Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 4, Phần 2: Quá trình sinh trưởng bám dính - Lê Hoàng Nghiêm
BỂ SINH HỌC TIẾP XC QUAY (RBC)
Màng vi sinh vật
Nước thải
Đĩa quay
? Đĩa sinh học gồm hàng loạt đĩa tròn, phẳng, bằng polystyren
hoặc polyvinylclorua (PVC) đường kính 3-3.5m lắp trên một trục.
? Các đĩa được đặt ngập trong nước một phần và quay chậm.
Trong quá trình vận hành, vi sinh vật sinh trưởng, phát triển trên bề
mặt đĩa hình thành một lớp màng mỏng bám trên bề mặt đĩa.
? Khi đĩa quay, lớp màng sinh học sẽ tiếp xúc với chất hữu cơ trong
nước thải và với khí quyển để hấp thụ oxy.
? Đĩa quay sẽ ảnh hưởng đến sự vận chuyển oxy và đảm bảo cho
vi sinh vật tồn tại trong điều kiện hiếu khí
? Mng VS bm dính trn b̀ mặt VL, hấp phụ và phn hủy CHCơ khi
đĩa nhng trong NT và lấy oxy khi đĩa trn mặt nước
? Khi mng VS pht triển mng VS dy và tá ch ra khỏi đĩa, vo b̉
chứa và tách khỏi NT ở b̉ lắng II.
? Ứng dụng: Thích hợp ở những nơi cĩ diện tích hạn ch́ và NT cĩ
nồng đợ hữu cơ thấp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 4, Phần 2: Quá trình sinh trưởng bám dính - Lê Hoàng Nghiêm
BK TPHCM BÀI GIẢNG CÁC QUÁ TRÌNH SINH HỌC TRONG CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Chương IV: QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG BÁM DÍNH - P2 (Attached-Growth Treatment Processes) (Biofilm reactor) GVHD: TS. Lê Hoàng Nghiêm Email: hoangnghiem72@gmail.com hoangnghiem72@yahoo.com BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Hội đồng nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ (National Research Council - NRC) đă xây dựng cơng thức tính tốn dựa trên các số liệu vận hành 34 bể lọc sinh học sử dụng giá thể đá để xử lý nước thải từ các căn cứ quân sự. Đối với hệ thống gồm 1 bể sinh học đơn, cơng thức tính tốn như sau: US: SI: E1 – hiệu suất xử lý BOD5 trong hệ thống bể lọc sinh học đơn và bể lắng 2. W – lượng BOD5 cần chuyển hĩa trong bể loc̣, lb/ngày (kg/ngày); khơng bao gồm BOD5 của dịng tuần hồn; V – thể tıćh tổng cộng của bể lọc sinh học, 1000 ft3 (1000 m3); F – hê ̣ sơ ́ tuần hồn ).( )/(, / 214 056101 1 211 VFW E += ).( )/(, / 224 01401 1 211 VFW E += BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC F – hê ̣ sớ tuần hồn cho 1 bê ̉ được xác định theo cơng thức: R – Tỉ lê ̣ tuần hồn ( tỉ lê ̣ nước tuần hồn so với lượng nước dịng vào bê ̉ loc̣) δ – hệ số ti ̉ lệ tính đến lượng giảm cơ chất cho mỗi lần tuần hồn qua bể loc̣ = 0,9; ( )[ ] ).( 23411 1 2R RF δ−+ += BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Trong hệ thống gồm hai bể lọc sinh học thì hiệu quả của bể thứ 2 tính theo cơng thức; Hệ đơn vị US: Hệ đơn vị SI: E2 – hiệu quả xử lý BOD5 qua bê ̉ loc̣ thứ hai; W2 – lượng BOD5 lọc được của bể loc̣ thứ 2, lb/ngày; V2 – thể tı́ch của bể loc̣ thứ hai, 1000 ft3; 21 2 2 1 2 21 2 12 2 2 1 056101 1 244 1 056101 1 / / , ).( )( , ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ = ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ = FV W E EHay EFV W E 21 2 2 1 2 21 2 12 2 2 1 01401 1 254 1 01401 1 / / , ).( )( , ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ = ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −+ = FV W E EHay EFV W E BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Nếu áp dụng phương trình NRC để thiết kế bể lọc thì các cơng thức trên cĩ thể được biến đổi để tính tốn như sau: V1 – thê ̉ tı́ch bể lọc thứ 1, 1000 ft3; Q – lưu lượng dịng vào, MGD; S0 – nồng đơ ̣ cơ chất đầu vào, mg/l; S1 – nồng đơ ̣ BOD5 đầu ra từ bê ̉ thứ nhất; ).