Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững

Sói Xám Bắc Mỹ

• Đã giảm số lượng chỉ còn vài trăm con giảm số lượng chỉ còn vài trăm con

• Loài quan trọng có nguy cơ tuyệt chủng

• Đề xuất phục hồi đã làm giận dữ các chủ trang trại, thợ săn và nông dân.

•Nămm 1995 để xuất đã được giới thiệu lại 1995, để xuất đã được giới thiệu lại tại Yellowstone, để bảo tồn 136 con cho đến năm 2007

• Có hiệu ứng tích cực sau khi được bảo tồn

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 1

Trang 1

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 2

Trang 2

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 3

Trang 3

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 4

Trang 4

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 5

Trang 5

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 6

Trang 6

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 7

Trang 7

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 8

Trang 8

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 9

Trang 9

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 100 trang Trúc Khang 11/01/2024 4720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững

Bài giảng Đa dạng sinh học bền vững
ĐA DẠNG SINH HỌC 
BỀN VỮNG 
TS. Lê Quốc Tuấn
Khoa Môi Trường và Tài Nguyên
Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
(Dịch và tổng hợp từ Biodiver – Geos)
Sói Xám Bắc Mỹ 
• Đã giảm số lượng chỉ còn vài trăm con
• Loài quan trọng có nguy cơ tuyệt
hủc ng
• Đề xuất phục hồi đã làm giận dữ các chủ
trang trại, thợ săn và nông dân.
• Năm 1995 để xuất đã được giới thiệu lại,
tại Yellowstone, để bảo tồn 136 con cho
ếđ n năm 2007
• Có hiệu ứng tích cực sau khi được bảo
tồn
Sói Xám Bắc Mỹ 
Chúng ta đang tác động đến sự đa dạng 
sinh học trên trái đất bằng cách nào và Tại 
sao chúng ta phải bảo vệ 
• Chúng ta đang làm suy giảm và phá huỷ 
ĐDSH ở nhiều nới trên thế giới và thách 
thức ngày càng gia tăng .
• Chúng ta phải bảo vệ ĐDSH bởi vì tầm 
quan trọng của nó đối với chúng ta và 
các loài khác. 
Sự biến mất của ĐDSH 
ấ• ĐDSH trên trái đ t đang bị cạn kiệt và suy 
thoái
• 83% bề mặt đất bị xáo trộn
• Sự suy thoái đa ĐDSH thuỷ sinh diễn ra 
nghiêm trọng
Dấ ấ i h thái th ỷ i h khô bề ữ• u n s n u s n ng n v ng
Tại sao phải bảo vệ sự đa dạng 
sinh thái?
• Giá trị nội tại (Vai trò của hệ sinh thái)
• Giá trị công cụ (Giá trị sử dụng)
• Các giá trị không sử dụng 
– Sự tồn tại (tồn vong)
ẩ– Sự th m mỹ
– Tài sản để lại
Đười ươi bị đe doạ 
Chúng ta sẽ quản lý và duy trì 
Rừng bằng cách nào?
• Chúng ta có thể duy trì rừng bằng cách:
