Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 7: Phân hủy sinh học chất thải rắn - Lê Hoàng Nghiêm
MỤC ĐÍCH & ƯU ĐIỂM (1)
9 Ổn định chất thải: Những phản ứng sinh học
xuất hiện trong quá trình ủ phân compost sẽ
biến đổi các hợp chất hữu cơ thành các chất
ổn định, các dạng vô cơ thích hợp cho việc
cải tạo đất và hấp phụ của cây trồng.
9 Làm mất hoạt tính của vi sinh vật gây bệnh:
Nhiệt độ phát sinh trong quá trình ủ các chất
thải có thể đạt đến 60oC, nhiệt độ này đủ để
ức chế hầu hết các mầm bệnh như là vi
khuẩn, virus, hoặc là trứng giun sán.BK
TPHCM
MỤC ĐÍCH & ƯU ĐIỂM (2)
9Thu hồi dinh dưỡng và cải tạo đất: các
chất dinh dưỡng (N, P, K) hiện diện trong
chất thải thông thường tồn tại dưới
dạng hợp chất hữu cơ, rất khó hấp thụ
bởi cây trồng.
9Sau quá trình ủ các chất dinh dưỡng
này sẽ biến đổi thành các chất vô cơ
như NO3-, PO43- phù hợp cho việc hấp
thụ cây trồng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 7: Phân hủy sinh học chất thải rắn - Lê Hoàng Nghiêm
BK TPHCM BÀI GIẢNG CÁC QUÁ TRÌNH SINH HỌC TRONG KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG 7 PHÂN HỦY SINH HỌC CHẤT THẢI RẮN GVHD: TS. Lê Hoàng Nghiêm BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM2 CÁC DÒNG VẬT CHẤT CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ SINH HỌC CHẤT HỮU CƠ TRONG CTR ĐÔ THỊ CTR hữu cơ có thể phân hủy sinh học Uû hiếu khí (composting) Phân hủy kỵ khí Chôn lấp Nước thải (nước rỉ rác) Khí thải (biogas) CTR ổn định để cải tạo đất Khí thải Phân hữu cơ Nhiệt, Năng lượng BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM3 MỤC ĐÍCH & ƯU ĐIỂM (1) 9Ổn định chất thải: Những phản ứng sinh học xuất hiện trong quá trình ủ phân compost sẽ biến đổi các hợp chất hữu cơ thành các chất ổn định, các dạng vô cơ thích hợp cho việc cải tạo đất và hấp phụ của cây trồng. 9 Làm mất hoạt tính của vi sinh vật gây bệnh: Nhiệt độ phát sinh trong quá trình ủ các chất thải có thể đạt đến 60oC, nhiệt độ này đủ để ức chế hầu hết các mầm bệnh như là vi khuẩn, virus, hoặc là trứng giun sán. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM4 MỤC ĐÍCH & ƯU ĐIỂM (2) 9Thu hồi dinh dưỡng và cải tạo đất: các chất dinh dưỡng (N, P, K) hiện diện trong chất thải thông thường tồn tại dưới dạng hợp chất hữu cơ, rất khó hấp thụ bởi cây trồng. 9Sau quá trình ủ các chất dinh dưỡng này sẽ biến đổi thành các chất vô cơ như NO3-, PO43- phù hợp cho việc hấp thụ cây trồng. • • BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM5 NHỮNG HẠN CHẾ (1) Chất lượng phân ủ phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng các chất thải đem ủ • Yêu cầu: chất thải đem ủ phải không chứa kim loại nặng và các chất độc hại và được phân loại tốt Trong quá trình ủ thường tạo ra một số khí gây mùi hôi và một lượng nước rỉ đọng ở đáy khối ủ Dcần đuợc quan tâm xử lý BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM6 Trong quá trình ủ một lượng lớn carbon và nitơ mất đi do hoạt động của vi khuẩn mà không còn giữ lại được trong sản phẩm cuối cùng để phục vụ cho trồng trọt NHỮNG HẠN CHẾ (2) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM7 