Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 1: Khái niệm cơ bản về xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học - Lê Hoàng Nghiêm
Tổng ng quan
• Mục tiêu các quá trình sinh học trong công nghệ môi
trường:
– Biến đổi các thành phần dễ phân hủy sinh học thành các
sản phẩm cuối chấp nhận được
– Khử các chất dinh dưỡng như N, P
– Bắt giữ các chất rắn/hạt keo vào các hạt keo và hạt lơ lững
vào bông bùn sinh học (biological floc) hay màng sinh vật
(biofilm)
– Khử các thành phần/chất hữu cơ vết (trace
organic/constitutent)
• Bốn loại chất cần xử lý (pollutants) của quá trình
trên: CHC hòa tan, CHC không tan, chất vô cơ không
tan và chất vô cơ hòa tan.
• Vai trò của quá trình sinh hoá (biochemical
processes) trong XLNT thể hiện trong sơ đồ sau
Phân loại quá trình sinh hóa dựa trên ba quan
điểm sau:
– Biến đổi sinh hóa: (1) chuyển hóa (oxy hóa) các
thành phần có thể phân hủy sinh học và loại bỏ
chất dinh dưỡng
– Môi trường sinh hóa: quá trình sinh hóa thực hiện
trong điều kiện kị khí, hiếu khí, thiếu khí.
– Hình dạng bể sinh học: chia làm hai nhóm chính,
phụ thuộc hình thái sinh trưởng của vi sinh: Lơ lửng
và bám dính trên giá thể rắn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Các quá trình sinh học trong kỹ thuật môi trường - Chương 1: Khái niệm cơ bản về xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học - Lê Hoàng Nghiêm
BK TPHCM BÀI GIẢNG MÔN HỌC CÁC QUÁ TRÌNH SINH HỌC TRONG KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ XỬ LÝ CHẤT THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC Biên soạn: PGS. Nguyễn Phước Dân GVHD: TS. Lê Hoàng Nghiêm Email: hoangnghiem72@gmail.com hoangnghiem72@yahoo.com BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM2 Tổå ng quan • Mục tiêu các quá trình sinh học trong công nghệ môi trường: – Biến đổi các thành phần dễ phân hủy sinh học thành các sản phẩm cuối chấp nhận được – Khử các chất dinh dưỡng như N, P – Bắt giữ các chất rắn/hạït keo vào các hạt keo và hạt lơ lững vào bông bùn sinh học (biological floc) hay màng sinh vật (biofilm) – Khử các thành phần/chất hữu cơ vết (trace organic/constitutent) • Bốn loại chất cần xử lý (pollutants) của quá trình trên: CHC hòa tan, CHC không tan, chất vô cơ không tan và chất vô cơ hòa tan. • Vai trò của quá trình sinh hoá (biochemical processes) trong XLNT thể hiện trong sơ đồ sau: BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM3 Tổå ng quan SOM: Soluble organic matter IOM: Insoluble organic matter SIM: Soluble inorganic matter IIM: Insoluble inorganic matter Biomass Xử lý sơ bộ Preliminary physical unitä Xử lý bậc 1 Preliminary physical unitä Quá trình sinh hóa Biochemical process Tách-Lắng Physical unitä Xử lý bậc cao Advanced treatment Xử lý bổ sung Additional treatment Nén bùn Thickening Oån định bùn Biochemical processä Nén-tách nước Thickening- Dewatering BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM4 Tổå ng quan • Phân loại quá trình sinh hóa dựa trên ba quan điểm sau: – Biến đổi sinh hóa: (1) chuyển hóa (oxy hóa) các thành phần có thể phân hủy sinh học và loại bỏ chất dinh dưỡng – Môi trường