Nhậ iá t ị ki h tế ủ hệ i h thái ừ– n ra g r n c a s n r ng
– Bảo vệ những cánh rừng già (rừng nguyên 
sinh)
– Khai thác rừng không nhanh hơn sự tái tạo 
của chúng
– Làm giấy từ những thực vật phát triển nhanh 
hoặc các sản phẩm thải của nông nghiệp thay 
vì dùng cây rừng. 
Vai trò của rừng 
ế ề ấ• Chi m 30% b mặt đ t
• Giá trị kinh tế (đối với nhiều quốc gia)
• Giá trị sinh thái 
Các loại rừng 
ể• Rừng đã phát tri n lâu năm (rừng 
nguyên sinh)
Rừ thứ ấ (diễ thế i h thái thứ• ng c p n s n 
cấp)
Rừ t ồ• ng r ng
Lợi nhuận tự nhiên: Rừng
Giá trị sinh thái Giá trị kinh tế
1. Hỗ trợ năng lượng và chu trình
vật chất
1. Nguyên liệu cung cấp năng
lượng
2. Giảm xói mòn đất
3 Hấp thu và giải phóng nước
2. Cung cấp gỗ
3. Làm giấy.
4. Ảnh hưởng đến khí hậu vùng
và địa phương
4. Khai thác mỏ
5. Nuôi gia súc (động vật ăn
5. Lưu trữ carbon trong không khí
6 Cung cấp nơi ở cho động vật
cỏ)
6. Không gian thư giãn
7 Cung cấp công ăn việc làm. 
hoang dã
.
Tài nguyên rừng
Rừng già 
Rừng xoay vòng trong thời gian ngắn
(lợi nhuận kinh tế mang lại) 
Loại bỏ những cây 
kém phát triển25 năm
Thu hoạch
15 ă
30 năm
 n m
Bắt đầu 
t ồr ng
5 năm 10 năm
Sự biến mất các cánh rừng 
nguyên sinh
ấ ề ấ• M t 46% trong 8,000 năm qua, nhi u nh t 
từ năm 1950
Mất hiề hất ở á ù hiệt đới t i• n u n c c v ng n , ạ 
các quốc gia đang phát triển.
Mất thê kh ả 40% ừ ê i h• m o ng r ng nguy n s n 
trong 20 năm tới (theo dự đoán).
Suy giảm lợi nhuận tự nhiên: Phá rừng 
1. Giảm độ phì nhiêu của đất do xói mòn
2. Rửa trôi đất xói mòn vào trong các hệ thống thuỷ 
sinh
3. Tạo nên sự tuyệt chủng của các loài
4. Làm mất nơi sinh sống của các loài bản địa và các 
loài di cư 
5. Gây nên biến đổi khí hậu vùng từ việc khai hoang 
quá mức 
6. Giải phóng CO2 vào không khí
7. Gia tăng lũ lụt
Tâm điểm khoa học: Đặt giá trị sử dụng 
vào trong giá trị sinh thái tự nhiên
• Giá trị của hệ sinh thái được định giá là
$ ỉ ỗ– 33.2 nghìn t m i năm
– $4.7 nghìn tỉ mỗi năm đối với rừng
Cầ bắt đầ đá h iá iá t ị ả ất t• n u n g g r s n xu rong 
việc sử dụng đất
Đường và Rừng 
Cao tốc mới Cao tốcPhá rừng để 
chăn nuôi
Phá rừng để 
trồng trọt
Tin tốt cho Rừng 
ấ ồ ổ• 2000 – 2005 các vùng đ t tr ng rừng n 
định hoặc tăng lên
Hầ hết i tă à d à iệ• u sự g a ng n y ựa v o v c 
trồng mới
T hiê ẫ ò ất h ặ iả• uy n n, v n c n sự m o c suy g m 
đa dạng sinh học trên cạn
Các cánh rừng ở Mỹ 
• Rừng của Mỹ
– Độ che phủ ~30%
– Chứa ~80% các loài hoang dã
Cung cấp 67% lượng nước mặt quốc gia– ~ 
• Độ che phủ của rừng hiện nay lớn hơn 
năm 1920 
• Diễn thế thứ cấp diễn ra để tạo nên rừng
Các cánh rừng ở Mỹ
ấ ấ
• Rừng c p hai và c p 3 khá đa dạng
