	
  
di	
  chuyển	
  vốn	
  từ	
  nước	
  của	
  người	
  đầu	
  tư	
  sang	
  nước	
  của	
  người	
  
sử	
  dụng	
  nhằm	
  xây	
  dựng	
  ở	
  đó	
  xí	
  nghiệp	
  kinh	
  doanh	
  hoặc	
  dịch	
  
vụ".	
  	
  
•  Luật	
  của	
  Ucraina:	
  "Đầu	
  tư	
  nước	
  ngoài	
  là	
  tất	
  cả	
  các	
  hình	
  thức	
  
giá	
  trị	
  do	
  các	
  nhà	
  đầu	
  tư	
  nước	
  ngoài	
  đầu	
  tư	
  vào	
  các	
  đối	
  tượng	
  
của	
  hoạt	
  động	
  kinh	
  doanh	
  và	
  các	
  hoạt	
  động	
  khác	
  với	
  mục	
  đích	
  
thu	
  lợi	
  nhuận	
  hoặc	
  các	
  hiệu	
  quả	
  xã	
  hội".	
  	
  
•  Luật	
  Đầu	
  tư	
  Việt	
  Nam	
  2005	
  
à 	
  Đầu	
  tư	
  Quốc	
  tế	
  	
  là	
  việc	
  các	
  nhà	
  đầu	
  tư	
  của	
  một	
  nước	
  (pháp	
  
nhân	
  hoặc	
  cá	
  nhân)	
  đưa	
  vốn	
  hoặc	
  bất	
  kỳ	
  hình	
  thức	
  giá	
  trị	
  nào	
  
khác	
  sang	
  một	
  nước	
  khác	
  để	
  thực	
  hiện	
  các	
  hoạt	
  động	
  sản	
  xuất	
  
kinh	
  doanh	
  hoặc	
  các	
  hoạt	
  động	
  khác	
  nhằm	
  thu	
  lợi	
  nhuận	
  hoặc	
  
đạt	
  các	
  hiệu	
  quả	
  xã	
  hội.	
  
1.2.	
  Đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  
1.2.2.	
  Phân	
  loại:	
  
	
   Các	
  dòng	
  vốn	
  ĐTQT	
  
Đầu	
  tư	
  tư	
  
nhân	
  QT	
  
FDI	
  	
   FPI	
   Tín	
  dụng	
  tư	
  nhân	
  QT	
  
Đầu	
  tư	
  phi	
  
tư	
  nhân	
  QT	
  
ODA	
   OA	
  
1.2.2.1.	
  Đầu	
  tư	
  tư	
  nhân	
  quốc	
  tế	
  
§  FDI:	
  Foreign	
  Direct	
  Investment	
  –	
  Đầu	
  tư	
  trực	
  kếp	
  nước	
  ngoài:	
  
nhà	
  đầu	
  tư	
  nước	
  ngoài	
  bỏ	
  vốn	
  nhằm	
  tham	
  gia	
  quản	
  lý,	
  kiểm	
  
soát	
  dự	
  án	
  đầu	
  tư	
  
§  FPI:	
  Foreign	
  Poržolio	
  Investment	
  –	
  Đầu	
  tư	
  chứng	
  khoán	
  nước	
  
ngoài:	
  nhà	
  đầu	
  tư	
  nước	
  ngoài	
  mua	
  chứng	
  khoán	
  của	
  các	
  công	
  
ty,	
  các	
  tổ	
  chức	
  phát	
  hành	
  với	
  một	
  mức	
  khống	
  chế	
  nhất	
  định	
  
để	
  thu	
  lợi	
  nhuận	
  nhưng	
  không	
  nắm	
  quyền	
  kiểm	
  soát	
  trực	
  kếp	
  
đối	
  với	
  tổ	
  chức	
  phát	
  hành	
  chứng	
  khoán.	
  
§  	
  Tín	
  dụng	
  tư	
  nhân	
  QT:	
  chủ	
  đầu	
  tư	
  ở	
  một	
  nước	
  cho	
  đối	
  tượng	
  
kếp	
  nhận	
  đầu	
  tư	
  ở	
  một	
  nước	
  khác	
  vay	
  vốn	
  trong	
  một	
  khoảng	
  
thời	
  gian	
  nhất	
  định.	
  	