sinh hóa: quá trình sinh hóa thực hiện trong điều kiện kị khí, hiếu khí, thiếu khí. – Hình dạng bể sinh học: chia làm hai nhóm chính, phụ thuộc hình thái sinh trưởng của vi sinh: Lơ lửng và bám dính trên giá thể rắn BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM5 Tổå ng quan Sự khác biệt giữa quá trình sinh học và hóa học – Quá trình sinh học, được thực hiện với sự tham gia của vi sinh vật, khác với quá trình hoá học ở các điểm sau: 9 Tính phức tạp của hỗn hợp các chất phản ứng 9 Sự gia tăng sinh khối diễn ra cùng với sự chuyển hoá sinh học 9 Khả năng của vi sinh vật tự tổng hợp các xúc tác cho riêng mình (men vi sinh) 9 Khó giữ vận tốc chuyển hoá không đổi (tính không ổn định của quá trình) 9 Tiến hành quá trình chỉ trong pha lỏng (nước) 9Nồng độ cơ chất và sản phẩm tương đối thấp – Tất cả các phản ứng vi sinh học đều là dị thể vì chúng xảy ra với sự tham gia của ít nhất 2 pha: pha rắn, là vi sinh vật và pha lỏng (nước). Đôi khi trong quá trình có thể tham gia pha khí, pha lỏng và pha rắn khác (không khí hoặc oxi trong hệ thông hiếu khí và CO2 trong hệ kỵ khí) BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM6 Tổå ng quan (tt) • Ưùng dụng của quá trình sinh học trong lĩnh vực môi trường – Xử lý nước thải: trong quá trình này vi sinh vật được sử dụng để chuyển hoá chất thải do hoạt động sống của con người thành sản phẩm có giá trị nhất định nào đó. Sự chuyển hoá này đạt được là nhờ trong nước thải sinh hoạt và công nghiệp chứa một lượng lớn các chất ô nhiễm có khả năng phân hủy sinh học. – Xử lý chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt chứa phần lớn thành phần hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học. Vi sinh vật sử dụng chúng làm nguồn thức ăn và chuyển hóa thành phân compost. – Tham gia vào quá trình tự làm sạch môi trường (đất, nước, không khí). – Xử lý khí thải: vi sinh vật sử dụng các chất ô nhiễm trong khí thải làm nguồn cacbon như xử lý VOC BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM7 Thàø nh phầà n vàø phânâ loạï i vi sinh vậä t • Thành phần tế bào vi sinh vật – Nước và muối khoáng 9Nước có trong tế bào VSV khoảng 75-90% 9Hàm lượng chất khô trong tế bào VSV khoảng 10- 30%, hàm lượng muối khoáng trong chát khô khoảng 5-10% – Các hợp chất hữu cơ 9Các loại hydrat cacbon: gồm monosacarit và polysacarit 9 Lipit: hàm lượng mỡ và các chất béo 9Protit: gồm protein (protit đơn giản) và proteic (protit phức tạp) 9Các loại ax ... K TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM46 Quáù trình sinh họï c kỵ khí (tt) Tên giai đoạn Thuỷ phân Acid hoá Acetate hóa Methane hóa Các chất ban đầu Đường phức tạp, protein, chất béo Đường đơn giản Amino acid, acid hữu cơ Acetate Vi sinh vật Vi khuẩn acid hoá Vi khuẩn acetate hóa Vi khuẩn methane hóa Sản phẩm Đường đơn giản Amino acid, acid hữu cơ Acetate Khí sinh ra CO2 CO2 , H2 CO2 , NH3 , H2 CO2 , CH4 ,NH3 BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM47 Quáù trình sinh họï c kỵ khí (tt) • Các quá trình sinh học kỵ khí trong xử lý nước thải Quá trình kỵ khí (anaerobic processes) Tên chung Tăng trưởng lơ lửng ¾ Quá trình tiếp