Ảnh hưởng của hiệu ứng đóng khung thông điệp đến hành vi tiêu dùng mỹ phẩm xanh
Ngày nay, nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng đối với các sản phẩm xanh đòi hỏi các
doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm các công ty mỹ phẩm phải thực hiện các
chiến dịch truyền thông cho sản phẩm để có thể kích thích hành vi ủng hộ môi trường và mua
hàng của khách hàng. Tuy nhiên, các công ty này vẫn đang gặp khó khăn trong việc tìm ra và
phát triển chiến lược truyền thông hiệu quả giúp khách hàng tham gia các hành vi thân thiện với
môi trường. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi khám phá vai trò của đóng khung thông điệp
tích cực và tiêu cực trong việc thúc đẩy các sản phẩm mỹ phẩm xanh. Nghiên cứu của chúng tôi
tập trung vào kiểm tra tác động của đóng khung thông điệp đối với các hành vi ủng hộ môi trường
qua vai trò trung gian của “sự tự thỏa mãn” trong bối cảnh ngành công nghiệp mỹ phẩm. Bằng
cách tiến hành một nghiên cứu dựa trên thiết kế thực nghiệm, chúng tôi thấy rằng các thông điệp
đóng khung tiêu cực có sức thuyết phục hơn các thông điệp đóng khung tích cực trong việc thúc
đẩy người tiêu dùng tham gia các hành vi ủng hộ môi trường. Hơn nữa, chúng tôi cũng trình bày
những đóng góp về mặt lý thuyết và quản lý cũng như những hạn chế và một số định hướng cho
nghiên cứu trong tương lai ở các phần cuối.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của hiệu ứng đóng khung thông điệp đến hành vi tiêu dùng mỹ phẩm xanh
THE EFFECT OF MESSAGE FRAMING ON GREEN COSMETICS CONSUMPTION ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆU ỨNG ĐÓNG KHUNG THÔNG ĐIỆP ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG MỸ PHẨM XANH MA, Nguyen Thi Phuong Linh; Le Minh Hanh; Huynh Yen Nhi Bui Thi Thanh Thao; Pham Le Doan Thuy; Nguyen Ngoc Tram University of Economics and Law – Vietnam National University - HCM linhntp@uel.edu.vn Abstracts These days, the increasing demand of customers for green products requires businesses across various sectors, including cosmetics companies, to implement green product communications that can activate customers’ pro-environmental behaviors. However, companies are still struggling to develop effective communication strategies to help customers involve in environmentally friendly actions. To resolve this problem, we explored the crucial role of positive and negative message framing in boosting green cosmetic products. Our research concentrates on examining the impact of message framing on pro-environmental behaviors through the mediator role of warm glow feeling in the context of the cosmetics industry. By conducting a study based on experimental design, we found that negatively framed messages are more persuasive than positively framed ones in fostering consumers to participate in pro-environmental behaviors. Furthermore, we also present the theoretical and managerial implications as well as limitations and some directions for future research in the last parts. Keywords: Communication, Green cosmetics consumption, Negative message framing, Positive emotions, Pro-environmental behavior, Warm-glow feeling Tóm tắt Ngày nay, nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng đối với các sản phẩm xanh đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm các công ty mỹ phẩm phải thực hiện các chiến dịch truyền thông cho sản phẩm để có thể kích thích hành vi ủng hộ môi trường và mua hàng của khách hàng. Tuy nhiên, các công ty này vẫn đang gặp khó khăn trong việc tìm ra và phát triển chiến lược truyền thông hiệu quả giúp khách hàng tham gia các hành vi thân thiện với môi trường. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi khám phá vai trò của đóng khung thông điệp tích cực và tiêu cực trong việc thúc đẩy các sản phẩm mỹ phẩm xanh. Nghiên cứu của chúng tôi tập trung vào kiểm tra tác động của đóng khung thông điệp đối với các hành vi ủng hộ môi trường qua vai trò trung gian của “sự tự thỏa mãn” trong bối cảnh ngành công nghiệp mỹ phẩm. Bằng cách tiến hành một nghiên cứu dựa trên thiết kế thực nghiệm, chúng tôi thấy rằng các thông điệp đóng khung tiêu cực có sức thuyết phục hơn các thông điệp đóng khung tích cực trong việc thúc đẩy người tiêu dùng tham gia các hành vi ủng hộ môi trường. Hơn nữa, chúng tôi cũng trình bày 908 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 những đóng góp về mặt lý thuyết và quản lý cũng như những hạn chế và một số định hướng cho nghiên cứu trong tương lai ở các phần cuối. Từ khóa: Truyền thông, Tiêu dùng mỹ phẩm xanh, Khung thông điệp tiêu cực, Cảm xúc tích cực, Hành vi ủng hộ môi trường, Sự tự thỏa mãn 1. Introduction The cosmetics industry is a prosperous global business. Beyond the potentials this industry has offered, it has been considered as one of the factors triggering the increasing level of environmental pollution, especially the aquatic environment (Juliano & Magrini, 2017). In recent years, these environmental problems have raised concern in customers for consuming green products, which can help to reduce the negative impact on the ecosystem and achieve sustainability (Bom, Ribeiro, Marto & Jorge, 2019). When the demand for using green products increases, enterprises in various fields all over the world are increasingly catching up with the consumers’ desire to go green. Also, companies have to adopt effective social marketing campaigns to convince customers to choose their green products (Kalamas et al., 2014). The social marketing campaigns implemented by companies may make consumers cease some behaviors or engage in some new acts (Watson et al., n.d.). In the cosmetics industry, companies are also concerned about finding persuasive communication strategies that can activate customers’ green consumption (Amberg & Fogarassy, 2019). According to Kalamas et al. (2014), communication strategies are still a big question for many companies, including cosmetics ones. For that reason, there are various studies conducted to research the relationship between firms’ communication and customers’ green consumption. Previous researches figured out the more powerful impact of negative message frames than positive message frames on the consumers’ pro-environmental behavior (H. Chang et al., 2015; Olsen et al., 2014). Many researchers argued that the mechanisms behind this phenomenon are emotional effects, especially negative emotions such as shame, guilt, fear (Boudewyns et al., 2013; Perloff, 2010). Meanwhile, to the best of our knowledge, the way ... và bạn đọc được một bài báo về sữa rửa mặt như sau: 927 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Positive 2. Mức độ bạn hiểu thông điệp của bài báo: Nếu bạn là người luôn ưu tiên trong việc chọn lựa và sử dụng sữa rửa mặt KHÔNG CHỨA HẠT VI NHỰA, thì bạn sẽ góp phần vào việc bảo vệ môi trường. 