Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần

ĐẢM BẢO TÍNH AN TOÀN

 Giảm thiểu tối đa thời gian khám siêu âm

 Nguyên lý ALARA (As Low As Reasonably

Achievable)

 Khuyến cáo dùng B Mode và M mode

 Doppler màu do năng lượng phát ra cao hơn,

nên chỉ được sử dụng khi có yêu cầu.MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1

1. Xác định tình trạng thai

2. Xác định tuổi thai

3. Xác định số bánh nhau trong song thai

4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội

5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn.

6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 1

Trang 1

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 2

Trang 2

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 3

Trang 3

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 4

Trang 4

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 5

Trang 5

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 6

Trang 6

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 7

Trang 7

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 8

Trang 8

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 9

Trang 9

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang baonam 12540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần

Bài giảng Các tiêu chuẩn của siêu âm 12 tuần
CÁC TIÊU CHUẨN CỦA SIÊU ÂM 12 TUẦN 
THEO HIỆP HỘI SIÊU ÂM SẢN PHỤ KHOA THẾ GIỚI 
Ths.Bs. Hà Tố Nguyên 
Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh 
BV Từ Dũ 
ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ 
 Quí 1: Túi thai có phôi sống – 13 tuần 6 
 Giai đoạn phôi: Trước 10 tuần 
 Giai đoạn thai: Sau 10 tuần vì các cấu 
trúc đã hình thành và thai chỉ tăng 
trưởng và hoàn chỉnh cấu trúc. 
THỜI ĐIỂM SIÊU ÂM QUÍ 1? 
11-13 tuần 6 ngày 
ĐẢM BẢO TÍNH AN TOÀN 
 Giảm thiểu tối đa thời gian khám siêu âm 
 Nguyên lý ALARA (As Low As Reasonably 
Achievable) 
 Khuyến cáo dùng B Mode và M mode 
 Doppler màu do năng lượng phát ra cao hơn, 
nên chỉ được sử dụng khi có yêu cầu. 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG 
CỦA TÚI THAI TRONG TỬ CUNG 
Nhìn thấy túi thai khi thai> 4 tuần. 
Yolk sac xuất hiện khi 5 tuần. 
Phôi có hoạt động 
tim nhìn thấy khi 
thai>6 tuần 
Phôi thai >7 tuần 
 Yolk sac. 
 Khoang màng đệm 
 Khoang màng ôí 
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG 
CỦA TÚI THAI TRONG TỬ CUNG 
TÚI THAI THẬT 
Double- decidual sign: Có hai đường phản âm dày 
 - Một đường tạo ra bời túi thai (Chorion layer) 
 - Đường thứ hai là đường phản âm dày của nội mạc 
TÚI THAI GIẢ TRONG THAI NGOÀI TỬ CUNG 
Phản ứng màng rụng (Decidual reaction) 
Chỉ một lớp màng rụng bao quanh túi dịch 
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở TAI VÒI 
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm 
1. Túi thai nằm ngoài tử cung có YS và phôi (+/-
) hoạt động tim thai. 
2. Khối cạnh tử cung có hình ảnh một đường 
echo dày bao quanh túi thai (Bagel sign) 
3. Khối phản âm không đồng dạng nằm tách 
khỏi buồng trứng (Blob sign) 
Với các tiêu chuẩn trên, có thể chẩn đoán được 70% 
TNTC ở lần siêu âm đầu tiên và >90% nếu có siêu âm 
lập lại sau đó. 
 (The diagnostic effectiveness of an initial transvaginal scan in 
detecting ectopic pregnancy. Kirk E, Papageorghiou AT, Condous 
G, Tan L, Bora S, Bourne T 2007) 
Bagel sign Blob sign 
Túi thai có phôi 
sống nằm ngoài TC 
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở TAI VÒI 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI 
 Xác định tuổi thai chính xác nhất là ở thời 
điểm quí 1 (+/- 5 ngày) 
 Siêu âm quí một cần có ngày dự sinh, là dự 
sinh duy nhất . 
 Là chìa khoá để chẩn đoán thai chậm tăng 
trưởng trong tử cung. 
TÍNH TUỔI THAI 
 Đo chiều dài đầu mông 
 Tuổi thai 10-13w6 
 Tư thế trung tính 
 Đo cực đầu đến mông 
 >14 tuần: Đo CVĐ 
 Thai 6-9w: do thai gập 
nên tuổi thai không 
chính xác bằng 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
SONG THAI 
ĐỒNG HỢP TỬ 
1/3 
MONOCHORIONIC 
2/3 
MCDA MCMA 1% 
DICHORIONIC 
1/3 
DỊ HỢP TỬ 
2/3 
DICHORIONIC 
All 
SONG THAI MỘT BÁNH NHAU 
Vascular Anastomoses 
TTTS, TAPS 
Unequal Placenta 
 Selective IURG 
Môt bánh nhau: T sign Hai bánh nhau: Lamda sign 
 
