Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục
Khái niệm:
• Samuelson
&
Nordhaus:
sự hy sinh kêu dùng hiện tại nhằm
tăng kêu dùng trong tương lai
• Econterms:
đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực với mong
muốn tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong tương
lai
à çnh sinh lợi
• Luật Đầu tư
2005:
đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản kến hành
các hoạt động đầu tư
à Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định
nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội.Các hình thức đầu tư:
§ Đầu tư phát triển
§ Đầu tư thương mại
§ Đầu tư tài chính
(dịch chuyển)
Đầu tư
vs.
đầ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư quốc tế - Chương 1: Tổng quan về đầu tư quốc tế - Phạm Thành Hiền Thục
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ GV: ThS. Phạm Thành Hiền Thục CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Đối tượng nghiên cứu: Sự di chuyển các dòng vốn đầu tư trên qui mô quốc tế 2. Nội dung nghiên cứu: • Lịch sử phát triển của Đầu tư quốc tế (ĐTQT) và xu hướng tự do hóa đầu tư • Môi trường ĐTQT, chính sách ĐTQT của một số nước và khu vực • Các hình thức cơ bản của ĐTQT • Hoạt động đầu tư của các TNC 3. Phạm vi nghiên cứu • Toàn cầu, kết hợp nghiên cứu ở tầm các quốc gia, doanh nghiệp • Từ cuối thế kỉ 20 đến nay 4. Phương pháp nghiên cứu, kiểm tra, đánh giá Lý thuyết: 25 kết, thuyết trình – thảo luận: 5 kết Đánh giá: • Chuyên cần: 10% • Thi giữa kì: 20% • Thi kết thúc học phần: 70% (thi tự luận) 5. Tài liệu tham khảo: • Đầu tư nước ngoài do PGS.TS Vũ Chí Lộc chủ biên; • Luật Đầu tư của Việt Nam (Quốc hội ban hành năm 2005); • Nghị định của Chính phủ sô 108/2006/NĐCP Quy định chi kết Luật Đầu tư năm 2005. • Các khía cạnh kinh tế và pháp lý của Đầu tư trực kếp nước ngoài – UNCTAD 2007 (ThS. Phạm Thị Mai Khanh – Giảng viên Đại học Ngoại thương -‐biên dịch) • Một số nội dung cơ bản của các Hiệp định đầu tư quốc tế (Vụ Pháp chế -‐ Bộ Kế hoạch và Đầu tư). • World Investment Report (WIR), UNCTAD 6. Tóm tắt nội dung học phần: Chương mở đầu: Giới thiệu về môn học ĐTQT Chương 1: Tổng quan về ĐTQT à Giới thiệu các khái niệm cơ bản và các lý thuyết về ĐTQT Chương 2: Các hình thức ĐTQT à Định nghĩa, đặc điểm, phân loại của hình thức ĐTQT cơ bản (FDI, FPI, n dụng tư nhân quốc tế, ODA) à tác động và xu hướng vận động của các dòng vốn này Chương 3: Môi trường ĐTQT à Nghiên cứu môi trường đầu tư và chính sách cải thiện môi trường đầu tư của các quốc gia à So sánh VN & các nước châu Á Chương 4: Tự do hóa đầu tư và các khu vực đầu tư tự do à Xu hướng tự do hóa đầu tư trên thế giới cùng với xu hướng tự do hóa thương mại à Một số khu vực đầu tư tự do điển hình Chương 5: Các Hiệp định đầu tư quốc tế à Các nguyên tắc và nội dung cơ bản của các hiệp định quốc tế về đầu tư Chương 6: Các TNCs trong hoạt động ĐTQT à Vai trò và chính sách đầu tư toàn cầu của các TNCs à Kinh nghiệm của 1 số quốc gia trong thu hút và quản lý nguồn vốn và công nghệ của các TNCs Chương 7: Mua lại và sáp nhập (M&A) trên thế giới à Khái niệm, phân loại, lợi ích của M&A à Case study à Lý thuyết về M&A CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ • Các khái niệm về đầu tư, đầu tư quốc tế; • Khái quát về các hình thức đầu tư và cách phân loại đầu tư quốc tế; • Các lý thuyết cơ bản về đầu tư quốc tế 1.1. Đầu tư 1.1.1. Khái niệm: • Samuelson & Nordhaus: sự hy sinh kêu dùng hiện tại nhằm tăng kêu dùng trong tương lai • Econterms: đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực với mong muốn tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong tương lai à nh sinh lợi • Luật Đầu tư 2005: đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản kến hành các hoạt động đầu tư à Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. Các hình thức đầu tư: § Đầu tư phát triển § Đầu tư thương mại § Đầu tư tài chính (dịch chuyển) Đầu tư vs. đầu cơ 1.1. Đầu tư 1.1.2. Đặc điểm: • Có vốn đầu tư. Vốn phải được đưa vào SX kinh doanh và thường được lượng hoá bằng kền tệ để dễ nh toán, so sánh. • Tính sinh lợi: lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội. • Tính mạo hiểm 1.2. Đầu tư quốc tế Lịch sử phát triển: từ thế kỉ 16 ở châu Âu 1.2.1. Khái niệm: 3 nhóm quan điểm: § Dòng vốn ra (oulow): ĐTQT là phương thức đầu tư vốn ở nước ngoài nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt các mục kêu KTXH § Dòng vốn vào (inflow): ĐTQT là quá trình kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài đem vốn vào 1 quốc gia để kến hành SXKD thu lợi nhuận § Sự di chuyển vốn: ĐTQT là sự di chuyển tài sản như vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý từ nước này sang nước khác để kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận (Tô Xuân Dân) • Hiệp hội Luật quốc tế Helsinki 1966, "Đầu tư nước ngoài là sự di chuyển vốn từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng ở đó xí nghiệp kinh doanh hoặc dịch vụ". • Luật của Ucraina: "Đầu tư nước ngoài là tất cả các hình thức giá trị do các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các đối tượng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác với mục đích thu lợi nhuận hoặc các hiệu quả xã hội". • Luật Đầu tư Việt Nam 2005 à Đầu tư Quốc tế là việc các nhà đầu tư của một nước (pháp nhân hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào khác sang một nước khác để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt các hiệu quả xã hội. 1.2. Đầu tư quốc tế 1.2.2. Phân loại: Các dòng vốn ĐTQT Đầu tư tư nhân QT FDI FPI Tín dụng tư nhân QT Đầu tư phi tư nhân QT ODA OA 1.2.2.1. Đầu tư tư nhân quốc tế § FDI: Foreign Direct Investment – Đầu tư trực kếp nước ngoài: nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn nhằm tham gia quản lý, kiểm soát dự án đầu tư § FPI: Foreign Porolio Investment – Đầu tư chứng khoán nước ngoài: nhà đầu tư nước ngoài mua chứng khoán của các công ty, các tổ chức phát hành với một mức khống chế nhất định để thu lợi nhuận nhưng không nắm quyền kiểm soát trực kếp đối với tổ chức phát hành chứng khoán. § Tín dụng tư nhân QT: chủ đầu tư ở một nước cho đối tượng kếp nhận đầu tư ở một nước khác vay vốn trong một khoảng thời gian nhất định. 1.2.2.2. Đầu tư phi tư nhân quốc tế: § chủ đầu tư: các chính phủ, các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức phi chính phủ. § Thường tồn tại dưới