928 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu Negative Nếu bạn dùng sữa rửa mặt CHỨA HẠT VI NHỰA thì bạn sẽ góp phần gây ô nhiễm môi trường. *Nguồn: Acme-Hardesty - thành viên của RSPO (Rounditable on Sustainable Palm Oil) Trang 05 2. Mức độ bạn hiểu thông điệp của bài báo: Nếu bạn là người thường xuyên mua và sử dụng sữa rửa mặt có CHỨA HẠT VI NHỰA, thì bạn sẽ làm cho môi trường phải chịu những tác động đầy tiêu cực. 929 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu Neutral 2. Mức độ bạn hiểu thông điệp của bài báo: 3. Việc mua và sử dụng sữa sửa mặt không chứa hạt vi nhựa sẽ có làm cho bạn có cảm giác tích cực hơn. Hãy đánh giá mức độ đồng thuận của bạn với những câu nói dưới đây! 3.1. Tôi cảm thấy VINH HẠNH khi đóng góp những điều tốt đẹp cho hành tinh thông qua việc sử dụng sữa rửa mặt không chứa hạt vi nhựa. 930 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu 3.2. Tôi cảm thấy vô cùng THỎA MÃN khi mang lại những lợi ích cho xã hội và môi trường thông qua việc sử dụng sữa rửa mặt không chứa hạt vi nhựa. 3.3. Tôi rất HÀI LÒNG với bản thân khi sử dụng sữa rửa mặt không chứa hạt vi nhựa. 3.4. Tôi cảm thấy HẠNH PHÚC vì đóng góp cho lợi ích của nhân loại và nâng cao môi trường sống tự nhiên khi giảm thiểu lượng hạt vi nhựa thải ra môi trường. 4. Sau bài khảo sát này, chúng mình sẽ tặng ngẫu nhiên cho 20 bạn may mắn nhất số tiền 100.000 VNĐ. Nếu là 1 trong 20 người may mắn đó, bạn có sẵn sàng quyên góp để thúc đẩy và nâng cao nhận thức sử dụng mỹ phẩm làm đẹp (sữa rửa mặt không chứa hạt vi nhựa,...) thân thiện với môi trường không? Nếu có số tiền bạn quyên góp sẽ là: (Bạn hãy kéo con trỏ đến con số tương ứng với số tiền bạn muốn quyên góp. Ví dụ: con trỏ hiện số 100000 thì số tiền quyên góp của bạn là 100.000 VNĐ) Tổng số tiền quyên góp được nhóm chúng mình sẽ đóng góp cho Quỹ CHANGE Việt Nam ( Mọi thông tin chi tiết về quyên góp sẽ được gửi đến hộp thư điện tử của bạn. Bạn hãy cung cấp chính xác thông tin cá nhân để chúng mình có thể liên lạc và trao quà đến bạn nếu bạn là người may mắn nhé! 5. Email của bạn là: Bạn hãy cung cấp email mà bạn thường hay sử dụng nhất để chúng tôi có thể thông báo đến bạn nhanh nhất! 6. Bạn sinh năm: 7. Giới tính của bạn là: A. Nam B. Nữ C. Không tiết lộ 8. Nghề nghiệp của bạn là: A. Học sinh/sinh viên B. Nhân viên văn phòng 931 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu 1 Hoàn toàn không hiểu 2 3 4 5 Hoàn toàn hiểu C. Chủ doanh nghiệp D. Giáo viên E. Bác sĩ F. Kĩ sư G. Lao động tự̣ do H. Thất nghiệp I. Khác 9. Bạn đang theo học khối ngành: A. Ngành kinh tế/kinh doanh B. Ngành sư phạm C. Ngành Luật D. Ngành Khoa học - Xã hội (Báo chí, Nhân học, Ngôn ngữ học) E. Ngành Khoa học – Tự nhiên (Công nghệ thông tin, Môi trường, Điện tử viễn thông,...) F. Ngành Y G. Ngàh Sư phạm H. Khác 10. Trình độ học vấn cao nhất của bạn là gì? A. Không đi học Bậc Tiểu hokc/Cấp 1 B. Bậc Trung học cơ sở/Cấp 2 C. Bậc Trung học phổ thông/Cấp 3 D. Trung cấp chuyên nghiệp E. Cao đẳng F. Đại học G. Thạc sĩ hoặc cao hơn 11. Thu nhập hằng tháng của bạn là: A. Dưới 5 triệu/ tháng B. 5-10 triệu/ tháng C. 10-15 triệu/ tháng D. 15-30 triệu/ tháng E. 30-50 triệu/ tháng F. Trên 50 triệu/ tháng 12. Mức độ sử dụng sữa rửa mặt của bạn là: A. Thỉnh thoảng (1 lần/tuần) B. Thường xuyên (3-4 lần/ tuần) C. Liên tụcc (sử dụng hàng