(),(, 264 11 10102630 2 1 1 2 01 ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −+ += E E R RQSV ).( ))(( ),(, 274 111 10102630 2 21 2 2 12 ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −−+ += EE E R RQSV BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM6 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Ví dụ 4.2: Thiết kê ́ hê ̣ thống bể lọc sinh học gồm hai bê ̉ loc̣ đê ̉ xử ly ́ nước thải cĩ lưu lượng là 2 MGD, nồng đợ BOD5 là 400mg/l. Mỗi bê ̉ loc̣ cĩ chiều cao 8 ft va ̀ R = 4:1. Hiệu quả xử ly ́ BOD5 tổng cộng theo yêu cầu là 90%. 1MGD*3,7854*103 = m3/ngày; 1ft = 0,3048 m 1 ft3 * 2,8317*10-2 = m3 1 mg/L = 8,34 lb/MG (million gallons) 1 m = 3,2808 ft; 1ft3 = 7,480 gal; 1 pound (lb) = 453,6 g; 1 kg = 2,2046 lb; BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM7 BÀI GIẢI VÍ DỤ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Hầu hết các thiết kế hiệu quả thi ̀ thê ̉ tıćh của hai bê ̉ loc̣ phải giống nhau. Đê ̉ xác định thê ̉ tıćh này, ta dùng phương pháp thử va ̀ sai để gia ̉ thuyết hiệu quả của bê ̉ lắng thứ nhất và tıńh hiệu quả của bê ̉ lắng thứ hai và kết hợp tính thê ̉ tıćh hai bê ̉. Khi thê ̉ tıćh hai bê ̉ gần giống nhau, đo ́ la ̀ thê ̉ tıćh ta cần tính. 1. Quan hệ giữa E1 và E2 biểu diễn qua hiệu quả khử BOD5 : E1 + (1 – E1 )E2 = Etotal Thay Etotal = 0,9 va ̀ E2 được tính như sau: 1 1 2 1 9,0 E E E − −= BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM8 BÀI GIẢI VÍ DỤ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Tính tốn thử dần lần thứ nhất Cho E1 = 0,8, ta tính thể tıćh của bê ̉ loc̣ thứ nhất từ phương trình (4.26): Tính gia ́ tri ̣E2 rồi từ gia ́ tri ̣này va ̀ phương trình (4.27) ta tính được thê ̉ tıćh V2 : Do đo ́: [ ] )1000(95,131 8,01 8,0 41 )4)(1,0(1)400)(2)(0263,0( 3 22 1 ftV =⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+ += 5,0 8,01 8,09,0 2 =− −=E [ ] )1000(23,41 )5,01)(8,01( 5,0 41 )4)(1,0(1)0263,0)(2)(8,01)(400( 3 22 2 ftV =⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −−+ +−= BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM9 BÀI GIẢI VÍ DỤ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC THEO CÔNG THỨC NRC Tính tốn thử dần lần thứ hai Cho E1 = 0,75 ta tính thê ̉ tıćh của bê ̉ loc̣ thứ nhất từ phương trình (4.26): Tính gia ́ tri ̣E2 và thê ̉ tıćh V2 : [ ] )1000(22,74 75,01 75,0 41 )4)(1,0(1)400)(2)(0263,0( 3 22 1 ftV =⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −+ += 6,0 75,01 75,09,0 2 =− −=E [ ] )1000(22,74 ) ... . Ống cấp khí́ BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM21 BỂ SINH HỌC TIẾP XÚC QUAY (RBC) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM22 BỂ SINH HỌC TIẾP XÚC QUAY (RBC) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM23 BỂ SINH HỌC TIẾP XÚC QUAY (RBC) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM24 BỂ SINH HỌC TIẾP XÚC QUAY (RBC) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM25 ƠNG SỐ THIẾT KẾ BỂ SINH HỌC TIẾP XÚC QUAY (RBC) Thơng số Đơn vị Mức xử lý Khử BOD Khử BOD và nitrat hố Nitrat hố tách riêng Tải trọng thủy lực m3/m2.ngày 0,08-0,16 0,03-0,08 0,04-0,1 Tải trọng hữu cơ g sBOD/m2.ngày gBOD/m2.ngày 4-10 8-20 2,5-8 5-16 0,5-1,0 Tải trọng hữu bậc 1 tối đa g