hình thức các dòng vốn hỗ trợ (aids/ assistance) § ODA – Official Development Assistance: hỗ trợ phát triển chính thức, dành cho các nước đang và kém phát triển § OA – Official Aid: hỗ trợ chính thức, dành cho các nước có nền kinh tế chuyển đổi 1.3. Các lý thuyết đầu tư quốc tế 1.3.1. Lý thuyết vĩ mô à dựa trên lý thuyết HO (Factors endowment model) Học thuyết MacDougall – Kemp: à nghiên cứu sự di chuyển vốn giữa các quốc gia à cho rằng vốn chỉ dịch chuyển giữa các quốc gia khi lợi nhuận cận biên của vốn giữa các quốc gia là khác nhau (Marginal product of capital hypothesis) Học thuyết MacDougall – Kemp: Các giả định (assumpkons) • Có 2 quốc gia, sản xuất cùng 1 loại sản phẩm • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (perfect compekkon) và thông kn hoàn hảo (perfect transparency) • Không có hạn chế về đầu tư, vốn dịch chuyển hoàn toàn tự do • Trước khi có ĐTQT, nước chủ đầu tư có lợi nhuận cận biên của vốn (MPK) thấp hơn nước kếp nhận đầu tư Mô hình MacDougall -‐ Kemp O1 M I P N II m Q n O2 § Neàn kinh teá theá giôùi chæ coù 2 quoác gia I, II . I laø nöôùc phaùt trieån, II laø nöôùc ñang phaùt trieån. § Toång löôïng voán cuûa 2 nöôùc laø O1O2, voán cuûa nöôùc I laø O1Q, nöôùc II laø O2Q vôùi O1Q>O2Q § MN, mn laø lợi nhuận caän bieân cuûa vốn ở nöôùc I, II. SAÛN LÖÔÏNG TAÏO RA ÔÛ CAÙC NÖÔÙC Tröôùc khi coù ñaàu tö Sau khi coù ñaàu tö THU NHAÄP CUÛA CAÙC NÖÔÙC Tröôùc khi coù ñaàu tö Sau khi coù ñaàu tö I: O1MOS + SOUQ II: O2mPQ + OPU Kết luận: § Sản lượng thế giới gia tăng § Thu nhập của các nước tham gia đều tăng Về phúc lợi xã hội: § Thu nhập của người lao động ở nước chủ đầu tư giảm § Thu nhập của người lao động ở nước kếp nhận đầu tư tăng 1.3.2. Lý thuyết vi mô Trả lời cho các câu hỏi: 5W & 1H Why Who Where Whom When How 1.3.2. Lý thuyết vi mô 1.3.2.1. Lý thuyết lợi thế độc quyền của Styphen Hymer • Được trích từ luận án kến sĩ nổi kếng của ông “The internakonal operakon of nakonal firms: a study of foreign direct investment” • Trước Hymer, các nhà nghiên cứu không phân biệt giữa FDI và FPI, chỉ nhìn nhận 2 hình thức này là ĐTQT nói chung. Động lực của ĐTQT là do sự chênh lệch giữa lãi suất giữa các nước. • Hymer chỉ ra nhược điểm của thuyết chênh lệch lãi suất là không đề cập đến mức độ kiểm soát, quản lý dự án đầu tư. Lý thuyết của Hymer tập trung vào 2 vấn đề: § Possession of advantage: MNC kến hành sản xuất ở nước ngoài cần có một số lợi thế sở hữu riêng của doanh nghiệp (Firm-‐specific Advantage FSA), để bù đắp lại những bất lợi và rủi ro của kinh doanh ở nước ngoài § Removal of conflicts: FDI thường xuất hiện ở những ngành độc quyền nhóm. Các tập đoàn nhận biết được sự phụ thuộc với nhau và muốn thỏa thuận cùng chia sẻ thị trường. Các hình thức liên minh và sáp nhập là rất hiệu quả. Removal of conflict: “The large firms of the world are all compekng for these various sources of future growth but in an oligopoliskc rather than in a cu®hroat way . They recognize their mutual interdependence and strive to share in the pie without destroying it . As they do so they come to be less and less dependent on their home country's economy for their profits, and more and more dependent on the world economy . Conflicts between firms on the basis of nakonality are thereby transformed into internakonal oligopoliskc market sharing and collusion”. 