Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ống động mạch: cấu trúc bắt buộc phải có trong thời
kỳ bào thai
Ống nối giữa động mạch phổi trái và động mạch chủ
Còn ống động mạch (PDA): 5 – 10% bệnh tim bẩm sinh
Tỷ lệ nữ/ nam = 3/1
PDA lớn dẫn đến suy tim sớm trong vài tuần đầu sau
sinhĐẶT VẤN ĐỀ
Có nhiều phương pháp điều trị bệnh ống động mạch
PDA lớn cần can thiệp cao gấp 15 lần.
Hiệu quả, tính an toàn của phương pháp thắt ống động
mạch ở trẻ sơ sinh như thế nào ?MỤC TIÊU
Đánh giá kết quả ngắn hạn của phương pháp phẫu
thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động
mạch lớn tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
TS. BS. LÊ HỒNG QUANG Ths.BS. ĐỖ ĐỨC TRỰC TTTM – BV NHI TW NỘI DUNG 1 • Đặt vấn đề 2 • Tổng quan 3 • Đối tượng và phương pháp 4 • Kết quả nghiên cứu ĐẶT VẤN ĐỀ Ống động mạch: cấu trúc bắt buộc phải có trong thời kỳ bào thai Ống nối giữa động mạch phổi trái và động mạch chủ Còn ống động mạch (PDA): 5 – 10% bệnh tim bẩm sinh Tỷ lệ nữ/ nam = 3/1 PDA lớn dẫn đến suy tim sớm trong vài tuần đầu sau sinh ĐẶT VẤN ĐỀ Có nhiều phương pháp điều trị bệnh ống động mạch PDA lớn cần can thiệp cao gấp 15 lần. Hiệu quả, tính an toàn của phương pháp thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh như thế nào ? MỤC TIÊU Đánh giá kết quả ngắn hạn của phương pháp phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn tại Bệnh viện Nhi Trung ương. TỔNG QUAN (tiếp) Myung K.Park (2014) TỔNG QUAN (tiếp) Biểu hiện lâm sàng: phụ thuộc luồng shunt qua ống Nhiều máu lên phổi: thở nhanh, khó thở, viêm phổi tái diễn Giảm lưu lượng tuần hoàn hệ thống: mạch nhanh, huyết áp giảm, chi lạnh ẩm Triệu chứng thực thể tại tim: TTT liên tục KLS II trái Triệu chứng suy tim: theo từng độ Triệu chứng dị tật phối hợp TỔNG QUAN (tiếp) COĐM Nội khoa Can thiệp Phẫu thuật Điều trị Đối tượng và phương pháp NC Tất cả bệnh nhân sơ sinh PDA lớn đã được thắt ống động mạch Địa điểm nghiên cứu: Khoa sơ sinh, Trung tâm tim mạch Bệnh viện Nhi Trung ương Thời gian nghiên cứu: 1/1/2016– 30/6/2018 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân trên siêu âm Trên siêu âm Doppler tim còn ống động mạch lớn có 1 trong các tiêu chuẩn sau: Đường kính ống động mạch phía phổi > 3mm Đường kính ống động mạch/động mạch phổi trái > 1 Chiều shunt qua ống động mạch: hai chiều hoặc trái phải Chênh áp tâm thu qua ống động mạch < 2m/giây Tiêu chuẩn loại trừ Các bệnh nhân không đảm bảo đủ các điều kiện kể trên. Tim bẩm sinh tím phụ thuộc ống động mạch. Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu hồi cứu kết hợp với tiến cứu, theo dõi dọc theo thời gian. Chọn mẫu thuận tiện, lấy tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia vào nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu hồi cứu kết hợp với tiến cứu, theo dõi dọc theo thời gian. Chọn mẫu thuận tiện, lấy tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia vào nghiên cứu. 1. Thủ thuật thành công khi: Bệnh nhân sống. Không có shunt tồn lưu. Không có biến chứng nào đáng kể trong quá trình làm thủ thuật. 