sBOD/m2.ngày gBOD/m2.ngày 12-15 24-30 12-15 24-30 1-2 Tải trọng NH3 gN/m2.ngày 0,75-1,5 Thời gian lưu nước giờ 0,7-1,5 1,5-4 1,2-3 BOD đầu ra Mg/l 15-30 7-15 7-15 NH4 -N đầu ra Mg/l <2 1-2 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM26 RBC CỦA TỊA NHÀ SAIGON CENTER DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM27 RBC CỦA TỊA NHÀ SAIGON CENTER RBC BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM28 RBC CỦA TỊA NHÀ SAIGON CENTER RBC BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM29 RBC CỦA TỊA NHÀ SAIGON CENTER RBC BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM30 MBBR (moving bed biofilm reactor) MBBR là một dạng của quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bởi lớp màng sinh học (biofilm). Trong quá trình MBBR, lớp màng biofilm phát triển trên giá thể lơ lửng trong lớp chất lỏng của bể phản ứng. Những giá thể này chuyển động được trong chất lỏng là nhờ hệ thống sục khí cung cấp oxy cho nước thải hay motor khuấy. Bể MBBR gồm 2 loại: bể hiếu khí và bể kị khí. Hình sau Mơ tả quá trình xử lý của bể MBBR. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM31 MBBR (moving bed biofilm reactor) Giá thể động Nhân tố quan trọng của quá trình xử lý này là các giá thể động cĩ lớp màng biofilm dính bám trên bề mặt. Hiện tại trên thị trường thì cĩ 5 loại giá thể khác nhau: K1, K2,K3, Natrix và Biofin Chip M. Thơng số các loại giá thể sẽ được trình bày ở bảng sau STT Loại giá thể Chất liệu Kích thước (DxL) Diện tích hữu dụng (m2/m3) 1 K1 Polyetylen 10mm x 7mm 500 2 K2 Polyetylen 15mm x 15mm 350 3 K3 Polyetylen 25mm x 10mm 350 4 Natrix Polyetylen 60mm x 50mm 310 5 Biofin Chip M Polyetylen 45mm x 3mm 900 Nguồn: Kaldnes MiljФteknologi, 2001. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM32 MBBR (moving bed biofilm reactor) Giá thể động của MBBR BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM33 MBBR (moving bed biofilm reactor) Lớp màng biofilm Lớp màng biofin là quần thể các vi sinh vật phát triển trên bề mặt giá thể. Chủng loại vi sinh vật trong màng biofilm tương tự như đối với hệ thống xử lý bùn hoạt tính lơ lửng. Hầu hết các vi sinh vật trên màng biofilm thuộc loại dị dưỡng (chúng sử dụng cacbon hữu cơ để tạo ra sinh khối mới) với vi sinh vật tùy tiện chiếm ưu thế. Các vi sinh vật tùy tiện cĩ thể sử dụng oxy hịa tan trong hỗn hợp nước thải, nếu oxy hịa tan khơng cĩ sẵn thì những vi sinh vật này sử dụng Nitrit/Nitrat như là chất nhận điện tử. Nồng độ sinh khối dao động từ 3000 – 4000 gTSS/m3 Ư tải trọng thể tích trong MBBR cao hơn gấp vài lần trong quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM34 MBBR (moving bed biofilm reactor) Ưu điểm của MBBR Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao, vì vậy tải trọng hữu cơ của bể MBBR cao hơn. Mặt bằng của MBBR nhỏ hơn so với hệ thống xử lý nước thải hiếu khí bùn hoạt tính đối với nước thải đơ thị và cơng nghiệp. Hiệu quả xử lý cao. Dễ dàng vận hành. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM35 MBBR (moving bed biofilm reactor) Bảng : Các giá trị thiết kế điển hình của bể MBBR BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM36 MÔ HÌNH HÓA BỂ SINH HỌC (1)ÂÂ ÙÙ ÅÅ ÏÏ Eckenfelder (1970) đã xây dựng các phương trình toán học biểu diễn quá trình xử lý trong bể lọc sinh học dựa trên phương trình tốc độ loại bỏ cơ chất (COD, BOD, các hợp chất của nitơ phốt pho) bậc 1 sau đây: (1/X)*(dS/dt) = Tốc độ tiêu thụ cơ chất riêng của vi sinh vật, kgCOD/(kgVSS.ngày) dS/dt = Tốc độ tiêu thụ cơ chất, kgCOD/(m3.ngày) k = hằng số tốc độ phản ứng, m3/(kgVSS.ngày) S = Nồng độ của cơ chất, kgCOD/m3 X = Nồng độ vi sinh vật, kgVSS/m3 ).