  
1.2.2.2.	
  Đầu	
  tư	
  phi	
  tư	
  nhân	
  quốc	
  tế:	
  
§  chủ	
  đầu	
  tư:	
  các	
  chính	
  phủ,	
  các	
  tổ	
  chức	
  tài	
  chính	
  quốc	
  tế,	
  các	
  
tổ	
  chức	
  phi	
  chính	
  phủ.	
  	
  
§  Thường	
  tồn	
  tại	
  dưới	
  hình	
  thức	
  các	
  dòng	
  vốn	
  hỗ	
  trợ	
  (aids/
assistance)	
  
§  ODA	
  –	
  Official	
  Development	
  Assistance:	
  hỗ	
  trợ	
  phát	
  triển	
  
chính	
  thức,	
  dành	
  cho	
  các	
  nước	
  đang	
  và	
  kém	
  phát	
  triển	
  
§  OA	
  –	
  Official	
  Aid:	
  hỗ	
  trợ	
  chính	
  thức,	
  dành	
  cho	
  các	
  nước	
  có	
  nền	
  
kinh	
  tế	
  chuyển	
  đổi	
  
1.3.	
  Các	
  lý	
  thuyết	
  đầu	
  tư	
  quốc	
  tế	
  
1.3.1.	
  Lý	
  thuyết	
  vĩ	
  mô	
  
à dựa	
  trên	
  lý	
  thuyết	
  HO	
  (Factors	
  endowment	
  model)	
  
Học	
  thuyết	
  MacDougall	
  –	
  Kemp:	
  
à  nghiên	
  cứu	
  sự	
  di	
  chuyển	
  vốn	
  giữa	
  các	
  quốc	
  gia	
  
à  cho	
  rằng	
  vốn	
  chỉ	
  dịch	
  chuyển	
  giữa	
  các	
  quốc	
  gia	
  khi	
  lợi	
  nhuận	
  
cận	
  biên	
  của	
  vốn	
  giữa	
  các	
  quốc	
  gia	
  là	
  khác	
  nhau	
  (Marginal	
  
product	
  of	
  capital	
  hypothesis)	
  
Học	
  thuyết	
  MacDougall	
  –	
  Kemp:	
  	
  
Các	
  giả	
  định	
  (assumpkons)	
  
•  Có	
  2	
  quốc	
  gia,	
  sản	
  xuất	
  cùng	
  1	
  loại	
  sản	
  phẩm	
  
•  	
  Thị	
  trường	
  cạnh	
  tranh	
  hoàn	
  hảo	
  (perfect	
  compekkon)	
  và	
  
thông	
  kn	
  hoàn	
  hảo	
  (perfect	
  transparency)	
  
•  Không	
  có	
  hạn	
  chế	
  về	
  đầu	
  tư,	
  vốn	
  dịch	
  chuyển	
  hoàn	
  toàn	
  tự	
  do	
  
•  	
  Trước	
  khi	
  có	
  ĐTQT,	
  nước	
  chủ	
  đầu	
  tư	
  có	
  lợi	
  nhuận	
  cận	
  biên	
  
của	
  vốn	
  (MPK)	
  thấp	
  hơn	
  nước	
  kếp	
  nhận	
  đầu	
  tư	
  
Mô	
  hình	
  MacDougall	
  -­‐	
  Kemp	
  
O1	
  
M	
  
I	
  
P	
  
N	
  
II	
  
m	
  
Q	
  
n	
  
O2	
  
§  Neàn kinh teá theá giôùi chæ coù 2 quoác gia I, II . I laø nöôùc phaùt 
trieån, II laø nöôùc ñang phaùt trieån. 
§  Toång löôïng voán cuûa 2 nöôùc laø O1O2, voán cuûa nöôùc I laø O1Q, 
nöôùc II laø O2Q vôùi O1Q>O2Q 
§  MN, mn laø lợi nhuận caän bieân cuûa vốn ở nöôùc I, II. 
SAÛN LÖÔÏNG TAÏO RA ÔÛ CAÙC NÖÔÙC 
Tröôùc khi coù ñaàu tö Sau khi coù ñaàu tö	
  	
  
THU NHAÄP CUÛA CAÙC NÖÔÙC 
Tröôùc khi coù ñaàu tö Sau khi coù ñaàu tö	
  	
  
I: O1MOS + SOUQ 
II: O2mPQ + OPU 
Kết	
  luận:	
  