ngày) D. Chỉ sử dụng khi cần thiết E. Không sử dụng 932 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 933 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Lan tỏa những thông điệp bảo vệ môi trường trong cộng đồng là một hành động đẹp, góp phần nâng cao nhận thức về việc thay đổi từ những hành động nhỏ nhất như sử dụng mỹ phẩm đến toàn xã hội. Bằng việc chia sẻ lên mạng xã hội, bạn sẽ góp phần lan tỏa những thông điệp ý nghĩa đó. Bạn có muốn chia sẻ thông điệp trên qua mạng xã hội để mọi người có nhận thức tốt hơn về việc bảo vệ môi trường không? 13. Mức độ mong muốn chia sẻ: Xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian thực hiện khảo sát này. Thông tin bạn cung cấp có giá trị rất lớn đối với nghiên cứu của nhóm chúng mình. Nếu bạn có bất kỳ ý kiến về khảo sát hay nghiên cứu, xin vui lòng để lại nhận xét bên dưới. Appendix 2: List of respondents’ email receiving a gift of 100,000 VND and Letter of thanks from CHANGE organization. Chào bạn, 1 2 3 4 5 Order Email Donation (VND) 1 dinhnguyen2606@gmail.com 100,000 2 thaohtt18404b@st.uel.edu.vn 100,000 3 hanhthao208@gmail.com 100,000 4 thaophuongfox@gmail.com 100,000 5 anhbhh16410@st.uel.edu.vn 50,000 6 havy12a1@gmail.com 50,000 7 Blue.sky.0945@gmail.com 100,000 8 duongphung0909@gmail.com 100,000 9 lybatai1998@gmail.com 50,000 10 Tsuartinomis@gmail.com 85,000 11 Lethuykt45@gmail.com 50,000 12 Thuongnv16504@st.uel.edu.vn 100,000 13 mittomeonu@gmail.com 100,000 14 Thuhuongl2t@gmail.com 0 15 toloantho308@gmail.com 100,000 16 phanthituyet0910@gmail.com 100,000 17 Nganttk17502@st.uel.edu.vn 100,000 18 chaumit2005@gmail.com 100,000 19 miutycat@gmail.com 100,000 20 hunglq17405ca@st.uel.edu.vn 40,000 934 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 CHANGE muốn gửi lời cảm ơn đến bạn vì đã đóng góp và cổ vũ cho việc giảm thiểu nhựa dùng một lần. Số tiền bạn quyên góp, dù là ít hay nhiều trong 5.100.000 đồng mà chúng tôi nhận được là vô cùng quý giá. Vì số tiền đó đã giúp CHANGE trang trải một phần chi phí thực hiện các dự án bảo vệ môi trường. Hơn nữa, sự ủng hộ của bạn đã, đang và sẽ giúp chúng tôi thúc đẩy và cổ vũ các thay đổi tích cực trong hành vi tiêu dùng để hướng đến một xã hội sạch, xanh và thân thiện với môi trường hơn. Hy vọng bạn sẽ tiếp tục hành động vì môi trường và hãy lan tỏa niềm tin này đến những người xung quanh nhé! Thân ái. Appendix 3: GPower Programing calculations Estimated sample size for ANOVA analysis Input Parameters Output Parameters Estimated sample size for mediation analysis Input Parameters Effect size f 0.25 α err prob 0.05 0.9 Numerator df 2 number of groups 3 Number of covariates 1 Noncentrality parameter λ 12.8750000 Critical F 3.0406026 Denominator df 202 Total sample size 206 Actual power 0.9007387 Effect size f 0.15 α err prob 0.05 0.9 Numerator of predictors 2 935 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Output Parameters Appendix 4: SPSS Analysis results Table of Descriptive Testing result for the donation amount between three messages: Positive, Negative, Neutral Framing Table of Descriptive Testing result for the warm glow between three messages: Positive, Negative, Neutral Table of Summary warm glow Item Statistics Noncentrality parameter λ 13.2000000 Critical F 3.1038387 Numerator df 2 Denominator df 85 Total sample size 88 Actual power 0.9020264 N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound Positive 103 66,534 32693.41 3221.38 60144.39 72923.57 Negative 110 83,627 26344.53 2511.85 78648.86 88605.68 Neutral 56 49,544 32383.66 4327.45 40871.81 58216.62 Total 269 69,987 32750.14 1996.81 66055.47 73918.33 N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound Positive 103 4.1481 .77920 .07678 3.9958 4.3003 Negative 110 4.4432 .70602 .06732 4.3098 4.5766 Neutral 56 4.1384 .76414 .10211 3.9338 4.3430 Total 269 4.2667 .75847 .04624 4.1757 4.3578 Mean Minimum Maximum Range Maximum/ Minimum Variance N of Items Item Means 4.267 4.204 4.346 .141 1.304 .004 4 936 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Homogenous Subsets Dependent Variable: D0 Bootstrap Matrix Model : 4 Y : DO X : POSITIVE M : MEANWG Covariates: NEGATIVE Sample Size: 269 OUTCOME VARIABLE: MEANWG Model Summary Model Standardized coefficients Version N Subset alpha = 0.05 1 2 3 3 56 49544.21 1 103 66533.98 2 110 83627.27 Sig. 1.000 1.000 1.000 R R-sp MSE F df1 df2 p .194 .038 .558 5.197 2.000 266.000 .006 coeff se t p LLCI ULCL constant 4.138 .100 41.465 .000 3.942 4.335 POSITIVE .010 .124 .078 .938 -.234 .254 NEGATIVE .305 .123 2.486 .014 .063 .546 coeff POSITIVE .013 NEGATIVE .198 937 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Covariance matrix of regression parameter estimates: OUTCOME VARIABLE: DO Model Summary Model Standardized coefficients Covariance matrix of regression parameter estimates: ********************* TOTAL EFFECT MODEL *********************** constant POSITIVE NEGATIVE constant .010 -.010 -.010 POSITIVE -.010 0.015 .010 NEGATIVE -.101 .010 0.15 R R-sq MSE F df1 df2 p 444 .197 870838695 21.694 3.000 265.000 .000 coeff se t p LLCI ULCI constant 12984.994 10773.420 1.205 .229 -8227.405 34197.393 POSITIVE 16904.381 4899.590 3.450 .001 7257.299 26551.462 MEANWG 8834.159 2422.622 3.647 .000 4064.121 13604.197 NEGATIVE 31390.504 4900.268 6.404 .000 21742.089 41038.920 coeff POSITIVE .516 MEANWG .205 NEGATIVE .472 constant POSITIVE MEANWG NEGATIVE constant 116066576 -15315932 -24288628 -8147785.3 POSITIVE -15315932 24005983.9 -56727.140 15567980.88 MEANWG -24288628 -56727.140 5869096.75 -1788835.9 NEGATIVE -8147785.3 15567980.8 -1788835.9 24012623.8 938 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 OUTCOME VARIABLE: DO Model Summary Model Standardized coefficients Covariance matrix of regression parameter estimates: ******** TOTAL, DIRECT, AND INDIRECT EFFECTS OF X ON Y ******** Total effect of X on Y R R-sp MSE F df1 df2 p .396 .157 911097528 24.749 2.000 266.000 .000 coeff se t p LLCI ULCL constant 49544.214 4033.559 12.283 .000 41602.448 57485.981 POSITIVE 16989.766 5011.507 3.390 0.001 7122.495 26857.038 NEGATIVE 34083.058 4955.028 6.878 .000 24326.990 43839.127 coeff POSITIVE .519 NEGATIVE .513 constant POSITIVE NEGATIVE constant 16269598.7 -16299599 -16269599 POSITIVE -16269599 25115205.8 16269598.7 NEGATIVE -16269599 16269598.7 24552303.5 Effect se t p LLCI ULCI c_ps 16989.766 5011.507 3.390 .001 7122.495 26857.038 .519 939 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Direct effect of X on Y Indirect effect(s) of X on Y: Partially standardized indirect effect(s) of X on Y: ******************* ANALYSIS NOTES AND ERRORS ****************** Level of confidence for all confidence intervals in output: 95.0000 Number of bootstrap samples for percentile bootstrap