xúc kỵ khí ¾ Bể phân hủy bùn kỵ khí Tăng trưởng bám dính ¾ Bể phản ứng giá thể cố định ¾ Bể phản ứng giá thể lơ lửng Lớp bùn ¾ Bể sinh học kỵ khí dòng chảy ngược (UASB) Kết hợp quá trình tăng trưởng lơ lửng và bám dính ¾ Lơ lửng dòng chảy ngược kết hợp bám dính BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM48 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA XỬ LÝ SINH HỌC KỊ KHÍØØ ÏÏ ÅÅ ÛÛ ÛÛ ÙÙ ÏÏ Ưu điểm Nhược điểm Sinh ra ít bùn khoảng 3- 5 lần so với xử lý sinh học hiếu khí Tiêu thụ ít năng lượng hơn, chỉ sử dụng cho bơm nước thải vào nên chi phí vận hành thấp Diện tích đất sử dụng ít Chi phí xây dựng thấp Tạo ra khí biogas cĩ chứa 60 -75% methane là khí đốt cĩ năng lượng cao Cĩ thể giữa sinh khối trong thời gian dài khoảng vài tháng mà khơng cần cung cấp dịng nước thải vào Chịu được tải trọng hữu cơ cao Tiêu thụ ít chất dinh dưỡng Áp dụng được ở quy mơ nhỏ và lớn Vi sinh vật kỵ khí nhạy cảm và bị ức chế với nhiều hợp chất độc hại. Thời gian khởi động quá trình chậm khi khơng đủ bùn cung cấp ban đầu Cần phải cĩ các cơng trình xử lý phía sau để đảm bảo yêu cầu chất lượng nước ra Sự phân hủy kỵ khí là quá trình sinh hĩa và vsinh học phức tạp cĩ thể phải nghiên cứu chi tiết thêm Cĩ thể phát sinh mùi hơi khĩ chịu Cĩ thể tạo ra nước thải sau xử lý khĩ chịu về khía cạnh cảm quan. Khơng xử lý được nitơ, phốt pho và vi sinh vật gây bệnh. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM49 SO SÁNH CÂN BẰNG COD CỦA XỬ LÝ HIẾU KHÍ VÀ KỊ KHÍÙÙ ÂÂ ÈÈ ÛÛ ÛÛ ÙÙ ÁÁ ØØ BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM50 huyển hóa nitơ trong quá trình xử lý sinh học Nitơ hữu cơ (protein, urê) it ( r t i , r ) Nitơ Ammoniait i Nitơ hữu cơ (tế bào vi khuẩn) it (t i ) Nitơ hữu cơ (tăng trưởng) it (t tr ) Nitrit (NO2 -)itrit ( -) Nitrat (NO3 -)itr t ( -) Khí Nitơ (N2 )í it ( ) Hợp chất chứa cacbon Khử nitat Tự oxy hố và tự phân hủy Thuỷ phân và phân hủy vi khuần Đồng hố O2 O2 Nitrat hố BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM51 Quá trình Nitrát hóa • Quá trình oxi hố ammonia thành nitrat xảy ra theo 2 bậc: – Vi khuẩn Nitrosomonas – Vi khuẩn Nitrobacter: – Tổng phản ứng oxi hố • Nhu cầu oxi cần cho oxi hố hồn tồn ammonia là 4.57 g O2 /g N →+ - +4 2 2 22NH +30 2NO +4H +2H O →- -2 2 32NO +O 2NO →+ - +4 2 3 2NH +2O NO +2H +2H O BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM52 Quá trình Nitrát hóa (tt) • Lượng kiềm cần để thực hiện phản ứng oxy hố ammonia: Ỉ Một gram nitơ-ammonia (N) được chuyển hố thì cần 7.14 g kiềm (CaCO3) = [2 x (50g CaCO3/eq)/14]. • Cùng với năng lượng thu được, 1 phần ion ammonium được tiêu hố vào trong tế bào. Phản ứng tổng hợp sinh khối: • Cơng thức hố học C5 H7 O2 N được sử dụng để mơ tả sự tổng hợp tế bào vi khuẩn →+ - -4 3 2 3 2 2NH +2HCO +O NO +2CO +3H O →- +2 3 4 2 5 7 2 24CO +HCO +NH +H O C H O N+5O BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM53 Quá trình Nitrát hóa (tt) • Cơng thức tổng hợp mơ tả oxi hố và tổng hợp tế bào: Ỵ Mỗi gram N-ammonia (N) được chuyển hố sử dụng 4.25g O2, 0.16 g tế bào mới được tạo thành, 7.07 g kiềm (CaCO3) được loại bỏ, 0.08 g cacbon vơ cơ được