§  Sản	
  lượng	
  thế	
  giới	
  gia	
  tăng	
  
§  Thu	
  nhập	
  của	
  các	
  nước	
  tham	
  gia	
  đều	
  tăng	
  
Về	
  phúc	
  lợi	
  xã	
  hội:	
  
§  Thu	
  nhập	
  của	
  người	
  lao	
  động	
  ở	
  nước	
  chủ	
  đầu	
  tư	
  giảm	
  
§  Thu	
  nhập	
  của	
  người	
  lao	
  động	
  ở	
  nước	
  kếp	
  nhận	
  đầu	
  tư	
  tăng	
  
1.3.2.	
  Lý	
  thuyết	
  vi	
  mô	
  
Trả	
  lời	
  cho	
  các	
  câu	
  hỏi:	
  5W	
  &	
  1H	
  
Why	
  
Who	
  
Where	
  
Whom	
  
When	
  
How	
  
1.3.2.	
  Lý	
  thuyết	
  vi	
  mô	
  
1.3.2.1.	
  Lý	
  thuyết	
  lợi	
  thế	
  độc	
  quyền	
  của	
  Styphen	
  Hymer	
  	
  
•  Được	
  trích	
  từ	
  luận	
  án	
  kến	
  sĩ	
  nổi	
  kếng	
  của	
  ông	
  “The	
  
internakonal	
  operakon	
  of	
  nakonal	
  firms:	
  a	
  study	
  of	
  foreign	
  
direct	
  investment”	
  	
  
•  	
  Trước	
  Hymer,	
  các	
  nhà	
  nghiên	
  cứu	
  không	
  phân	
  biệt	
  giữa	
  FDI	
  
và	
  FPI,	
  chỉ	
  nhìn	
  nhận	
  2	
  hình	
  thức	
  này	
  là	
  ĐTQT	
  nói	
  chung.	
  Động	
  
lực	
  của	
  ĐTQT	
  là	
  do	
  sự	
  chênh	
  lệch	
  giữa	
  lãi	
  suất	
  giữa	
  các	
  nước.	
  
•  Hymer	
  chỉ	
  ra	
  nhược	
  điểm	
  của	
  thuyết	
  chênh	
  lệch	
  lãi	
  suất	
  là	
  
không	
  đề	
  cập	
  đến	
  mức	
  độ	
  kiểm	
  soát,	
  quản	
  lý	
  dự	
  án	
  đầu	
  tư.	
  
Lý	
  thuyết	
  của	
  Hymer	
  tập	
  trung	
  vào	
  2	
  vấn	
  đề:	
  
§  Possession	
  of	
  advantage:	
  MNC	
  kến	
  hành	
  sản	
  xuất	
  ở	
  nước	
  
ngoài	
  cần	
  có	
  một	
  số	
  lợi	
  thế	
  sở	
  hữu	
  riêng	
  của	
  doanh	
  nghiệp	
  
(Firm-­‐specific	
  Advantage	
  FSA),	
  để	
  bù	
  đắp	
  lại	
  những	
  bất	
  lợi	
  và	
  
rủi	
  ro	
  của	
  kinh	
  doanh	
  ở	
  nước	
  ngoài	
  	
  
§  Removal	
  of	
  conflicts:	
  FDI	
  thường	
  xuất	
  hiện	
  ở	
  những	
  ngành	
  
độc	
  quyền	
  nhóm.	
  Các	
  tập	
  đoàn	
  nhận	
  biết	
  được	
  sự	
  phụ	
  thuộc	
  
với	
  nhau	
  và	
  muốn	
  thỏa	
  thuận	
  cùng	
  chia	
  sẻ	
  thị	
  trường.	
  Các	
  
hình	
  thức	
  liên	
  minh	
  và	
  sáp	
  nhập	
  là	
  rất	
  hiệu	
  quả.	
  