2. Thủ thuật thất bại khi: có shunt tồn lưu, bệnh nhân tử vong liên quan đến phẫu thuật, gây mê. Tiêu chuẩn can thiệp thành công Tỷ lệ nữ / nam: 1,42/1 Cân nặng trung bình khi phẫu thuật: 2,7±0,8 kg Tuổi trung bình lúc phẫu thuật: 22,2±5 ngày tuổi Nam 14 (41,2%) Nữ 20 (58,8%) Nam Nữ Đặc điểm chung đối tượng NC 3% 6% 32% 59% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Dưới 1000g 1001 - 1500g 1501 - 2500g > 2500g Phân bố theo cân nặng bệnh nhân COĐM đơn thuần 56% TSNT bán phần 3% TLT 12% TLN 26% TLT + TLN 3% COĐM đơn thuần TSNT bán phần TLT TLN TLT + TLN Các dị tật TBS kèm theo Đặc điểm Đẻ non (n= 10) Đủ tháng (n= 24) n % n % Viêm phổi (n = 30) 10 100 20 83,3 Tự thở 1 10 18 75 Thở oxi 3 30 6 25 Hỗ trợ hô hấp (n=8) CPAP 1 10 1 4,2 Thở máy 5 50 1 4,2 Suy tim (n=4) 2 20 2 8,4 Tình trạng LS khi nhập viện Đặc điểm siêu âm ống động mạch Thông số Trước phẫu thuật 1 ngày Sau phẫu thuật 1 ngày p Sau phẫu thuật 2 -4 ngày p HATT 67,1 ±11,6 77,9± 14,4 0,0001 81,4 ± 12,7 0,0001 HATTr 36,7 ±8, 9 47,0 ± 11,1 0,0001 48,7 ±7,8 0,0001 HATB 47,0 ± 8,8 57,7 ± 12,0 0,0001 59,7 ± 8,6 0,0001 Nhịp tim 144 ± 11,4 142 ± 13,8 0,422 136 ± 10,8 0,002 Thay đổi huyết động trước – sau phẫu thuật 2.9% 0% 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 Shunt tồn lưu sau 3 ngày phẫu thuật Shunt tồn lưu sau 1 tháng phẫu thuật Tỷ lệ shunt tồn lưu sau phẫu thuật Nhóm NC Số bệnh nhân Sau 3 ngày Sau 1 tháng chúng tôi (2018) 34 1 0 Yoon Sang Chung (2017) 26 0 0 Katherine Hutchings (2013) 98 0 0 Shunt tồn lưu sau phẫu thuật Thông số Trước phẫu thuật n=34 Sau phẫu thuật 1 tuần n=34 p Sau phẫu thuật 1 tháng n=31 p sau phẫu thuật 3 tháng n=31 p Đk nhĩ trái (mm) 14,5±3,0 12,6±2,0 0,0001 13,1±2,4 0,002 14,4±2,3 0,174 Đ.k ĐMC (mm) 9,3±1,6 10,0±1,5 0,038 10,8±1,6 0,0001 12,2±1,7 0,09 Dd (mm) 20,9±3,9 18,7±4,0 0,0001 19,2±2,4 0,006 21,1±2,8 0,010 NT/ĐMC 1,6±0,3 1,3±0,2 0,0001 1,2±0,2 0,0001 1,2±0,2 0,630 EF (%) 65,7±6,5 64,8±6,4 0,561 65,5±5,7 0,573 69,6±5,5 0.824 Đặc điểm siêu âm tim Ngày điều trị Sau mổ Chung 18,0 (5-99) 9,5 (4-86) Thở máy 65,2±31,4 54,6±29,0 Không thở máy 16,9 (5-36) 8 (4-24) Thời gian nằm viện Các nghiên cứu Tổng số BN NC TV do Phẫu thuật (%) TV Ngoài PT (%) Chúng tôi (2018) 34 0 (0) 3 (8,8) Sok Leng Kang (2013) 92 1 (1,1) 7 (7,6) David G. Lehenbauer (2017) 166 0 (0) 2 (1,2) Tử vong trong và sau phẫu thuật Giới Tuổi thai (tuần) Cân nặng (kg) Tình trạng trước mổ Tử vong trong 1 tháng Tử vong từ 1-3 tháng Nguyên nhân tử vong 1 Nữ 39 2,0 Suy tim trước mổ, thở máy, suy dinh dưỡng bào thai X Suy hô hấp, Nhiễm khuẩn huyết 2 Nữ 32 1,1 Viêm phổi nặng, thở máy, suy tim x Viêm phổi, nhiễm khuẩn bệnh viện 3 Nữ 28 1,2 Viêm phổi nặng, thở máy x Nhiễm khuẩn huyết. bệnh phổi mạn Nguyên nhân tử vong Yếu tố nguy cơ p Suy tim 0,001* Đẻ non 0,201* Nhiễm khuẩn bệnh viện 0,002* Cân nặng lúc mổ dưới 2,1 0,002* Viêm phổi thở máy trước mổ 0,006* Đa dị tật 0,088* Fisher’s Exact test* Lippmann 1976 Berkeley Brandt 1981 Mehul V. Raval 2007 Anne Marie Heuchan 2012 Sok - Leng Kang (2013) Yếu tố liên quan tử vong Phương pháp phẫu thuật thắt ống động mạch an toàn. Không có shunt tồn lưu sau phẫu thuật 1 tuần. Ba trẻ tử vong trong quá trình điều trị, do biến chứng của trẻ đẻ non, và nhiễm trùng bệnh viện cũng như tình trạng nặng của trẻ trước phẫu thuật. KẾT LUẬN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG BỘ MÔN NHI
File đính kèm:
- bai_giang_danh_gia_ket_qua_phau_thuat_that_ong_dong_mach_o_t.pdf