sử dụng trong việc hình thành tế bào mới. →+4 2 2 - + 5 7 2 3 2 NH +1,863O +0,098CO 0,0196C H O +0,98NO +0,0941H O+1,98H BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM54 Quá trình khử Nitrát • Cĩ 2 cách khử nitrat: – Đồng hố: • Khử nitrat thành ammonia sử dụng cho tổng hợp tế bào, xảy ra khi NH4 -N khơng cĩ sẵn và khơng phụ thuộc vào nồng độ DO – Dị hố: • Dị hố khử nitrat hoặc khử nitrat sinh học kết hợp 1 chuỗi chuyển hố điện tử, và nitrat hoặc nitrit được sử dụng như là chất nhận điện tử cho việc oxi hố hợp chất hữu cơ khác hoặc chất cho điện tử vơ cơ. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM55 Đẳng lượng của quá trình khử nitrat • Phản ứng khử nitrat bao gồm những bước sau: từ nitrat thành nitrit, oxit nitrit, oxit nitrous và thành khí nitơ: • Chất cho điện tử là 1 trong 3 nguồn: – bsCOD trong nước thải đầu vào – bsCOD sinh ra trong quá trình phân hủy nội bào – nguồn từ bên ngồi như methanol hoặc acetate 3 2 2 2NO NO NO N O N − −→ → → → BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM56 Đẳng lượng phản ứng khử nitrat • Nước thải: • Metanol: • Acetate: - - 10 19 3 3 2 2 2 3C H O N+10NO 5N +10CO +3H O+NH +10OH→ - - 3 3 2 2 25CH OH+6NO 3N +5CO +7H O+6OH→ - - 3 3 2 2 25CH COOH+8NO 4N +10CO +6H 0+8OH→ BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM57 Đẳng lượng phản ứng khử nitrat • 1 đương lượng của độ kiềm sinh ra trên đương lượng của NO3 -N bị khử, điều đĩ bằng 3.57g của độ kiềm (CaCO3 ) sinh ra trên g NO3 -N bị khử. • Quá trình nitrat hố 7.14 g kiềm (CaCO3 ) được tiêu thụ trên g NH4 -N được oxi hố, để cho khử nitrat khoảng 1 nữa số lượng được phân hủy bởi nitrat hố cĩ thể được bù lại. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM58 Đẳng lượng phản ứng khử nitrat • Từ một nữa phản ứng oxi hố khử, đương lượng oxi sử dụng nitrat hoặc nitrit cũng cĩ thể được xác định như là chất nhận điện tử. – Đối với oxi 0.25O2 + H+ + e-Ỉ 0.5H2O – Đối với nitrat 0.2NO + 1.2H+ + e- Ỉ0.1N2 + 0.6H2O( – Đối với nitrit 0.33NO + 1.33H+ + e-Ỉ 0.67H2O + 0.17N2 • 0.25 mol oxi thì tương đương 0.2 mol nitrat cho vận chuyển điện tử trong oxi hố khử. Do đĩ, đương lượng oxi của nitrat là (0.25 x 32gO2 /mol) chia cho đương lượng gram nitrat (0.2 x 14 gN/mol) bằng 2.86 gO2 /gNO3 -N BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM59 Quáù trình sinh họï c thiếá u khí Ưùng dụng quá trình thiếu khí để khử nitơ trong nước thải. Quá trình khử nitrat bao gồm việc oxi hoá nhiều cơ chất hữu cơ trong xử lí nước thải sử dụng nitrat hoặc nitrit như là chất nhận điện tử thay cho oxi. Phản ứng khử nitrat bao gồm những bước sau: từ nitrat thành nitrit, oxit nitrit, oxit nitrous và thành khí nitơ: 2223 NONNONONO →→→→ −− BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM60 Sơ đồ quá trình BHT thiếu khí khử nitrat Nước ra Cung cấp nitrat Anoxic Khử nitrát i û itr ùt Hiếu khí/Nitrat hố i í/ it t Lắng Bùn tuần hồn Bùn dư Nước vào BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM61 Quáù trình sinh họï c thiếá u khí (tt) • Trong quá trình khử nitơ, chất cho điện tử là 1 trong 3 nguồn: – (1) bsCOD trong nước thải đầu vào – (2) bsCOD