Removal of conflict: 
“The	
  large	
  firms	
  of	
  the	
  world	
  are	
  all	
  compekng	
  for	
  these	
  
various	
  sources	
  of	
  future	
  growth	
  but	
  in	
  an	
  oligopoliskc	
  
rather	
  than	
  in	
  a	
  cu®hroat	
  way	
  .	
  They	
  recognize	
  their	
  
mutual	
  interdependence	
  and	
  strive	
  to	
  share	
  in	
  the	
  pie	
  
without	
  destroying	
  it	
  .	
  As	
  they	
  do	
  so	
  they	
  come	
  to	
  be	
  less	
  
and	
  less	
  dependent	
  on	
  their	
  home	
  country's	
  economy	
  for	
  
their	
  profits,	
  and	
  more	
  and	
  more	
  dependent	
  on	
  the	
  world	
  
economy	
  .	
  Conflicts	
  between	
  firms	
  on	
  the	
  basis	
  of	
  
nakonality	
  are	
  thereby	
  transformed	
  into	
  internakonal	
  
oligopoliskc	
  market	
  sharing	
  and	
  collusion”.	
  
1.3.2.2.	
  Lý	
  thuyết	
  vòng	
  đời	
  sản	
  phẩm	
  của	
  Raymon	
  Vernon	
  
Mỗi	
  sản	
  phẩm	
  có	
  một	
  vòng	
  đời,	
  xuất	
  hiện	
  –	
  tăng	
  trưởng	
  mạnh	
  –	
  
chững	
  lại/	
  suy	
  giảm	
  	
  
•  Giai	
  đoạn	
  1:	
  Sản	
  phẩm	
  mới	
  xuất	
  hiện	
  được	
  bán	
  ở	
  trong	
  nước	
  
phát	
  minh	
  ra	
  sản	
  phẩm,	
  xuất	
  khẩu	
  không	
  đáng	
  kể	
  	
  
•  Giai	
  đoạn	
  2:	
  Sản	
  phẩm	
  chín	
  muồi,	
  nhu	
  cầu	
  tăng,	
  xuất	
  khẩu	
  
tăng	
  mạnh,	
  các	
  đối	
  thủ	
  cạnh	
  tranh	
  trong	
  và	
  ngoài	
  nước	
  xuất	
  
hiện,	
  FDI	
  xuất	
  hiện	
  	
  
•  Giai	
  đoạn	
  3:	
  Sản	
  phẩm	
  và	
  qui	
  trình	
  sản	
  xuất	
  được	
  eêu	
  chuẩn	
  
hóa,	
  các	
  doanh	
  nghiệp	
  chịu	
  áp	
  lực	
  phải	
  giảm	
  chi	
  phí,	
  FDI	
  eếp	
  
tục	
  phát	
  triển	
  	
  
p	
  
t	
  
Introductory	
  stage	
  à 	
  Growth	
  stage	
  à 	
  Mature	
  stage	
  
Imports	
  
Exports	
  
Imports	
  
consumpson	
  
producson	
  
United	
  
States	
  
Three	
  Stages	
  of	
  Product	
  Development	
  
Exports	
  
consumpson	
   producson	
  
Other	
  
Advanced	
  
Countries	
  
Imports	
  
consumpson	
  
producson	
  
Developing	
  
Countries	
  
Exports	
  
1.3.2.3.	
  Lý	
  thuyết	
  chiết	
  trung	
  của	
  Dunning	
  	
  
(Ecleckc	
  theory	
  –	
  OLI	
  Paradigm)	
  
Doanh	
  nghiệp	
  nên	
  đầu	
  tư	
  trực	
  kếp	
  ra	
  nước	
  ngoài	
  nếu	
  có	
  được	
  3	
  
lợi	
  thế:	
  
•  O	
  –	
  Ownership	
  advantage:	
  lợi	
  thế	
  sở	
  hữu	
  của	
  doanh	
  nghiệp,	
  
còn	
  gọi	
  là	
  FSA	
  
•  	
  L	
  –	
  Locakon	
  advantage:	
  lợi	
  thế	
  địa	
  điểm	
  của	
  nước	
  kếp	
  nhận	
  
đầu	
  tư,	
  còn	
  gọi	
  là	
  CSA	
  (country-­‐specific	
  advantage)	
  
•  I	
  –	
  Internalizakon	
  advantage:	
  lợi	
  thế	
  nội	
  bộ	
  hóa	
  của	
  doanh	
  
nghiệp	
  
Ø Lợi	
  thế	
  sở	
  hữu:	
  gồm	
  4	
  nhóm	
  
•  tài	
  sản	
  trí	
  tuệ	
  (know-­‐how,	
  patent,	
  license),	
  thương	
  hiệu,	
  kinh	
  
nghiệm	
  quản	
  lý.	
  	