• Cây phát triển nhiều hơn bị đốn chặt
• 40% rừng nằm trong hệ thống rừng Quốc 
gia
• Rừng được chuyển đổi sang rừng trồng 
Phương thức thu hoạch Rừng 
• Bước 1 – làm đường
– Xói mòn
– Loài xâm lấn
Mở ra sự xâm lấn của con người– 
• Bước 2 – mở rộng các hoạt động
Chặt có lựa chọn– 
– Chặt tỉa
ế– Chặt h t
Phương thức thu hoạch Rừng
Chặt có lựa chọn
Chặt tỉa Không 
chặt
Chặt 1 
năm
Đường bẩn
Dòng nước 
h
Không 
chặt
Chặt 3-10 
năm
Chặt hết 
sạc
Dòng nước 
sạch
Dòng nước 
bùn
Phương thức chặt hết 
Không lợi nhuận: Rừng bị chặt hết 
Ưu điểm Nhược điểm
1. Năng suất gỗ cao hơn 1. Giảm/mất đa dạng sinh học
2. Có lợi nhuận cao trong thời
gian ngắn
3 T ồ l i ừ ới l i â hát
2. Phá huỷ/phân mảng nơi cư trú
của các loài hoang dã
3 Tă ô hiễ ớ lũ l t ói. r ng ạ r ng v oạ c y p
triển nhanh
4 Tốt cho các loại cây cần nhiều
. ng n m nư c, ụ , x
mòn ở các vùng thấp hơn
4 Làm mất hầu hế ...  bắt, hái lượm). 
Khai khoáng cần rất nhiều 
nước và thải ra sông rất 
nhiều loại nước thải và bùn 
thải. Họ tiếp tục chặt phá 
rừng để tìm ra những mỏ 
vàng tiềm năng có trong đất. 
Vàng được chiết suất từ đất 
đá bằng cách sử dụng thuỷ 
ngân hoặc các hợp chất của 
thuỷ ngân. 
“Thuỷ ngân trước, trong và sau khi sử dụng không được kiểm 
soát tốt/không kiểm soát và được thải vào môi trường. Sự tích 
luỹ thuỷ ngân trong hệ thống thuỷ sinh (cá) gây ảnh hưởng đến 
vùng hạ lưu dòng chảy. 
Cá là nguồn cấp protein chính cho người dân trong vùng,Bộ 
Môi trường Venezuela cho rằng phải mất 300 năm mới trồng lại 
được những cánh rừng đã bị chặt phá và mất 70 năm để làm 
sạch các vùng bị ô nhiễm bởi khai khoáng.
Hậu quả của việc phá rừng 
nhiệt đới
• Làm phân mảnh/chia cắt các cánh rừng
• Những cánh rừng còn lại trở nên khô hơn 
và dễ cháy hơn
– Suy giảm đa dạng sinh học 
– CO2 thải vào trong không khí gia tăng
Là i tă biế đổi khí hậ– m g a ng n u
Hiện trạng chặt phá rừng
Làm thế nào để bảo vệ rừng 
nhiệt đới?
• Giáo dục người dân thực hành canh tác 
nông nghiệp bền vững quy mô nhỏ
• Thu hoạch các nguồn tài nguyên tái tạo 
được từ rừng 
• Giao dịch hoán đổi “Nợ” với thiên nhiên
• Chuyển quyền bảo tồn
Có á h thứ â hậ tốt h• c c p ương c x m n p ơn
Giải pháp: Duy trì rừng nhiệt đới
Ngăn ngừa
1 Bảo vệ tính đa dạng và những
Phục hồi
.
vùng rừng có nguy cơ
2. Giáo dục người dân về nông lâm
1. Khuyến khích tái phát
triển rừng thông qua
diễn thế sinh thái
nghiệp bền vững
3. Chỉ hỗ trợ cho mục đích sử dụng
2. Tái tạo lạ những sinh
cảnh đã bị suy thoái
rừng bền vững
4. Bảo vệ rừng với mục đích phụ
3. Tập trung trang trại và
nông trại vào những
thuộc hệ thống tự nhiên và
quyền sử dụng đất để bảo tồn.
