Bài giảng Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ - Chương 2: Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
Dự án đầu tư
1.1.1. Định nghĩa
Dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn hiện có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và cho xã hội.
Theo qui định của Luật Đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
1.1.2. Đặc điểm
Có tính cụ thể và mục tiêu xác định
Tạo nên một thực thể mới
Có sự tác động tích cực của con người
Có độ bất định và rủi ro
Có giới hạn về thời gian và các nguồn lực
1.1.3. Yêu cầu đối với một dự án đầu tư
Tính khoa học và tính hệ thống
Tính hợp pháp
Tính thực tiễn
Tính chuẩn mực
Tính phỏng định
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ - Chương 2: Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
BỘ MÔN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CHƯƠNG 2: DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Một số lý luận cơ bản về dự án đầu tư Nội dung dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài Phân tích tài chính dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài Phân tích kinh tế, xã hội dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Dự án đầu tư 1.1.1. Định nghĩa Dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn hiện có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và cho xã hội. Theo qui định của Luật Đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 : Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. 1.1.2. Đặc điểm Có tính cụ thể và mục tiêu xác định Tạo nên một thực thể mới Có sự tác động tích cực của con người Có độ bất định và rủi ro Có giới hạn về thời gian và các nguồn lực 1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ (TIẾP) 1.1.3. Yêu cầu đối với một dự án đầu tư Tính khoa học và tính hệ thống Tính hợp pháp Tính thực tiễn Tính chuẩn mực Tính phỏng định 1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ (TIẾP) 1.1.4. Phân loại dự án Căn cứ vào người khởi xướng: Dự án cá nhân, Dự án tập thể, Dự án quốc gia, Dự án quốc tế. Căn cứ vào nguồn vốn: Dự án sử dụng vốn trong nước, dự án có vốn nước ngoài, Căn cứ vào tính chất hoạt động: Dự án sản xuất, Dự án dịch vụ thương mại, Dự án cơ sở hạ tầng, Dự án dịch vụ xã hội. Căn cứ vào địa chỉ khách hàng của dự án: xuất khẩu hay tiêu thụ nội địa, Căn cứ vào thời gian hoạt động của dự án Căn cứ vào qui mô của dự án Căn cứ vào phân cấp quản lý Nhà nước Căn cứ vào mức độ chi tiết của dự án: Dự án tiền khả thi, Dự án khả thi 1.2. DỰ ÁN FDI 1.2.1. Khái niệm Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là loại dự án đầu tư theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Luật qui định rõ nội dung và hình thức đầu tư của loại dự án này. 1.2.2. Đặc điểm Có nguồn vốn từ các nước khác nhau; Công nghệ quản lý khác nhau bởi hình thành từ nhiều nguồn khác nhau; Chịu sự điều chỉnh của Luật Đầu tư nước ngoài và các văn bản pháp luật có liên quan. 1.3. CHU TRÌNH DỰ ÁN Chu trình của một dự án là trình tự các bước nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho trước theo trật tự thời gian xác định. Ý tưởng dự án Chuẩn bị & lập DA Thẩm định Triển khai, thực hiện Đánh giá Kết thúc 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI 2.1. Chủ đầu tư 2.2. Doanh nghiệp xin thành lập Tên Hình thức đầu tư Thời gian hoạt động Mục tiêu hoạt động chính Vốn đầu tư Tổng vốn đầu tư: Vốn cố định + Vốn lưu động Nguồn vốn: Vốn góp (vốn pháp định) + Vốn vay 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.3. Sản phẩm, dịch vụ và thị trường Mô tả sản phẩm, dịch vụ: Tên, ký mã hiệu, thông số kỹ thuật chủ yếu, tiêu chuẩn chất lượng; Nghiên cứu lựa chọn thị trường: Dự kiến vùng thị trường; Đánh giá nhu cầu hiện tại của vùng thị trường; Dự báo nhu cầu tương lai của vùng thị trường; Phân tích đối thủ cạnh tranh; Phân tích khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường; Nghiên cứu các biện pháp thúc đẩy bán hàng. 