  
•  Tính	
  lợi	
  thế	
  theo	
  qui	
  mô	
  (economies	
  of	
  scale	
  and	
  scope)	
  
•  Các	
  đặc	
  quyền	
  như	
  quan	
  hệ	
  tốt	
  với	
  Chính	
  phủ	
  
•  	
  Khả	
  năng	
  hợp	
  tác	
  với	
  các	
  doanh	
  nghiệp	
  khác	
  và	
  nhận	
  biết	
  các	
  cơ	
  
hội	
  M&A	
  	
  
Điều	
  kiện	
  của	
  FSA:	
  
•  Có	
  thể	
  khai	
  thác	
  ở	
  nước	
  ngoài	
  trong	
  nội	
  bộ	
  tập	
  đoàn	
  mà	
  không	
  bị	
  
mất	
  đi	
  giá	
  trị	
  
•  Chi	
  phí	
  khai	
  thác	
  FSA	
  ở	
  nước	
  ngoài	
  (chi	
  phí	
  giao	
  dịch)	
  không	
  cao	
  
Ø Lợi	
  thế	
  địa	
  điểm:	
  gồm	
  các	
  nhân	
  tố	
  kinh	
  tế,	
  chính	
  trị,	
  xã	
  hội	
  
(EPS)	
  ở	
  nước	
  kếp	
  nhận	
  đầu	
  tư	
  
Möùc ñoä quan troïng giaûm daàn Möùc ñoä quan troïng taêng daàn 
-  Nguoàn taøi nguyeân thieân nhieân 
vaø nguoàn lao ñoäng khoâng coù kó 
naêng, giaù reû 
-  Thò tröôøng noäi ñòa 
-  Chi phí vaän chuyeån 
-  Haøng raøo thueá quan 
-  Öu ñaõi taøi chính cuûa Chính phuû 
-  Caùc chính saùch kinh teá vó moâ 
-  Nguoàn lao ñoäng chaát löôïng cao 
-  Toàn taïi caùc yeáu toá boå sung cho 
lôïi theá sôû höõu 
-  Thò tröôøng khu vöïc vaø söï toàn 
taïi cuûa caùc lieân minh kinh teá 
khu vöïc 
-  Chaát löôïng cuûa vieãn thoâng 
-  Caùc haøng raøo phi thueá quan 
-  Caùc chính saùch hoã trôï cuûa 
Chính phuû 
-  Söùc aûnh höôûng cuûa caùc taäp 
ñoaøn lôùn ñeán caùc chính saùch 
Các	
  hình	
  thức	
  mở	
  rộng	
  ra	
  thị	
  trường	
  nước	
  ngoài	
  
!
Ø Lợi	
  thế	
  nội	
  bộ	
  hóa:	
  khả	
  năng	
  khai	
  thác	
  lợi	
  thế	
  sở	
  hữu	
  ở	
  nước	
  
ngoài	
  nhưng	
  trong	
  nội	
  bộ	
  tập	
  đoàn.	
  Khi	
  thị	
  trường	
  nước	
  ngoài	
  
không	
  hoàn	
  hảo,	
  licensing	
  sẽ	
  rất	
  rủi	
  ro.	
  Doanh	
  nghiệp	
  có	
  
khuynh	
  hướng	
  trực	
  kếp	
  quản	
  lý	
  hoạt	
  động	
  kinh	
  doanh	
  ở	
  nước	
  
ngoài	
  thông	
  qua	
  đầu	
  tư	
  trực	
  kếp.	
  Với	
  FDI,	
  các	
  lợi	
  thế	
  sở	
  hữu	
  
được	
  chuyển	
  giao	
  trong	
  nội	
  bộ	
  tập	
  đoàn	
  và	
  thường	
  tạo	
  ra	
  các	
  
liên	
  kết	
  dọc,	
  ở	
  đó	
  các	
  công	
  con	
  có	
  thể	
  mua	
  bán	
  nguyên	
  liệu	
  và	
  
thành	
  phẩm	
  cho	
  nhau.	
  

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dau_tu_quoc_te_chuong_1_tong_quan_ve_dau_tu_quoc_t.pdf