( 74 1 kS dt dS X =− BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM37 MÔ HÌNH HÓA BỂ SINH HỌC (2)ÂÂ ÙÙ ÅÅ ÏÏ Lấy tích phân cả hai vế của phương trình (4.1) được: = Nồng độ trung bình của vi sinh vật trong bể lọc sinh học, kgVSS/m3 Se = Nồng độ của cơ chất trong dòng nước thải ra sau xử lý, kgCOD/m3 So = Nồng độ của cơ chất trong dòng nước thải vào bể, kgCOD/m3 t = Thời gian tiếp xúc của nước thải với màng vi sinh vật Nồng độ trung bình của vi sinh vật tỉ lệ với diện tích bề mặt riêng của tầng vật liệu lọc As, hay ~ As. Có thể biễn quan hệ này như sau: As – diện tích bề mặt riêng của bể lọc, m - Hằng số thực nghiệm ).( 84 0 tXke e S S −= X ).( 94msAX = X BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM38 MÔ HÌNH HÓA BỂ SINH HỌC (3)ÂÂ ÙÙ ÅÅ ÏÏ Trong bể lọc sinh học dòng nước thải di chuyển quanh co theo hình dáng hình học và sự sắp xếp của vật liệu lọc. Thời gian tiếp xúc trung bình t được tính toán theo công thức của Howland (1957) như sau: QL = Tải trọng thủy lực của nước thải trên bề mặt bể lọc, m3/m2xngày, QL = Q/A Q - Lưu lượng nước thải theo tính toán thiết kế, m3/ngày A - Diện tích mặt cắt ngang của bể lọc, m2 C,n - Các hằng số thực nghiệm, n = 0.3 – 0.7 D - Chiều cao lớp vật liệu lọc, m ).( 104n LQ CD t = BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM39 MÔ HÌNH HÓA BỂ SINH HỌC (4)ÂÂ ÙÙ ÅÅ ÏÏ Thay thế các phương trình (4.9) và (4.10) vào phương trình (4.8): Đặt phương trình K = kAsmC (4.11) sẽ được viết lại: Thông số động học K và hằng số n được xác định dựa trên các số liệu thí nghiệm Se, So, D, và QL nghiên cứu trên mô hình phòng thí nghiệm. K ở nhiê ̣t đơ ̣ 20oC = 0.69/ngày n ở nhiê ̣t đơ ̣ 20oC = 0.67 K = hằng sơ ́ tơ ́c đơ ̣ phu ̣ thuơ ̣c vào nhiều yếu tơ ́: tính châ ́t nước tha ̉i, thiê ́t kế bê ̉ lo ̣c va ̀ bê ̉ lắng, điều kiện vận ha ̀nh. ).(]/[ 114 n L m s QCDkA o e e S S −= ).(]/[ 124 n LQKD o e e S S −= ).().( 1340351 2020 −= TT KK BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM40 MÔ HÌNH HÓA BỂ SINH HỌC (5)ÂÂ ÙÙ ÅÅ ÏÏ Phương trình (4.12) chỉ thích hợp với trường hợp bể lọc sinh học không có tuần hoàn nước sau xử lý. Trong trường hợp nước thải sau xử lý được tuần hoàn để pha loãng nước thải đầu vào, phương trình (4.12) sẽ biến đổi như sau: Sa - Nồng độ cơ chất của hỗn hợp dòng nước thải thô và dòng tuần hoàn (dòng ra sau xử lý). Sa được tính bởi công thức: Sa = (So + RSe )/(1+R) R – Tỷ số tuần hoàn, R = Qr /Q Qr – Lưu lượng nước thải tuần hoàn ).(/ Re)( / 144 1 n LQKDR n LQKDe aS eS −−+ − = BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM41 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌCÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Lấy lôgarit cơ số e cả hai vế phương trình (4.12): Đây là phương trình đường thẳng trên hệ trục tọa độ bán logarit có hệ số gốc: Lấy lôgarit cả hai vế phương trình (4.16): Phương trình (4.17) có dạng phương trình đường thẳng y = ax + b, với: Khi biết được ít nhất 3 cặp giá trị của (x,y) sẽ vẽ được đường thẳng trên hệ tọa độ log-log có hệ số gốc bằng a và giao điểm với trục tung bằng b. Khi biết được a,b suy ra giá trị của n và K. ).