ấ ấ
vùng đã bị khai
khoang trắng.
5. C p gi y chứng nhận cho rừng
trồng lấy gỗ bền vững
G ả6. i m đói nghèo
7. Làm chậm phát triển dân số
Cá nhân điển hình: 
Wangari Maathai và tổ chức Vành Đai Xanh 
Kenya
• Làm những vườn ươm nhỏ sau nhà
• Tổ chức giáo dục phụ nữ nghèo
• Phụ nữ được trả tiền cho những cây
trồng sống được
– Xoá đi vòng luẩn quẩn đói nghèo
– Giảm suy thoái môi trường
– Người dân đi đoạn đường ngắn hơn để kiếm
củi
• Gây dựng các dự án ở 30 quốc gia
thuộc Châu Phi
• Giải Nobel hoà bình năm 2004
Wangari Maathai ở hội nghị biến đổi khí hậu 
và Copenhagen 2009
• “Thế giới hy vọng rằng, ở Copenhagen, các chính phủ
nhận ra giá trị của các bằng chứng khoa học và hành
động kịp thời. Tôi hoan nghênh sự phát triển theo định
hướng mới, như giảm phát thải từ việc chặt phá và suy
thoái rừng (REDD). Sự suy thoái rừng có thể sẽ dẫn đến
suy thoái suy thoái đất nông nghiệp”.
• REDD sẽ chi trả cho các nước đang phát triển dịch vụ
môi trường được cung cấp bởi các khu rừng bản địa còn
tồ t i”n ạ
• “Cơ chế khác đang được đề xuất và sẽ được xem xét,
bao gồm “Quỹ khẩn cấp” bởi Hoàng tử xứ Wales, Dự án
rừng mưa, sẽ cung cấp kinh phí cho các quốc gia để họ
bảo vệ rừng mưa của họ”.
Làm thế nào để quản lý và duy trì 
các vườn và khu dự trữ tự nhiên?
• Sinh thái bền vững yêu cầu bảo vệ nhiều
hơn những vùng chưa bị xáo trộn, bắt đầu
từ những điểm nóng đa dạng sinh học
đang có nguy cơ.
Vườn Quốc Gia 
ố• Hơn 1,100 vườn qu c gia ở 120 nước
• Chỉ 1% vườn ở các nước đang phát triển 
đ bả ệược o v
• Người dân địa phương xâm lấn vườn để 
i h ốs n s ng
Các vấn đề trong việc bảo vệ 
các Vườn Quốc Gia
• Xâm nhập trái phép
• Khai khoáng trái phép
Să bắt t ộ độ ật h dã• n r m ng v oang
• Hầu hết các vườn/ công viên quá nhỏ để
bảo vệ các động vật lớn
• Sự xâm chiếm của các loài ngoại lai
Giết và kinh doanh động vật 
hoang dã trái phép
ắ ề• Việc săn b t đe doạ nhi u loài động vật
lớn và thực vật quý hiếm
• Hơn 2/3 bị chết trong quá trình vận chuyển
Ki h d h t ái hé ó iá t ị $6 $10 tỉ• n oan r p p c g r –
mỗi năm
• Các loài hoang dã bị cạn kiệt bởi kinh
doanh vật nuôi
• Thực vật ngoại la thường được thu thập bất
hợp pháp
Tê giác bị săn bắt để lấy sừng 
Giá trị của các loài hoang dã 
quý hiếm
ầ ể• Qu n th sinh vật suy giảm làm gia tăng
giá trị thị trường chợ đen
Cá l ài hiế ó iá t ị t ố• c o m c g r rong sự s ng
hoang dã – du lịch sinh thái
Mốt ố kẻ ă t ộ th ờ t ở l i• s s n r m ư ng quay r ạ
các khu DLST
Gia tăng nhu cầu thịt sống 
hoang dã
• Sử dụng các loại thịt rừng (thịt thú hoang
dã)
• Nhu cầu gia tăng do sự gia tăng dân số
Gi tă á đ ờ đi à ừ• a ng c c con ư ng v o r ng