QUÁÙ TRÌNH PHÂN HUÂ ÛÛ Y SINH HỌÏ C KỴ KHÍ (ANAEROBIC BIOLOGICAL TRANSFORMATION) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM8 QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỴ KHÍ (1) Phân huỷ kị khí là quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong môi trường không có oxy ở điều kiện nhiệt độ từ 30÷65oC. Sản phẩm của quá trình phân huỷ kị khí là khí sinh học (biogas) chủ yếu là CO2 và CH4. Khí CH4 có thể thu gom và sử dụng như một nguồn nhiên liệu sinh học. Bùn đã được ổn định về mặt sinh học, có thể sử dụng như nguồn bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng hoặc dùng để cải tạo đất. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM9 QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỴ KHÍ (2) Quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ của CTRSH dưới điều kiện kỵ khí xảy ra theo 3 bước. Bước thứ nhất là quá trình thủy phân các hợp chất có phân tử lượng lớn thành những hợp chất thích hợp dùng làm nguồn năng lượng và mô tế bào. Bước thứ hai là quá trình chuyển hóa các hợp chất sinh ra từ bước 1 thành các hợp chất có phân tử lượng thấp hơn xác định. Bước thứ ba là quá trình chuyển hóa các hợp chất trung gian thành các sản phẩm cuối đơn giản hơn, chủ yếu là khí methane (CH4) và khí carbonic (CO2). BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM10 QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỴ KHÍ (3) Tên giai đoạn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Thuỷ phân Acid hoá Acetate hóa Methane hóa Các chất ban đầu Đường phức tạp, protein, chất béo Đường đơn giản Amino acid, acid hữu cơ Acetate Vi sinh vật Vi khuẩn acid hoá Vi khuẩn acetate hóa Vi khuẩn methane hóa Sản phẩm Đường đơn giản Amino acid, acid hữu cơ Acetate Khí sinh ra CO2 CO2 , H2 CO2 , NH3 , H2 CO2 , CH4 ,NH3 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM11 QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỴ KHÍ (4) Các sản phẩm lên men khác như: propionate, butyrate, succinate, lactate, ethanol Các chất nền cho quá trình lên men methane: H2 ,CO2 , formate, methanol, methylamine, acetate Methane (CH4 ) + carbon dioxide (CO2 ) Thủy phân Lên men acid Lên men methane Lipids Polysaccharides Protein Acid nucleic Acid béo Monosaccharides Purines và pyrimidines Amino acids Các hợp chất vòng thơm đơn giản Các giai đoạn lý thuyết Acid hóa Acetate hóa BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM12 QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỴ KHÍ (5) Vi sinh vật methane hóa chỉ có thể sử dụng một số cơ chất nhất định để chuyển hóa thành methane như CO2 + H2, formate, acetate, methanol, methylamines và CO. Các phương trình chuyển hóa xảy ra như sau: 4H2 + CO2 → ... ït được tỷ lệ C/N tối ưu. Lá cây từ rác vườn có tỷ lệ C/N = 50 được trộn với bùn hoạt tính thải bỏ từ hệ thống xử lý nước thải có tỷ lệ C/N = 6,3. Xác định tỷ lệ trộn của mỗi loại chất thải trên để đạt được hỗn hợp có tỷ lệ C/N = 25. Biết rằng các số liệu về thành phần và tính chất của hai loại chất thải trên như sau: a. Độ ẩm của bùn thải = 75%. b. Độ ẩm của lá cây từ rác vườn = 50%. a. Hàm lượng nitơ của bùn thải = 5,6%. b. Hàm lượng nitơ của lá cây từ rác vườn = 0,7%. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM100 BÀI GIẢI VÍ DỤ 6.4 (1) 1. Xác định tỷ lệ thành phần trong lá cây và bùn a. Đối với 1kg lá cây Nước của lá cây = 1kg×50% = 0,5 kg Chất khô của lá cây = 1kg × 50% = 0,5 kg Nl của lá cây = 0,5kg × 0,7% = 0,0035 kg Cl của lá cây = 0,0035 kg × 50 = 0,175 kg b. Đối với 1kg bùn: Nước của bùn = 1kg×75% = 0,75 kg Chất khô củabùn = 1kg × 25% = 0,25 kg Nb của bùn = 0,25kg × 5,6% = 0,014 kg Cb của bùn = 0,014 kg × 6,3 = 0,0882 kg BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM101 BÀI GIẢI VÍ DỤ 6.4 (2) 2. Xác định tỷ lệ bùn trộn với là cây để có hỗn hợp C/N = 25. Ta có hệ phương trình cân bằng cho C và N trong hỗn hợp như sau; Đối với C: C = Cl Xl + Cb Xb Đối với N: N = Nl Xl + Nb Xb Trong đó: C = lượng carbon trong hỗn hợp N = lượng nitơ trong hỗn hợp Xl = là tỷ lệ của lá cây trong hỗn hợp phối trộn Xb = là tỷ lệ của bùn trong hỗn hợp phối trộn Cl = lượng carbon trong lá cây Nl = lượng nitơ trong lá cây Cb = lượng carbon trong lá cây Nb = lượng nitơ trong lá cây C/N = (Cl Xl + Cb Xb )/(Nl Xl + Nb Xb ) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM102 BÀI GIẢI VÍ DỤ 6.4 (3) Theo yêu cầu tỷ lệ C/N trong hỗn hợp sẽ bằng 25: C/N = (Cl Xl + Cb Xb )/(Nl Xl + Nb Xb ) = 25 Tính toán cho 1 kg lá cây tức là Xl = 1kg, ta có: Xb = 0,334 kg bùn Như vậy tỷ lệ phối trộn là 0,334kg bùn/1 kg lá cây 3. Xác định độ ẩm của hỗn hợp phối trộn 0,334kg bùn/1 kg lá cây M = Mkhô /Mướt = (0,334×0,75 + 1×0,5)/((0,334 + 1) = 56,26% BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM103 OXY CUNG CẤP Oxy cũng là một trong những thành phần cần thiết cho quá trình ủ phân compost. Vi sinh vật sử dụng oxy để oxy hóa sinh học carbon tạo năng lượng, và sinh ra khí CO2 . Khi không đủ oxy thì sẽ trở thành quá trình yếm khí và tạo ra mùi hôi như mùi trứng thối của khí H2S. Các vi sinh vật hiếu khí có thể sống được ở nồng độ oxy bằng 5%. Nồng độ oxy lớn hơn 10% được coi là tối ưu cho quá trình ủ phân rác hiếu khí. > Cần phải xác định nhu cần oxy tối đa để chọn máy thổi khí phù hợp. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM104 BÀI TẬP VÍ DỤ 6.5 Xác định lượng không khí cần cung cấp cho quá trình ủ hiếu khí composting, biết rằng phần chất hữu cơ đem ủ có công thức hóa học hình thức là C60 H94 O38 N. - Độ ẩm của phần hữu cơ của chất thải rắn = 25% - Chất rắn bay hơi, VS = 0,93×TS - Chất rắn bay hơi dễ phân hủy sinh học, BVS = 0,6×VS - Hiệu suất chuyển hóa của BVS = 95% - Thời gian ủ là 5 ngày. - Nhu cầu oxy trong 5 ngày lần lượt là 20, 35, 15, 5% - Ammonia sinh ra trong suốt quá trình phân hủy hiếu khí của chất thải bị mất vào khí quyển - Không khí chứa 23% oxy theo khối lượng và khối lượng riên của không khí là 1,2 kg/m3 - Hiệu suất sử dụng oxy là 50%. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM105 BÀI GIẢI VÍ DỤ 6.5 (1) 1. Xác định khối lượng BVS có trong 1 tấn chất thải rắn hữu cơ: BVS = VS × (1 - độ ẩm) × 0,6 BVS = 1 × (1 - 0,25) × 0,93 × 0,6 = 0,4185 tấn 2. Xác định khối lượng BVS phân hủy có trong 1 tấn chất thải rắn hữu cơ: BVS phân hủy = 0,4185 tấn × 0,95 = 0,3976 tấn 3. Sử dụng phương trình biểu diễn quá trình phân hủy hiếu khí hoàn toàn chất thải rắn hữu cơ: Với a = 60; b= 94; c= 38 và d = 1 ta có: C60 H94 O38 N + 63,75O2 → 60CO2 + 45,5HO2 + NH3 1436 2040 2640 819 17 3222 2 3 4 324 NHdOHdbaCOOdcbaNOHC dcba +−+→−−++ BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM106 BÀI GIẢI VÍ DỤ 6.5 (2) 4. Lượng oxy cần thiết để phân hủy 1 tấn CTR hữu cơ la:ø Oxy cần thiết = 2040 × 0,3976×103/1436 = 564,84 kg oxy 5. Lượng không khí cần thiết để phân hủy 1 tấn CTR hữu cơ là: 564,84 kg Oxy/(1,2×0,23) = 2046,5 m3 không khí 6. Công suất của máy thổi khí cần chọn là: Q = (2046,5 m3 không khí×0,35×2)/(24×60) = 1 m3/phút BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM107 Sơ đồ hệ thống sản xuất phân hữu cơ liên tục xc : Tổng khối lượng ướt của cơ chất làm phân hữu cơ nạp liệu trong 1 ngày xp : Tổng khối lượng ướt của sản phẩm phân hữu cơ trong 1 ngày xr : Tổng khối lượng ướt của sản phẩm phân hữu cơ tuần hoàn trong 1 ngày xm : Tổng khối lượng ướt của hỗn hợp vật liệu làm phân hữu cơ trong 1 ngày Sc : Hàm lượng chất rắn của cơ chất làm phân hữu cơ, % Sr : Hàm lượng chất rắn của sản phẩm phân hữu cơ và phần tuần hoàn, % Sm : Hàm lượng chất rắn của hỗn hợp trước khi làm phân, % Rw : Tỉ lệ tuần hoàn tính theo khối lượng ướt của sản phẩm tuần hoàn và khối lượng ướt của cơ chất làm phân hữu cơ Rd : Tỉ lệ tuần hoàn tính theo khối lượng khô của sản phẩm tuần hoàn và khối lượng khô của chất làm phân hữu cơ Cơ chất hữu cơ ướt, xc , Sc QUÁ TRÌNH Ủ PHÂN Sản phẩm phân hữu cơ, xp , Sr Khí thải Không khí Hỗn hợp xm , Sm Tuần hoàn xr , Sr BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM108 Sơ đồ hệ thống sản xuất phân hữu cơ liên tục Như vậy, tổng khối lượng ướt của hỗn hợp: xm = xc + xr (7.10) Phần chất rắn của hỗn hợp làm phân: Smxm = Scxc + Srxr (7.11) Hay Sm (xc + xr ) = Scxc + Srxr (7.12) Tỷ lệ tuần hoàn theo khối lượng ướt Từ (7.12) và (7.13) có: Tỷ lệ tuần hoàn khô Thay (7.12) vào (7.15) ta được: )13.7( c r w x xR = )14.7( mr cm w SS SSR − −= )15.7( cc rr d xS xSR = )16.7( 1 1 r m c m d S S S S R − − = BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM109 BÀI TẬP VÍ DỤ 7.6 Tính lượng sản phẩm phân hữu cơ có độ ẩm 20% phải tuần hoàn để hỗn hợp làm phân hữu cơ đạt độ ẩm tối ưu là 60%. Biết rằng nguyên liệu sử dụng là bùn và trấu có hàm lượng chất rắn lần lượt là 10% và 50%, được phối trộn theo tỉ lệ khối lượng khô là 1 : 5. Độ ẩm của hỗn hợp bùn và trấu là: %70)100( 20 14 )5.0/5()1.0/1( )50)(5.0/5()90)(1.0/1( ==+ + BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM110 BÀI GIẢI VÍ DỤ 7.6 Hàm lượng chất rắn của cơ chất Sc = 1 – 0,7 = 0,3 Hàm lượng chất rắn trong hỗn hợp làm phân: Sm = 1 – 0,6 = 0,4 Hàm lượng chất rắn trong sản phẩm phân: Sr = 1 – 0,2 = 0,8 Tỉ lệ tuần hoàn tính theo khối lượng ướt Rw: Nếu sử dụng 6kg cơ chất khô, khối lượng cơ chất ướt tương ứng là 6/0,3 = 20kg Khối lượng sản phẩm phân hữu cơ tuần hoàn là: xr = 0,25xc = 0,25x 20 = 5kg. 25,0 4,08,0 3,04,0 =− −=− −= mr cm W SS SSR BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM111 CHẤT LƯỢNG PHÂN COMPOST (1) • Chất lượng phân hữu cơ được đánh giá dựa trên 4 nhân tố sau: 9 Mức độ lẫn tạp chất (thủy tinh, plastic, đá, kim loại nặng, chất thải hoá học, thuốc trừ sâu) 9 Nồng độ các chất dinh dưỡng (dinh dưỡng đa lượng N, P, K; dinh dưỡng trung lượng Ca, Mg, S; dinh dưỡng vi lượng Fe, Zn, Cu, Mn, Mo, Co, Bo) 9 Mật độ vi sinh vật gây bệnh (thấp đến mức không ảnh hưởng có hại đến cây trồng) 9 Độ ổn định (độ chín, hoai) và hàm lượng chất hữu cơ (độ ổn định liên quan tới nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ oxy trong quá trình chế biến phân hữu cơ; độ ổn định thường tỷ lệ nghịch với hàm lượng chất hữu cơ, khi thời gian ủ phân kéo dài, độ ổn định của phân sẽ tăng, tức là hàm lượng hữu cơ trong phân giảm) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM112 CHẤT LƯỢNG PHÂN COMPOST (2) Tiêu chuẩn ngành TCVN 562-2002 cho phân hữu cơ vi sinh chế biến từ CTR sinh hoạt do Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn ban hành Tên chỉ tiêu Đvt Mức Hiệu quả đối với cây trồng tốt Độ chín (oai) cần thiết tốt Đường kính hạt không lớn hơn mm 4-5 Độ ẩm không lớn hơn % 35 pH 6,0 – 8,0 Mật độ vi sinh vật hữu hiệu không nhỏ hơn CFU/ g mẫu 106 Hàm lượng carbon tổng số không nhỏ hơn % 13 Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn % 2,5 Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn % 2,5 Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn % 1,5 Mật độ Salmonella trong 25g mẫu CFU 0 CFU: colony forming units BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM113 Tên chỉ tiêu Đvt Mức Hàm lượng chì (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 250 Hàm lượng cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 2,5 Hàm lượng crom (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 200 Hàm lượng đồng (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 200 Hàm lượng niken (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 100 Hàm lượng kẽm (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 750 Hàm lượng thủy ngân (khối lượng khô) không lớn hơn mg/kg 2 Thời hạn bảo quản không ít hơn tháng 6 CHẤT LƯỢNG PHÂN COMPOST (3) Tiêu chuẩn ngành TCVN 562-2002 cho phân hữu cơ vi sinh chế biến từ CTR sinh hoạt do Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn ban hành BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM114 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ Ủ PHÂN BÓN ĐIỂN HÌNH CHO CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT VÀ RÁC VƯỜN STT Công nghệ Mô tả công nghệ 1 Bangalore (Indore) Đào rãnh sâu 0,6 – 0,9 mét trong đất. Các vật liệu ủ không nghiền được đặt vào rãnh ủ theo từng lớp: rác, phân bắc, đất, Đảo trộn bằng tay để làm thông thoáng khí tốt nhất có thể. Thời gian ủ từ 120 đến 180 ngày. 2 Thiết bị ổn định sinh học DANO Đây là thiết bị kiểu trống quay đặt nghiêng so với phương ngay có đường kín từ 2,7m đến 3,7m và dài khoảng 45 m. Chất thải rắn được ủ lên men từ 1 đến 5 ngày trong thiết bị phản ứng quay này và sau đó được ủ đánh luống. 