(ln 154n LQ KD oS eS −=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ).( 164nLKQs −−= ).(lnlnln 174KLQns += KlnbLQlnx naslny == == BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM42 MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM BỂ SINH HỌCÂÂ ÄÄ ÅÅ ÏÏ BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM43 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (1)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Nội dung thí nghiệm 1. Vận hành khởi động mô hình thí nghiệm với loại nước thải cần nghiên cứu, tải trọng thể tích bề mặt trong giới hạn nhỏ hơn 40L/m 2/phút, để tạo ra lớp màng vi sinh vật trên bề mặt vật liệu lọc (còn gọi là giá thể lọc). Để tăng nhanh quá trình tạo màng vi sinh vật, hỗn hợp nước thải có chứa bùn hoạt tính pha loãng được sử dụng cho giai đoạn khởi động. 2. Sau giai đoạn khởi động, một lớp màng vi sinh vật được tạo thành trên bề mặt vật liệu lọc. Chọn ít nhất 3 giá trị lưu lượng (hay tải trọng thể tích bề mặt) để tiến hành thí nghiệm nghiên cứu. Lần lượt vận hành bể lọc với từng lưu lượng thí nghiệm đã chọn đến khi bể lọc “đạt trạng thái ổn định”. Trạng thái ổn định là trạng thái mà ở đó nồng độ cơ chất trong nước thải sau xử lý (COD, BOD, TOC) không thay đổi theo thời gian. Khi sử dụng các vòng hay tấm plastic làm vật liệu lọc thí nghiệm thì tải trọng bề mặt nên chọn trong khoảng 20 đến 120L/m2/phút. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM44 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (2)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Nội dung thí nghiệm 3. Mẫu nước thải nên lấy ít nhất tại 3 vị trí dọc chiều cao lớp vật liệu lọc tương ứng với mỗi lưu lượng thí nghiệm. Các chỉ tiêu cần phân tích là COD, BOD (hoặc TOC) cho đến khi đạt được kết quả thích hợp (trạng thái ổ định). Ngoài ra cũng cần xác định các chỉ tiêu như pH, độ kiềm, độ acid, nhiệt độ để cung cấp đầy đủ các cơ sở khoa học của quá trình nghiên cứu. 4. Vẽ các đường biểu diễn của (So /Se ) (tính bằng BOD ,COD hay TOC) theo các chiều cao lấy mẫu D cho mỗi lưu lượng QL dựa trên phương trình (4.15) trên giấy đồ họa bán logarit sẽ được họ đường thẳng, mỗi đường thẳng có độ dốc s. Tính toán các giá trị của s. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM45 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC(3)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Nội dung thí nghiệm 5. Vẽ đường biểu diễn của phương trình (4.16) trên giấy log-log các giá trị s trên trục tung và các giá trị QL tương ứng trên trục hoành. Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính sẽ xác định được độ dốc n của đường thẳng hồi qui. Giá trị của K được xác định từ giao điểm của đường thẳng hồi qui và trục tung. 6. Giá trị của K cũng có thể được xác định chính xác hơn theo phương pháp sau. Do đã biết được giá trị của n, phương trình (4.15) có thể viết lại: Vẽ đường thẳng biểu diễn của Se /So theo QLn trên giấy bán lôgarit, K chính là hệ số gốc của đường thẳng này. ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ −= n LQ D K oS eSln BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM46 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (4)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Ví dụ 4.1: Xác định các thông số động học quá trình sinh học bám dính trong bể lọc sinh học. Kết quả thí nghiệm xác định các thông số động học cho nước thải sinh hoạt trên mô hình bể lọc sinh học ở 20oC được trình bày ở bảng sau. Tải trọng thủy lực trên bề mặt bể lọc tương ứng với 4 đợt thí nghiệm lần lượt là 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0 m3/m2/ngày.