sinh ra trong quá trình phân hủy nội bào – (3) nguồn từ bên ngoài như methanol hoặc acetate • Nước thải C10 H19 O3 N + 10NO 5N2 + 10CO2 + 3H2 O + NH3 + 10OH- • Metanol 5CH3 OH + 6NO 3N2 + 5CO2 + 7H2 O + 6OH- • Acetate 5CH3 COOH + 8NO 4N2 + 10CO2 + 6H2 O + 8OH- Quá trình thiếu khí (anoxic processes) Tên chung Tăng trưởng lơ lửng ¾ Tăng trưởng lơ lửng khử nitrat Tăng trưởng bám dính ¾ Tăng trưởng bám dính khử nitrat BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM62 Quáù trình khửû độä c • Đặc trưng của quá trình phân hủy sinh học các chất độc và các chất khó phân hủy sinh học – Các hợp chất hữu đóng vai trò nguồn cơ chất của VSV. – Các hợp chất hữu cơ đóng vai trò là chất oxy hóa. – Các hợp chất hữu cơ sẽ bị chuyển hóa theo cơ chế sự phân hủy đồng trao đổi chất (cometabolic degradation). Có nghĩa là nhờ vào hoạt động của enzym, các hợp chất này sẽ bị chuyển hóa thành CO2 , H2 O và CH4 hoặc chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ khác. • Quá trình phân hủy kỵ khí – Nhiều chất độc và các chất hữu cơ bền vững có thể chuyển hóa trong điều kiện kỵ khí. Ví dụ như các hợp vòng thơm không chứa thành phần halogen và các axit béo như: phenol, toluen, alcohols, ketones. – Phần lớn các hợp chất hữu cơ của chlor rất khó phân hủy trong điều kiện kỵ khí nhưng chúng vẫn đóng vai trò là tác nhân oxy hóa trong phản ứng oxy hóa khử. – Các phản ứng phân hủy các hợp chất hữu cơ chứa chlor diễn ra chậm và không hoàn toàn. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM63 Quáù trình khửû độä c (tt) • Quá trình phân hủy hiếu khí – Phần lớn các chất độc và các chất hữu cơ bền vững trong nước thải (ohenol, benzen, toluen, các hợp chất hydrocacbon thơm mạch vòng, thuốc trừ sâu, hóa dầu, clcohols, ketones, methylene chloride, vinyl chloride, chất độc hóa học, và chlorinated phenols) là nguồn cơ chất cho quá trình sinh trưởng của các loài VSV dị dưỡng. – Phản ứng phân hủy các chất độc và các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học diễn ra theo cơ chế phản ứng phân hủy đồng trao đổi chất với sự có mặt của oxy. • Ưùng dụng của VSV phân giải các chất độc và các chất khó phân hủy sinh học – Sự phân hủy dầu mỏ và khí đốt • Các VSV sống trong dầu mỏ và khí đốt đều lấy hydrocacbon làm nguồn cacbon để trao đổi chất và năng lượng. • VSV phân hủy hydrocacbon thuộc họ vi khuẩn, nấm mốc, nấm men: Mycobacterium, Pseudomonas, Bacterium, Bacillus, BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM64 Quáù trình khửû độä c (tt) – Phân hủy kittin • Kittin là hợp chất cao phân tử có cấu tạo bởi các gốc N- acetyl-D-glucozamin, là hợp chất bền vững kh6ong tan trong nước, trong các dung môi hữu cơ • Một số VSV sinh ra enzym kitinase, xúc tác cho phản ứng thủy phân kititn thành kitiobise, kititriose và axetyl glucozamin. – Phân giải pectin • Pectin là hợp chất cao phân tử thuộc loại polygalacturomic phân bố rộng rãi trong các loại thực vật, tan trong nước nhưng phần lớn không tan trong các dung môi hữu cơ. • Một số VSV sinh ra enzym (Exo P.C, Endo PG, Endo PMG,..) phâ giải pectin gồm: nấm (Aspergillusniger, A.oryzae, A.flavus,...), vi