• Người xâm nhập trái phép, thợ mỏ, chủ
trang trại làm tăng thêm áp lực khai thác
Gâ ê t ệt hủ t i đị h à• y n n uy c ng ạ a p ương v
tuyệt chủng sinh học trên toàn cầu
Nhu cần thịt sống gia tăng với 
những ý nghĩ “điên rồ”
ồNgu n: Vietnamnet
Áp lực ở các vườn Quốc Gia 
của Mỹ
• Nhiều vấn đề về bảo tồn trở nên phổ biến 
• Sự phá huỷ sinh thái từ các loài ngoại lai
• Đa dạng sinh hoạc bị đe doạ
Giới thiệu các loài 
N ôi t ồ á â ó l i hất à• u r ng c c c y, con c ợ n v
kiểm soát côn trùng hiệu quả
• 500,000 loài ngoại lai trên toàn cầu
• 50,000 loài không phải bản địa ở Mỹ
• Con số thiệt hại kinh tế từ các loài ngoại
lai và chi phí để kiểm soát chúng lên đến
$137 tỉ mỗi năm (theo nghiên cứu của ĐH
Cornell, Mỹ năm 1999).
Các loài ngoại lai có chủ đích 
Các loài ngoại lai ngẫu nhiên 
Nghiên cứu điển hình: The Kudzu Vine 
(một loại thực vật dây leo giống Sắn dây)
ố• Kudzu được xem là thực vật ch ng xói
mòn
Phát t iể ất h h• r n r n an
• Mục đích sử dụng
N ời Châ Á ử d i h bộ để ấ– gư u s ụng t n t n u rượu
– Kudzu Nhật Bản được trồng ở Alabama
Sự xâm chiếm của Kudzu Vine 
Sự phá huỷ từ các loài ngoại 
ẫlai ng u nhiên
• Nhược điểm của thương mại toàn cầu đã 
làm gia tăng sự xâm nhập các loài ngoại lai
• Kiến lửa Argentina 
• Trăn Miến Điện 
Trăn Miến Điện dài 4 m ở
Công viên Quốc gia
Everglades, Florida, trăn
không đầu được tìm thấy
vào tháng 10 năm 2005 sau
khi nó cố gắng tiêu hoá một
ấcon cá s u dài 2 m.
Kiến lửa Argentina 
Ngăn cản các loài ngoại lai (1) 
ấ ấ• Nhận diện tính ch t xâm l n của các loài
• Phát hiện và giám sát các cuộc xâm lấn 
• Kiểm tra hàng hoá nhập khẩu
• Xác định các loài có hại xâm nhập và cấm 
vận chuyển
• Các tàu thương mại phải xả nước dằn 
ở biểngay n
• Giới thiệu và sử dụng các loài thiên địch 
của loài ngoại lai
Đặc tính của các loài xâm lấn 
thành công
Đặc tính của các loài xâm lấn
thành công
Đặc tính của các hệ sinh thái dễ
tổn thương đối với loài xâm lấn
1. Tốc độ sinh sản nhan, thời gian
giữa các thế hệ ngắn
1. Khí hậu giống với nơi ở của loài
xâm lấn
2. Loài tiên phong
3. Sống dai
2. Không có sự hiện diện của thú
săn mồi đối với loài xâm lấn
3 Hệ thống diễn thế sớm
4. Tốc độ phát tán nhanh
5. Phổ biến
.
4. Sự đa dạng thấp của các loài
bản địa
6. Biến dị di truyền cao 5. Không có cháy
6. Bị xáo động bởi các hoạt động
của con người
Chúng ta phải làm gì để kiểm soát 
loài xâm chiếm? 
1. Không bắt hoặc mua các động thực vật hoang dã
2. Không di dời thực vật hoang dã từ nơi ở tự nhiên của
chúng
3. Không đổ các thành phần trong nước hồ nuôi vào dòng
nước, đất ngập nước hoặc hệ thống thoát nước mưa