Điểm lấy mẫu để xác định các chỉ tiêu thí nghiệm lần lượt ở 4 độ cao 1,5; 3,0; 4,5 và 6,0 mét. Xác định các thông số động học K và n trong công thức của Eckenfelder. % BOD5 còn lại trong nước thải đầu ra (Se /So ) Chiều cao, D (m) Tải trọng thủy lực bề mặt, QL (m3/m2/ngày) 0,5 1,0 1,5 2,0 1,5 81 84 87 93 3,0 65 73 79 83 4,5 51 62 69 75 6,0 42 54 62 69 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM47 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (5)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Theo công thức của Eckenfelder: Để tìm số mũ n và hằng số tốc độ phản ứng K, lấy logarit cơ số e cả hai vế phương trình trên: Vẽ các đường thẳng biểu diễn của Se /So theo D ứng với mỗi QL trên giấy bán lôgarit. Họ đường thẳng này được biễu diễn trên hình vẽ sau. Hệ số gốc s của các đường thẳng trên bằng , kết quả trình bày trong bảng sau. ]nLQ/KD[e oS eS −= Dn LQ K oS eSln −=⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ D oS eS ΔΔ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ /ln Tải trọng thủy lực (m3/m2/ngày) Độ dốc (m-1) 0,5 - 0.148 1,0 - 0,099 1,5 - 0,076 2,0 - 0,067 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM48 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (6)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Hình vẽ: Họ đường thẳng biểu diễn Se /So theo D BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM49 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (7)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Vẽ đường biểu diễn của các giá trị s trên trục tung theo các giá trị QL tương ứng trên trục hoành trên giấy log-log (Hình vẽ). Sử dụng phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính sẽ xác định được độ dốc n của đường thẳng hồi qui. Hình vẽ: Đường hồi qui tuyến tính biểu diễn s theo QL 570 502 06701480 , ,lnln ,ln,ln n =− −−= BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM50 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (8)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Từ giá trị đã biết của n, lập bảng tính toán như Bảng sau: D QL D/(QL )0,57 Se /So 1,50 0,5 2,23 81 3,00 0,5 4,45 65 4,50 0,5 6,68 51 6,00 0,5 8,91 42 1,50 1,0 1,5 84 3,00 1,0 3,0 73 4,50 1,0 4,5 62 6,00 1,0 6,0 54 1,50 1,5 1,19 87 3,00 1,5 2,38 79 4,50 1,5 3,57 69 6,00 1,5 4,76 62 1,50 2,0 1,01 93 3,00 2,0 2,02 83 4,50 2,0 3,03 75 6,00 2,0 4,04 69 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM51 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (9)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Vẽ đường Se /So theo D/(Ql )0,57 trên giấy bán lôgarit Hình vẽ: Đường thẳng hồi qui tuyến tính biểu diễn Se /So theo D/(Ql )0,57 D/(Ql )0,57 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM52 XÁC ĐỊNH THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CHO BỂ SINH HỌC (10)ÙÙ ÂÂ ÁÁ ÄÄ ÏÏ ÅÅ ÏÏ Hệ số gốc K của đường thẳng hồi qui tuyến tính: Phương trình thiết kế dựa trên kết quả nghiên cứu này là: 1060 686011 5193 , ., lnln K =− −−= ( )[ ]5701060 ,LQD,expoSeS −=
File đính kèm:
- bai_giang_cac_qua_trinh_sinh_hoc_trong_ky_thuat_moi_truong_c.pdf