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.4. Qui mô sản phẩm và dự kiến thị trư/ờng tiêu thụ Dự kiến sản xuất: Cơ cấu sản phẩm Lịch trình sản xuất Số lượng sản phẩm sản xuất hàng năm Thị trường tiêu thụ Thị trường nội địa Xuất khẩu Định giá bán sản phẩm 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.4. Qui mô sản phẩm và dự kiến thị trường tiêu thụ Bảng: Dự kiến doanh thu sản phẩm 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.5. Công nghệ, máy móc thiết bị và môi trường Bảng: Danh mục máy móc thiết bị 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.6. Các nhu cầu cho sản xuất Nguyên liệu và bán thành phẩm Nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) Nhu cầu lao động 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.7. Mặt bằng, địa điểm và xây dựng, kiến trúc Bảng: Các hạng mục xây dựng 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.8. Tổ chức quản lý, lao động và tiền lương Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp Quĩ lương hàng năm Tuyển dụng và đào tạo 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.9. Tiến độ thực hiện dự án Hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp Thuê địa điểm Khởi công xây dựng Lắp đặt thiết bị Vận hành thử Sản xuất chính thức 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.10. Cơ cấu vốn đầu tư theo năm thực hiện Vốn lưu động 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.10. Cơ cấu vốn đầu tư theo năm thực hiện Nhu cầu vốn lưu động Phân biệt giữa tài sản và chi phí 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.10. Cơ cấu vốn đầu tư theo năm thực hiện Vốn cố định 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.11. Phân tích tài chính Doanh thu 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) Chi phí 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) Dự kiến lỗ, lãi 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.12. Đánh giá hiệu quả 2.12.1. Hiệu quả tài chính Thời gian hoàn vốn (Payback Period) Điểm hòa vốn (Break Even Point) Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Return) Phân tích độ nhạy của dự án Khả năng cân đối ngoại tệ 2.12.2. Hiệu quả kinh tế xã hội Các loại thu và khoản nộp cho Nhà nước Việt Nam Mức độ tiên tiến của sản phẩm và công nghệ áp dụng Giá trị sản phẩm tạo ra trong đó có giá trị xuất khẩu Số việc làm được tạo ra bởi dự án 2. NỘI DUNG DỰ ÁN FDI (tiếp) 2.13. Tự nhận xét, đánh giá và kiến nghị Tính khả thi và hiệu quả của dự án Các kiến nghị về ưu đãi và các biện pháp mà Nhà nước Việt Nam cần áp dụng liên quan đến dự án. 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN FDI 3.1. Xác định vốn đầu tư 3.2. Xác định nguồn vốn đầu tư 3.3. Xác định dòng tiền của dự án 3.4. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án 3.1. XÁC ĐỊNH VỐN ĐẦU TƯ Vốn đầu tư là các nguồn lực được sử dụng vào sản xuất kinh doanh với mục đích sinh lời - cho chủ đầu tư và/hoặc cho xã hội. Tài sản Nguồn vốn Tài sản lưu động Tồn kho Phải thu Tiền mặt Tài sản cố định Hữu hình Vô hình Tài chính Nguồn vốn vay Phải trả Vay ngắn hạn Vay trung và dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu VỐN ĐẦU TƯ Thành phần: Quan điểm 1: Vốn cố định và Vốn lưu động Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của các tài sản cố định của dự án. Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền của các tài sản lưu động của dự án. Tài sản cần thỏa mãn điều kiện: Doanh nghiệp kiểm soát được Đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai Xác định được chi phí Phân biệt tài sản cố định và tài sản lưu động Quan điểm 2: Vốn cố định và Nhu cầu vốn lưu động NCVLĐ = Tồn kho + Phải thu - Phải trả 3.2. XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN Vốn góp của các chủ đầu tư Vốn vay 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN FDI 2.12. Đánh giá hiệu quả 2.12.1. Hiệu quả tài chính Không tính đến hiện giá (thời gian không tác động đến giá trị các dòng tiền) Chỉ tiêu 1 : Thời gian hoàn vốn (Payback Period) Khái niệm: là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập của dự án vừa đủ bù đắp các chi phí đầu tư. C: Vốn đầu tư (Capital) LR: Lãi ròng (Net Profit) KH: Khấu hao (Amortization/Depreciation) LV: Lãi vay (Interest Expense) THỜI GIAN HOÀN VỐN (tiếp) Ví dụ: Một dự án đầu tư dự kiến tổng vốn đầu tư là 30 triệu USD trong đó đầu tư mua sắm tài sản cố định là 20 triệu USD. Tài sản cố định được khấu hao đều và khấu hao hết trong 10 năm (đây chính là thời gian hoạt động của dự án). Dự kiến lãi ròng hàng năm của dự án là 6 triệu USD. Lãi vay giả sử bằng 0. 1. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. 2. Nếu khấu hao tài sản cố định có sự thay đổi như sau: 2 triệu USD khấu hao với tỷ lệ 50%/năm 10 triệu USD khấu hao đều và hết trong 5 năm Số tài sản cố định còn lại khấu hao đều và hết trong 10 năm. Hỏi thời gian hoàn vốn của dự án có gì thay đổi? THỜI GIAN HOÀN VỐN (tiếp) Ý nghĩa: Sau bao nhiêu lâu sẽ thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư Độ linh hoạt của vốn đầu tư Cách sử dụng: Mốc để so sánh Được đánh giá cao trong 2 trường hợp: Dự án có độ rủi ro cao Cần thay đổi cơ cấu tài chính Hạn chế: Không tính đến phần thu nhập sau khi hoàn vốn Chưa phản ánh đúng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu tư Không tính đến ảnh hưởng của thời gian đến các dòng tiền HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (tiếp) Chỉ tiêu 2: Điểm hòa vốn Khái niệm: Điểm hòa vốn của dự án là điểm mà tại đó doanh thu của dự án vừa đủ để trang trải các khoản chi phí bỏ ra để thực hiện dự án. TC = TR TC (Total cost) = FC (fixed cost) + VC (variable cost) TR (Total revenu): P (price) và Q (quantity) Mục đích nghiên cứu: Dự án hoạt động ở mức nào thì thu nhập đủ bù đắp chi phí Lãi, lỗ ĐIỂM HÒA VỐN (TIẾP) Trường hợp 1: Doanh thu và chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng Giả thuyết: Giá bán sản phẩm không thay đổi TR = PQ Chi phí cố định không thay đổi khi qui mô sản xuất thay đổi Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm (v) không thay đổi TC = vQ + FC Vậy điểm hòa vốn sẽ là: TR* = TC* PQ* = vQ* + FC Q V FC VC TC TR Điểm hòa vốn Q* TR*=TC* Lỗ Lãi ĐIỂM HÒA VỐN (TIẾP) Ví dụ: ĐIỂM HÒA VỐN (TIẾP) Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán Nhược điểm: Không sát với thực tế ĐIỂM HÒA VỐN (TIẾP) Trường hợp 2: Doanh thu và chi phí được biểu diễn dưới dạng những hàm phi tuyến tính Q V TR TC lãi Điểm hòa vốn Điểm hòa vốn Q* 1 Q* 2 ĐIỂM HÒA VỐN (TIẾP) Ví dụ: Công ty liên doanh trong lĩnh vực sản xuất hoá chất có công suất thiết kế là 7.500 tấn/năm. Công ty dự kiến giá bán sản phẩm trên thị trường là 85.000 USD/tấn. Qua phân tích chi phí nhận thấy các chi phí của công ty được chia thành 3 loại : - Chi phí cố định : 80 triệu USD/năm - Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng : 35.000 USD/tấn - Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với bình phương của sản lượng với hệ số tỷlệ là 5. Câu hỏi 1. Hãy viết phương trình biểu diễn doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận của công ty theo sản lượng. 2. Hãy cho biết khi nào công ty có lãi? Công ty phải sản xuất và bán một lượng hàng là bao nhiêu sẽ thu được lợi nhuận tối đa? Lợi nhuận đó là bao nhiêu? ĐIỂM HÒA VỐN (TIẾP) Mức hoạt động hòa vốn HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (tiếp) Có tính đến hiện giá Xác định dòng tiền của dự án (Cash-flows): CF = Thực thu (thu có nhập quĩ) – Thực chi (chi có xuất quĩ) trong một giai đoạn nhất định CASH-FLOWS Cách tính CF Luồng tiền trong giai đoạn đầu tư ban đầu Chi phí mua sắm tài sản cố định (-) Tài trợ nhu cầu vốn lưu động (-) Chi phí khác (-) Thu ban đầu (+) Luồng tiền trong quá trình hoạt động của dự án 3.12.2. Hiệu quả kinh tế xã hội
File đính kèm:
- bai_giang_dau_tu_nuoc_ngoai_va_chuyen_giao_cong_nghe_chuong.ppt