4. Khi cắm trại, sử dụng củi gần nơi cắm trại thay vì đem củi
từ một nơi nào khác đến
5. Không đổ bỏ mồi câu không sử dụng vào dòng nước
6 S khi ật ôi ( hó) th ừ â h ặ th ỷ. au v nu c am quan r ng c y o c u
vực, tắm sạch chúng trước khi mang về nhà
7 S khi ử d hải là h đ l úi ô. au s ụng, p m sạc xe ạp eo n , ca n ,
thuyền, ủng và mọi thiết bị khác trước khi mang về nhà.
Suy giảm lợi nhuận tự nhiên: 
Các xe đua địa hình
Các khu bảo tồn thiên nhiên 
sở hữu một phần mặt đất
ề ấ• 12% b mặt đ t được bảo vệ
• Chỉ 5% được bảo vệ nghiêm ngặt – 95% 
đ bả ệ h ời ử dược o v c o con ngư s ụng
• Cần thiết cho bảo tồn
Í hấ 20% đấ dà h h á kh bả ồ đ– t n t t n c o c c u o t n a 
dạng sinh học
– Bảo vệ tất cả sinh cảnh 
Giải pháp cho bảo vệ
• Yêu cần hành động: Tạo áp lực chính trị
cho việc bảo tồn từ trung ương đến địa
phương
• Bảo tồn thiên nhiên: Hệ thống sở hữu tư
hâ lớ hất t ê thế iới ề á kh bản n n n r n g v c c u o
tồn
• Vùng đệm xung quanh các khu vực được
bảo vệ
• Các địa phương quản lý khu bảo tồn và
vùng đệm
Các giải pháp: Vườn Quốc Gia 
1 Xây dựng kế hoạch quản lý tích hợp các vườn.
Quốc gia và vùng đất liên bang liền kề
2 Bổ sung thêm vườn gần những khu vườn đang.
có nguy cơ
3 M đất ủ t hâ bê t ờ. ua c a ư n n n rong vư n
4.Làm các bãi đậu xe của du khách bên ngoài
ố ểvườn và dùng các hệ th ng vận chuy n du khách
vào và ra vườn
5.Tăng thêm nguồn tài trợ của liên bang để duy trì
và sửa chữa vườn
Các giải pháp: Vườn Quốc Gia 
6. Tăng phí vào cổng và sử dụng kinh phí
à h ả lý à bả ìn y c o qu n v o tr
7. Tìm kiếm các nhà tài trợ để duy trì và sửa
chữa
8 Giới hạn số lượng du khách ở những nơi.
tập trung đông
9. Tăng nhân viên kiểm lâm và chi trả lương
cho họ
10.Khuyến khích người tình nguyện tham gia
h ớng dẫn d khách tham q anư u u
Nghiên cứu điển hình: 
Costa Rica
ố ề• Siêu cường qu c v Đa dạng sinh học 
• Dành 25% đất cho các khu bảo tồn 8 khu , 
bảo tồn lớn
Chí h hủ l i bỏ t ấ đối ới iệ há• n p oạ rợ c p v v c p 
rừng
• Chủ sở hữu đất được trả tiền đền duy trì 
và khôi phục độ che phủ của cây 
• Mục đích tạo ra rừng bền vững và mang 
lại lợi nhuận
Khu dự trữ sinh quyển điển hình
Mạng lưới các khu bảo tồn lớn ở 
C t Rios a ca
Đất công viên QG
Vù đệng m 
Khu Dự trữ sinh quyển Cát Bà
UNESCO công nhận ngày 02/12/2004
Diện tích: 26,241 ha
Thuộc QĐ Cát Bà, TP. Hải Phòng
Bảo vệ nơi hoang dã là bảo vệ 
đa dạng sinh học
Khu vực hoang dã
• Kích thước nhỏ nhất >4,000 km2
• Bảo tồn các lợi nhuận tự nhiên 
• Tập trung cho sự tiến hoá
Nghiên cứu điển hình: Các ý kiến 
ái hiề ề bả ệ kh htr c u v o v u vực oang 
dã tại Mỹ 
• 1964: Luật về khu vực hoang dã