khuẩn (Erwinia carotovora, Erwinia aroideae, Clostridium, ...) – Phân giải lignin • Lignin bền vững ở điều kiện yếm khí, chúng chỉ bị phân hủy ở điều kiện hiếu khí mạnh mẽ. • Sự phân hủy lgnin xảy ra đồng thời khi sử dụng các nguồn cacbon khác cho vào như glucose, cellulose,...). BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM65 Quáù trình khửû độä c (tt) – Phân hủy các hợp chất chứa chlor • VSV có khả năng phân hủy các hợp chất chlor hóa nhưng tương đối chậm. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM66 Quáù trình khửû kim loạï i nặë ng • Cơ chế của quá trình khử kim loại bằng bằng biện pháp sinh học là sự hấp phụ kim loại nặng bởi các vi sinh vật hoặc oxy hóa chúng thành các hợp chất bền. • Quá trình hấp phụ kim loại bởi vi sinh vật – Quá trình xử lý kim loại nặng bằng VSV có thể chia làm 2 giai đoạn: • Giai đoạn thứ nhất là giai đoạn tích tụ kim loại nặng vào sinh khôi vi sinh vật nhằm làm giảm nồng độ kim loại nặng trong nước thải. • Giai đoạn thứ hai là giai đoạn loại bỏ các kim loại nặng khỏi sinh khối bùn. – Giai đoạn tích tụ kim loại nặng vào sinh khối có nhiều VSV tham gia như xạ khuẩn, các loại tảo, nấm men, nấm mốc, ... – Sinh khối bùn chứa hàm lượng kim loại nặng cao có thể được xử lý bằng biện pháp sinh học với sự tham gia của các loại vi khuẩn như: Thiobacillu ferrooxydans và Thiobacillus thiooxydan. BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM67 Quáù trình khửû kim loạï i nặë ng (tt) – Vi sinh vật hấp phụ các kim loại được trên bề mặt tế bào và chuyển hóa chúng thành các hợp chất của polysaccarit, polymer và protein trong tế bào vi sinh vật. – Ưùng dụng của quá trình hấp phụ kim loại nặng bởi VSV là kết hợp quá trình bùn hoạt tính với giá thể là than hoạt tính dạng bột (PAC-Powdered Activated Carbon). – Theo quá trình trên thì khi than hoạt tính được thêm trực tiếp vào bể thổi khí thì đồng thời diễn ra phản ứng oxy hóa sinh học và hấp phụ vật lý. – Ưu điểm của quá trình là: (1) Chịu được tải trọng cao (2) Khử được các chất ô nhiễm khó phân hủy (3) Khử màu và khử ammonia (4) Bùn dễ lắng BK TPHCM TS.LÊ HỒNG NGHIÊM68 Quáù trình khửû kim loạï i nặë ng (tt) Quá trình oxy hóa kim loại bởi vi sinh vật Oxy hóa các hợp chất Fe2+ Trong nguồn nước sắt thông thường tồn tại dưới dạng muối sắt (II): Fe(HCO3 )2 và FeCO3 . Nếu có oxy các muối này sẽ chuyển hóa thành sắt hydroxyt theo phương trình: Quá trình có kèm theo sự giải phóng năng lượng. Sắt hydroxyt kết bông và lắng cặn. Vi khuẩn oxy hóa sắt hóa trị hai là các loại vi khuẩn sắt dạng sợi hoặc dạng đơn bào Quá trình này xảy ra chậm. Oxy hóa các hợp chất Mn2+ Trong điều kiện tự nhiên mangan ồn tại dưới dạng oxyt không tan trong nước mà ở trạng thái lơ lửng. Mangan hóa tri hai bị oxy hóa thành mangan hóa trị bốn theo phương trình: Vi khuẩn chuyển hóa mangan đều thuộc loại vi khuẩn hóa năng hữu cơ. Quá trình chuyển hóa mangan oxyt được thực hiện nhờ các vi khuẩn kỵ khí tùy tiện. 3 2 2 3 22 3 1 / 2 2 ( ) 2F e C O H O F e O H C O+ + → + 2 2 2 21 / 2 2M n O O H M n O H O + −+ + → +
File đính kèm:
- bai_giang_cac_qua_trinh_sinh_hoc_trong_ky_thuat_moi_truong_c.pdf