Bài giảng Bê tông cốt thép - Chương 1: Khái niệm chung
CÁC LÝ DO ĐỂ BÊTÔNG VÀ CỐT THÉP CÓ THỂ
CÙNG CỘNG TÁC CHỊU LỰC
Nhờ có lực dính mà có thể truyền lực qua lại giữa bêtông và cốt
thép, khai thác cường độ cốt thép, hạn chế bề rộng khe nứt.
Giữa BT và CT không xảy ra phản ứng hóa học
Hệ số giãn nở nhiệt của BT và CT gần bằng nhau.
Bê tông giữ cho cốt thép khỏi bị ăn mòn
Ưu điểm
Khả năng chiụ lực lớn, chịu tốt các tải trọng động .
Vừa bền vừa ít tốn tiền bảo dưỡng
Chịu lửa tốt .
Có khả năng tạo ra các hình dáng kết cấu khác nhau, đáp ứng
yêu cầu đa dạng của kiến trúc
Nhược điểm
Dễ có khe nứt tại vùng kéo khắc phục bằng cách dùng BTCT ứng
lực trước, có biện pháp tính toán và thi công hợp lý để hạn chế khe
nứt, bảo đảm điều kiện sử dụng bình thường.
Cách âm, cách nhiệt kém khắc phục bằng cách sử dụng kết cấu có
lỗ rỗng.
Thi công BTCT toàn khối tương đối phức tạp.
Trọng lượng bản thân lớn, khó làm kết cấu nhịp lớn khắc phục
bằng cách dùng BTCT ứng lực trước, kết cấu vỏ mỏng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bê tông cốt thép - Chương 1: Khái niệm chung
BÀI GIẢNG 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM KHOA XÂY DỰNG daønh cho ngaønh KIEÁN TRUÙC – QUI HOAÏCH 2TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiêu chuẩn TCXDVN 356 : 2005. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế Tiêu chuẩn thiết kế 2737-95 Tải trọng và tác động GS.TS. Nguyễn Đình Cống. Nhà xuất bản xây dựng 2008. Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCXDVN 356 : 2005 (1&2)– Phan Quang Minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống. Kết cấu bê tông cốt thép – Phần cấu kiện cơ bản. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2006. M. Nadim Hassoun, Structural Concrete _ Theory and Design, Addison-Wesley, 1998 1. ÑOÏC THEÂM TAØI LIEÄU VAØ TÌM HIEÅU THÖÏC TEÁ 2. LAÉNG NGHE NGÖÔØI KHAÙC 3. ÑOÙNG GOÙP YÙ KIEÁN CHIA SEÕ KINH NGHIEÄM CUÛA MÌNH 4. ÑI HOÏC ÑAÀY ÑUÛ VAØ ÑUÙNG GIÔØ 5. TAÉT CHUOÂNG ÑIEÄN THOAÏI ÑEÅ TOÂN TROÏNG SÖÏ TAÄP TRUNG CUÛA NGÖÔØI KHAÙC 3 ÑEÅ HOÏC TOÁT MOÂN HOÏC NAØY 4 5NỘI DUNG 1.1. THẾ NÀO LÀ BÊTÔNG CỐT THÉP 1.2. PHÂN LOẠI BÊ TÔNG CỐT THÉP 1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG 1.1. THẾ NÀO LÀ BÊTÔNG CỐT THÉP 1.1.1. Khái quát Đặc trưng Chịu kéo Chịu nén Chịu cắt Độ bền Chịu lửa Bê tông Kém Tốt Trung bình Tốt Tốt Cốt thép Tốt Tốt Tốt Bị ăn mòn kém BTCT là một loại vật liệu xây dựng phức hợp do bêtông và cốt thép cùng cộng tác chịu lực với nhau K h e n ö ùtTh ô ù c h òu ke ùo Th ô ù c h òu n e ùn Lô ùp tru n g h o øa Ta ûi tro ïn g P0 1 bK h e n ö ùt Th ô ù c h òu k e ùo C o át th e ùp d o ïc1 Lô ùp tru n g h o øa M ie àn c h òu n e ùn1 Ta ûi t ro ïn g -1 h P > > P0 DẦM BÊTÔNG DẦM BÊTÔNG CỐT THÉP Đặt cốt thép vào vùng kéo 6 CỘT BÊTÔNG CỐT THÉP Đặt cốt thép vào vùng nén để tăng khả năng chịu lực và giảm kích thước tiết diện. Cốt thép tham gia chịu nén cùng bêtông. Sức chịu nén của cốt thép cũng tốt bằng sức chịu kéo coát theùp doïc chòu neùn Rsc's N Rb 7 1.1.2. CÁC LÝ DO ĐỂ BÊTÔNG VÀ CỐT THÉP CÓ THỂ CÙNG CỘNG TÁC CHỊU LỰC Nhờ có lực dính mà có thể truyền lực qua lại giữa bêtông và cốt thép, khai thác cường độ cốt thép, hạn chế bề rộng khe nứt. Giữa BT và CT không xảy ra phản ứng hóa học Hệ số giãn nở nhiệt của BT và CT gần bằng nhau. Bê tông giữ cho cốt thép khỏi bị ăn mòn 8 1.2. PHÂN LOẠI BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI BTCT LẮP GHÉP BTCT BÁN LẮP GHÉP 9 THEO TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT KHI CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG BTCT THƯỜNG BTCT ỨNG LỰC TRƯỚC Vết nứt Bê tông Cốt thép Tải trọng P Bê tông Cáp ULT Hạn chế vết nứt P Tải trọng 10 11 12 BTCT THÖÔØ NG BTCT ÖÙNG SUAÁT TRÖÔÙC THEO TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT KHI CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG 13SAØN BTCT ÖÙNG SUAÁT TRÖÔÙC CAÊNG SAU 1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG 1.3.1 Ưu điểm Khả năng chiụ lực lớn, chịu tốt các tải trọng động . Vừa bền vừa ít tốn tiền bảo dưỡng Chịu lửa tốt . Có khả năng tạo ra các hình dáng kết cấu khác nhau, đáp ứng yêu cầu đa dạng của kiến trúc. 14 1.3.2 Nhược điểm 15 Dễ có khe nứt tại vùng kéo khắc phục bằng cách dùng BTCT ứng lực trước, có biện pháp tính toán và thi công hợp lý để hạn chế khe nứt, bảo đảm điều kiện sử dụng bình thường. Cách âm, cách nhiệt kém khắc phục bằng cách sử dụng kết cấu có lỗ rỗng. Thi công BTCT toàn khối tương đối phức tạp. Trọng lượng bản thân lớn, khó làm kết cấu nhịp lớn khắc phục bằng cách dùng BTCT ứng lực trước, kết cấu vỏ mỏng 1.3.3. Phạm vi sử dụng 16 BTCT được sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành xây dựng: xây dựng dân dụng_công nghiệp, xây dựng giao thông _ thủy lợi, xây dựng quốc phòng . Keát caáu (kg/cm3 ) Rn ( kG/cm2 ) c = /Rn BTCT 2500 10 6 90 27,8 10 6 Theùp 7850 10 6 2100 3,7 10 6 Goã 800 10 6 150 5,3 10 6
File đính kèm:
- bai_giang_be_tong_cot_thep_chuong_1_khai_niem_chung.pdf