• Luật đã bảo vệ 640,000 Km2 khu vực
hoang dã
Á l từ dầ khí đốt kh i kh á à• p ực u, , a o ng, v
xâm lấn đã và đang diễn ra
Bảo vệ các điểm nóng về đa 
dạng sinh học trên toàn cần
• 17 Quốc Gia có đa dạng cao nằm trong 
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới 
• 2/3 là đa dạng sinh học
• Các quốc gia đang phát triển nghèo về 
kinh tế nhưng giàu về đa dạng sinh học 
• Bảo vệ Các điểm nóng đa dạnh sinh 
học là vấn đề cấp bách 
34 điểm nóng trên toàn cầu 
Hệ thống cảnh quan đa dạng của rừng nhiệt
đới tại Việt Nam
Các điểm nóng đa dạng sinh 
h i Mỹọc tạ 
Mật độ các loài quý hiếm
Thấp TB Cao
Tầm quan trọng của phục hồi 
sinh thái là gì?
• Đa dạng sinh học bền vững đòi 
hỏi sự cố gắng toàn cầu để xây 
ồdựng và phục h i lại các hệ sinh 
thái đã bị phá huỷ .
Phụ hồi sinh thái 
ồPhục h i sinh thái
– Phục hồi
Tái t i ở– ạo nơ 
– Thay thế
– Tạo ra các hệ sinh thái nhân tạo
Các quy tắc khoa học cho 
việc phục hồi
• Xác định nguyên nhân suy thoái
• Dừng ngay việc lạm dụng các yếu tố gây
suy giảm
• Khôi phục lại các loài nếu cần thiết
• Bảo vệ các vùng đất khỏi bị suy thoái
trong tương lai
Nghiên cứu điển hình: Phục hồi sinh 
thái rừng khô nhiệt đới ở Costa Rica
ấ ế• Một trong những dự án lớn nh t th giới
về phục hồi sinh thái
• Phục hồi rừng nhiệt đới khô đã bị suy
thoái và nối kết lại nó với các vùng rừng
lân cận
• Liên quan đến 40,000 người sống ở vùng
xung quan – phục hồi đất trồng trọt
• Du lịch sinh thái
Sự phục hồi sẽ khuyến khích 
thêm sự suy thoái?
• Một vài người lo ngại sự phục hồi môi
t ờ h thấ tá h i à ũ ó thểrư ng c o y c ạ n o c ng c
sửa chữa được.
• Các nhà khoa học không đồng tình
– Sự phục hồi rất cần thiết
– Phục hồi vẫn tốt hơn so với không phục hồi
Chúng ta có thể làm gì?
Đa dạng sinh học trong môi trường đất
1. Tiếp nhận một cánh rừng
2 T ồ â à hă ó hú. r ng c y v c m s c c ng
3. Tái chế giấy và mua các sản phẩm giấy tái chế
4. Mua gỗ và các sản phẩm gỗ bền vững
5 Chọn các vật liệu thay thế gỗ như tre nhựa tái chế để. , 
làm đồ gia dụng
6 Trợ giúp việc phục hồi rừng hoặc đồng cỏ bị suy thoái kế.
cận
7 Tạo cảnh quan với sự đang dạnh các loài cây trong tự.
nhiên
Làm cách nào để duy trì đa 
dạng sinh thái thuỷ sinh?
• Chúng ta có thể duy trì đa dạng sinh thái
thuỷ sinh bằng cách thiết lập các khu bảo
tồn biển, quản lý sự phát triển ven bờ,
iả thiể ô hiễ ớ à ă ừg m u n m nư c v ng n ng a
đánh bắt quá mức.
Đa dạng sinh học ở 
rạng san hô
Những vùng biển giàu tài nguyên
ở Việt Nam 
Ba mô hình đa dạng sinh học 
thuỷ sinh
• Đa dạng sinh học cao ở rạng san hô, cửa 
sông và nền đại dương nước sâu
Đ d i h h ù bở ù biể• a ạng s n ọc v ng cao v ng n 