3 Earp-Thomas Sử dụng silo với 8 tầng chất thẳng đứng. Chất thải rắn đã nghiền được đưa vào silo từ trên xuống và di chuyển qua các tầng nhờ các lưỡi cày. Không khi đi xuống khắp silo. Sử dụng các loại vi sinh vật đặc chủng cho quá trình ủ. Chất thải rắn được ủ lên men từ 2 đến 3 ngày trong silo và sau đó được ủ bằng luống ủ. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM115 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ Ủ PHÂN BÓN ĐIỂN HÌNH CHO CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT VÀ RÁC VƯỜN STT Công nghệ Mô tả công nghệ 4 Jersey (Hệ thống John Thomas) Hệ thống này có cấu tạo gồm 6 tầng, mỗi tầng được trang bị các thiết bị để đẩy chất thải nghiền vào và xuống tầng thấp hơn. Không khí được cung cấp nhờ sự rơi của vật liệu từ tầng này sang tầng khác. Thời gian ủ là 6 ngày. 5 Metrowaste Bể hở rộng 6,1 m sâu 3 mvà dài từ 60 đến 120 m. Chất thải được cắt trước khi đưa vào bể ủ. Trong bể có các thiết bị xáo trộn để xáo trộn 1 đến 2 lần trong suốt thời gian ủ 7 ngày. Không khí được thổi cưỡng bức vào bể qua hệ thống ống khoan lỗ. 6 Naturizer Hệ thống gồm 5 băng chuyền rộng 2,7 m được bố trí để vận chuyển chất thải ủ từ băng chuyền này qua băng chuyền kia. Mỗi băng chuyền là một ngăn độc lập. Không khí được thổi qua băng chuyền. Thời gian ủ là 5 ngày. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM116 HỆ THỐNG LÀM PHÂN COMPOST LEMNA SÀNG Kích thước lớn Đóng gói Cơ sở tái chế Cải tạo đất Phân bón nông nghiệp Trộn ổn định Tính, bổ sung C và các nhân tố khácChất không sx, tái chế Xe tải xúc và nén rác CO2 & H2 O Sàn tiếp nhận và phân loại sơ bộ Phân loại chi tiết Máy nghiền Tiếp nhận CT BCL BAO Ủ RÁC Thổi khí Làm vườn BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM117 CÔNG NGHỆ DANO TẬP TRUNG THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT VỀ NHÀ MÁY TRẠM CÂN PHÂN LOẠI RÁC BÃI PHẾ LIỆU Rác phế phẩm BĂNG TẢI CÀO BĂNG TẢI TỪ ỐNG ỔN ĐỊNH SINH HÓA SÀN PHÂN LOẠI SÀN RUNG BÚA NGHIỀN BÃI Ủ PHÂN ĐÓNG BAO THÀNH PHẨM BÃI PHẾ LIỆU BÃI PHẾ LIỆU Cấp khí BĂNG TẢI NGANG Bể chứa nước rỉ rác Hầm xử lí khí thải Rác kim loại Rác phế phẩm Rác phế phẩm BĂNG TẢI NGANG Cấp ẩm BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM118 CÔNG NGHỆ COMPOST STEINMUELLER - ĐỨC Ủ ổn định Sàng (<5mm) Nghiền Tái sử dụng hoặc chôn lấp Sàng (<2mm) Compost Đóng bao Phế thải Thành phẩm A CTRSH Trạm cân Sàng phân loại Tạp chất kích thước lớn Xé bao Phân loại Tuyển từ Nghiền (trục vít) và sàng Cắt Ủ thổi khí cưỡng bức Kim loại Nylon, giấy, thủy tinh, Nước rỉ rác Nước Thổi khí A BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM119 SO SÁNH QUÁ TRÌNH Ủ COMPOST HIẾU KHÍ VÀ QUÁ TRÌNH PHÂN HỦY KỴ KHÍ PHẦN HỮU CƠ CỦA CTR ĐÔ THỊ. Tính chất Quá trình hiếu khí Quá trình kị khí Sử dụng năng lượng Tiêu thụ năng lượng Sản xuất năng lượng Sản phẩm cuối cùng Mùn, CO2 , H2 O Bùn, CO2 , CH4 Giảm thể tích Giảm đến 50% Giảm đến 50% Thời gian xử lý 20 đến 30 ngày 20 đến 40 ngày Mục tiêu chính Giảm thể tích Sản xuất năng lượng Mục tiêu phụ Sản xuất phân compost Ổn định chất thải
File đính kèm:
- bai_giang_cac_qua_trinh_sinh_hoc_trong_ky_thuat_moi_truong_c.pdf