confidence intervals: 5000 NOTE: Standardized coefficients for dichotomous or multicategorical X are in partially standardized form. Model : 4 Y : DO X : NEGATIVE M : MEANWG Covariates: POSITIVE Sample Size: 269 OUTCOME VARIABLE: MEANWG Model Summary Effect se t p LLCI ULCI c’_ps 16904.381 4899.590 3.450 .001 7257.299 26551.462 .516 Effect BootSE BootLLCI BootULCI MEANWG 85.386 1177.839 -2372.372 2449.235 Effect BootSE BootLLCI BootULCI MEANWG .003 .036 -.072 .076 R R-sq MSE F df1 df2 p .194 .038 .558 5.197 2.000 266.000 .006 Model Standardized coefficients Covariance matrix of regression parameter estimates: OUTCOME VARIABLE: DO Model Summary Model 940 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 coeff se t p LLCI ULCI constant 4.138 .100 41.465 .000 3.942 4.335 NEGATIVE .305 .123 2.486 .014 .063 .546 POSITIVE .010 .124 078 .938 -.234 .254 coeff NEGATIVE .402 POSITIVE .006 constant NEGATIVE POSITIVE constant .010 -.010 -.010 NEGATIVE -.010 .015 .010 POSITIVE -.010 .010 .015 R R-sq MSE F df1 df2 p .444 .197 870838695 21.694 3.000 265.000 .000 coeff se t p LLCI ULCI constant 12984.994 10773.420 1.205 .229 -8227.405 34197.393 NEGATIVE 31390.504 4900.268 6.406 .000 21742.089 41038.920 MEANWG 8834.159 2422.622 3.647 .000 4064.121 13604.197 POSITIVE 16904.381 4899.590 3.450 .001 7257.299 26551.462 941 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Standardized coefficients Covariance matrix of regression parameter estimates: ********************* TOTAL EFFECT MODEL *********************** OUTCOME VARIABLE: DO Model Summary Model Standardized coefficients coeff NEGATIVE .958 MEANWG .205 POSITIVE .251 constant NEGATIVE MEANWG POSITIVE constant 116066576 -8147785.3 -24288628 -15315932 NEGATIVE -8147785.3 24012623.8 -1788835.9 15567980.8 MEANWG -24288628 -1788835.9 5869096.75 -56727.140 POSITIVE -15315932 15567980.8 -56727.140 24005983.9 R R-sq MSE F df1 df2 p .396 .157 911097528 24.749 2.000 266.000 .000 coeff se t p LLCI ULCI constant 49544.214 4033.559 12.283 .000 41602.448 57485.981 NEGATIVE 34083.058 4955.028 6.878 .000 24326.990 43839.127 POSITIVE 6989.766 5011.507 3.390 .001 7122.495 26857.038 coeff NEGATIVE 1.041 POSITIVE .253 942 INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020 ICYREB 2020 Covariance matrix of regression parameter estimates: ******** TOTAL, DIRECT, AND INDIRECT EFFECTS OF X ON Y ******** Total effect of X on Y Direct effect of X on Y Indirect effect(s) of X on Y: Partially standardized indirect effect(s) of X on Y: ******************** ANALYSIS NOTES AND ERRORS **************** Level of confidence for all confidence intervals in output: 95.0000 Number of bootstrap samples for percentile bootstrap confidence intervals: 5000 NOTE: Standardized coefficients for dichotomous or multicategorical X are in partially standardized form. ——— END MATRIX ——- constant NEGATIVE POSITIVE constant 16269598.7 -16269599 -16269599 NEGATIVE -16269599 24552303.5 16269598.7 POSITIVE -16269599 16269598.7 25115205.8 Effect se t p LLCI ULCI c_ps 34083.058 4955.028 6.878 .000 24326.990 43839.127 1.041 Effect se t p LLCI ULCI c’_ps 31390.504 4900.268 6.406 .000 21742.089 41038.920 .958 Effect BootSE BootLLCI BootULCI MEANWG 2692.554 1348.177 507.471 5634.522 Effect BootSE BootLLCI BootULCI MEANWG .082 .041 .015 .171
File đính kèm:
- anh_huong_cua_hieu_ung_dong_khung_thong_diep_den_hanh_vi_tie.pdf