 
CHẨN ĐOÁN SONG THAI MỘT NHAU 
HAY HAI NHAU 
Độ nhạy của T/Lamda sign : 100% 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
 ● Là lớp tụ dịch dưới da sau cổ 
thai ở quí một thai kỳ 
●Có vách hoặc không, khu trú 
ở cổ hoặc toàn cơ thể thai. 
●Ớ quí 2: đa số sẽ tự biến mất, 
ĐỘ MỜ DA GÁY 
 Tuổi thai (11 – 136) 
 Phóng lớn màng hình 
 Mặt cắt dọc giữa: cổ thai ở thế trung tính, 
sóng SA thẳng góc với da 
 Màng ối tách khỏi da 
 Đo khoảng mờ rộng nhất 
 Đặt vị trí con trỏ trong trong 
ĐO ĐỘ MỜ DA GÁY THEO FMF 
Tuổi thai 11-13 tuần 6 ngày 
Phóng lớn chỉ thấy đầu và cổ 
Mặt cắt dọc giữa chuẩn 
 Đầu và cổ trên một 
đường thẳng. 
 Sóng SA vuông 
góc mặt. 
Mặt cắt dọc giữa chuẩn 
Có sự hiện diện cua xương mũi 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ + + 
+ 
     
+ 
Vị trí đặt con trỏ 
ĐO DA GÁY BÁN TỰ ĐỘNG 
Mặt cắt không chuẩn 
Xương hàm trên 
nối lên đến vùng 
xương mũi 
Mặt cắt không chuẩn 
 Đầu quá gập, mất 
khoảng trống giữa 
cằm và ngực 
 Da gáy đo sẽ nhỏ 
hơn 
 Phóng lớn không đủ 
 Không phải dọc giữa 
chuẩn 
Mặt cắt không chuẩn 
NT 
NT 
Risk (%) 
Age (yrs) 
35 45 
100 
10 
1 
0.1 
20 
0.01 
Với mỗi CDĐM, mỗi ĐMDG sẽ có 
một tỷ lệ mắc khác nhau 
● Da gáy càng dày, tỷ lệ mắc càng 
cao và nguy cơ hiệu chỉnh sẽ tăng 
● Ngược lại, da gáy mỏng, tỷ lệ 
mắc sẽ giảm và nguy cơ hiệu chỉnh 
sẽ giảm. 
ĐỘ MỜ DA GÁY 
Crown-rump length (mm) 
45 55 65 75 85 
N
u
ch
a
l 
tr
a
n
sl
u
ce
n
cy
 t
h
ic
k
n
es
s 
(m
m
) 
0 
2 
4 
6 
8 
Trisomy 21 
● Trong 75-80% trường hợp 
trisomy 21, ĐMDG sẽ dày trên vị 
bách phân thứ 95th 
● Tuổi mẹ có thể được kết hợp với 
ĐMDG để sàng lọc bất thường 
nhiễm sắc thể một cách có hiệu 
quả. 
Tỷ lệ phát hiện: 80% 
FPR: 5% 
ĐỘ MỜ DA GÁY 
SÀNG LỌC KẾT HỢP QUÍ MỘT 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
CẤU TRÚC CẦN KHẢO SÁT Ở QUÍ 1 
ĐẦU 
 Sự hiện diện của vòm 
sọ 
 Hai BCĐN đối xứng 
qua rãnh liên bán cầu 
 ĐRMM (C) lấp đầy 
sừng sau não thất bên 
MẶT 
NGỰC 
 Tim: Trục tim, kích 
thước, hai thất, hai 
nhĩ đối xứng nhau 
 Phổi: Echo dày, 
đồng dạng và đối 
xứng. 
 ĐMC: Nằm bên trái 
cột sống. 
BỤNG 
 Dạ dày nằm bên trái, 
cùng bên với trục tim 
 Thành bụng liên tục. 
Vị trí dây rốn cắm 
vào thành bụng. 
 Thoát vị rốn sinh lý 
<11 tuần 
CỘT SỐNG 
 Da liên tục từ cổ 
đến xương cùng 
 Sự hoá vôi của 
thân sống (+), 
echo dày. 
 Hai ngành bên và 
CS cổ còn là sụn, 
echo kém. 
TỨ CHI 
Major abnormalities 
Acrania, alobar holoprosencephaly, exomphalos, 
gastroschisis, megacystis and body stalk anomaly 
100% 
Absent Hand or Food 77% 
Polydactyly 66% 
Diaphragmatic hernia, Lethal skeletal dysplasias 50% 
Major cardiac defects.. 34% 
Total: 213/44 859 43.6% 
VÔ SỌ 
NÃO THẤT DUY NHẤT 
NANG BẠCH HUYẾT VÙNG CỔ BÊN 
Cystic Hydroma 
MỤC ĐÍCH CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung, 2 phần phụ 
Thai kèm u xơ tử cung 
Tử cung có vách 
 Tử cung có dị dạng: 
TC đôi, hai sừng, có 
vách. làm tăng 
nguy cơ sinh non. 
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM QUÍ 1 
1. Xác định tình trạng thai 
2. Xác định tuổi thai 
3. Xác định số bánh nhau trong song thai 
4. Đo ĐMDG tầm soát lệch bội 
5. Tầm soát phát hiện một số bất thường lớn. 
6. Đánh giá bất thường tử cung và 2 phần phụ 
Cảm ơn 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_tieu_chuan_cua_sieu_am_12_tuan.pdf