sâu
Đ d i h h h ở ề đá đ i• a ạng s n ọc cao ơn n n y ạ 
dương so với lớp bề mặt
Các tác động con người lên 
hệ sinh thái thuỷ sinh
• Phá huỷ hoặc làm suy giảm ĐDSH bởi các 
hoạt động của con người
• Nền đại dương suy thoái gấp 150 lần so 
với lục địa 
• 75% các loài cá có giá trị bị đánh bắt quá 
mức
• Có khả năng tuyệt chủng 
– 34% loài cá biển
– 71% loài nước ngọt
Ảnh hưởng của lưới cào đáy 
Tại sao việc bảo vệ đa dạng 
sinh học biển quá khó khăn?
• Dấu chân sinh thái thuỷ sinh của con
người mở rộng
• Nhiều người không nhận ra vấn đề
nghiêm trọng đang diễn ra
Đ h là ột ồ tài ê• ược xem n ư m ngu n nguy n
vô tận
• Hầu hết các vùng đại dương nằm ngoài
vùng tài phán của các quốc gia
Giải pháp cho hệ sinh thái 
biển
• Bảo vệ các loài bị đe doạ và có nguy cơ
tuyệt chủng
• Thiết lập các khu bảo tồn biển
• Khu dự trữ biển – làm nhanh và quyết liệt
Quản lý tổng hợp vùng bờ•
• Bảo vệ các vùng đất ngập nước hiện hữu
ven biển
Khu bảo tồn biển Hòn Mun
Giải pháp: Quản lý nguồn lợi thuỷ sản
Điều tiết
9 ắĐặt giới hạn đánh b t dưới mức tái sinh 
9Tăng cường giám sát và bắt buộc sự tuân thủ luật
Tiếp cận kinh tế
9Giảm nhanh hoặc loại bỏ sự hỗ trợ khai thác
9Tính phí khai thác 
9Cấp chứng nhận cho khai thác thuỷ sản bền vững
Bảo vệ mặt nước 
9Thiết lập các vùng cấm đánh bắt
9Thiết lập thêm các vùng được bảo vệ
9Quản lý tổng hợp vùng bờ 
Giải pháp: Quản lý nguồn lợi thuỷ sản
Thông tin người tiêu dùng
9Dán nhãn sinh thái thuỷ hải sản
9Thông tin đại chúng tác loài bị đánh bắt quá mức và các loài bị đe 
doạ 
Đá h bắt h hế ( ó kiể át)n ạn c c m so
9Sử dụng mắt lưới đủ rộng để cho phép cá con thoát ra ngoài
9Cấm thải các sản phẩm thừa của chợ thuỷ sản về biển
Nuôi trồng
9Hạn chế tối đa việc nuôi cá ven bờ
9Kiểm soát ô nhiễm khắc khe hơn
9Tăng cường sự tái tạo của các loài thuỷ sản
Sự xâm nhập các loài ngoại lai
9Giết/lọc các cá thể trong nước hầm tàu
9Đổ nước hầm tàu ngoài khơi xa và thay bằng nước biển sâu 
Cái gì là ưu tiên cho việc 
bảo vệ đa dạng sinh học?
• Duy trì ĐDSH thế giới cần lập bản đồ đa
d i h h t ê à d ới ớ bảạng s n ọc r n cạn v ư nư c, o
vệ các điểm nóng và các rừng già, bắt đầu
khởi động các dự án phục hồi sinh thái
trên toàn cần và làm cho sự bảo tồn sinh
lợi nhuận.
Các ưu tiên cho bảo vệ 
đa dạng sinh học
• Lập bản đồ đa dạng sinh học trên cạn và
dưới nước
• Bảo tồn ngay lập tức các điểm nóng đa
d i h hạng s n ọc
• Giữ rừng đã phát triển nguyên vẹn
• Bảo vệ và phục hồi sông và hồ
• Khởi động phục hồi sinh thái
• Làm cho việc bảo tồn sinh lợi nhuận

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_da_dang_sinh_hoc_ben_vung.pdf