1.3.2.2. Lý thuyết vòng đời sản phẩm của Raymon Vernon Mỗi sản phẩm có một vòng đời, xuất hiện – tăng trưởng mạnh – chững lại/ suy giảm • Giai đoạn 1: Sản phẩm mới xuất hiện được bán ở trong nước phát minh ra sản phẩm, xuất khẩu không đáng kể • Giai đoạn 2: Sản phẩm chín muồi, nhu cầu tăng, xuất khẩu tăng mạnh, các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước xuất hiện, FDI xuất hiện • Giai đoạn 3: Sản phẩm và qui trình sản xuất được eêu chuẩn hóa, các doanh nghiệp chịu áp lực phải giảm chi phí, FDI eếp tục phát triển p t Introductory stage à Growth stage à Mature stage Imports Exports Imports consumpson producson United States Three Stages of Product Development Exports consumpson producson Other Advanced Countries Imports consumpson producson Developing Countries Exports 1.3.2.3. Lý thuyết chiết trung của Dunning (Ecleckc theory – OLI Paradigm) Doanh nghiệp nên đầu tư trực kếp ra nước ngoài nếu có được 3 lợi thế: • O – Ownership advantage: lợi thế sở hữu của doanh nghiệp, còn gọi là FSA • L – Locakon advantage: lợi thế địa điểm của nước kếp nhận đầu tư, còn gọi là CSA (country-‐specific advantage) • I – Internalizakon advantage: lợi thế nội bộ hóa của doanh nghiệp Ø Lợi thế sở hữu: gồm 4 nhóm • tài sản trí tuệ (know-‐how, patent, license), thương hiệu, kinh nghiệm quản lý. • Tính lợi thế theo qui mô (economies of scale and scope) • Các đặc quyền như quan hệ tốt với Chính phủ • Khả năng hợp tác với các doanh nghiệp khác và nhận biết các cơ hội M&A Điều kiện của FSA: • Có thể khai thác ở nước ngoài trong nội bộ tập đoàn mà không bị mất đi giá trị • Chi phí khai thác FSA ở nước ngoài (chi phí giao dịch) không cao Ø Lợi thế địa điểm: gồm các nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội (EPS) ở nước kếp nhận đầu tư Möùc ñoä quan troïng giaûm daàn Möùc ñoä quan troïng taêng daàn - Nguoàn taøi nguyeân thieân nhieân vaø nguoàn lao ñoäng khoâng coù kó naêng, giaù reû - Thò tröôøng noäi ñòa - Chi phí vaän chuyeån - Haøng raøo thueá quan - Öu ñaõi taøi chính cuûa Chính phuû - Caùc chính saùch kinh teá vó moâ - Nguoàn lao ñoäng chaát löôïng cao - Toàn taïi caùc yeáu toá boå sung cho lôïi theá sôû höõu - Thò tröôøng khu vöïc vaø söï toàn taïi cuûa caùc lieân minh kinh teá khu vöïc - Chaát löôïng cuûa vieãn thoâng - Caùc haøng raøo phi thueá quan - Caùc chính saùch hoã trôï cuûa Chính phuû - Söùc aûnh höôûng cuûa caùc taäp ñoaøn lôùn ñeán caùc chính saùch Các hình thức mở rộng ra thị trường nước ngoài ! Ø Lợi thế nội bộ hóa: khả năng khai thác lợi thế sở hữu ở nước ngoài nhưng trong nội bộ tập đoàn. Khi thị trường nước ngoài không hoàn hảo, licensing sẽ rất rủi ro. Doanh nghiệp có khuynh hướng trực kếp quản lý hoạt động kinh doanh ở nước ngoài thông qua đầu tư trực kếp. Với FDI, các lợi thế sở hữu được chuyển giao trong nội bộ tập đoàn và thường tạo ra các liên kết dọc, ở đó các công con có thể mua bán nguyên liệu và thành phẩm cho nhau.
File đính kèm:
- bai_giang_dau_tu_quoc_te_chuong_1_tong_quan_ve_dau_tu_quoc_t.pdf