Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân
Hiện nay, quy trình đào tạo các VĐV trẻ tài năng
không chỉ là việc tuyển chọn chính xác hay đề ra các kế
hoạch huấn luyện, các bài tập bổ trợ, hoặc hoàn thiện về
kỹ - chiến thuật mà còn phải chuẩn bị kỹ về mặt thể lực
và khả năng phối hợp vận cho VĐV Karatedo trẻ, đã
nảy sinh vấn đề bất cập cần nghiên cứu để làm sáng tỏ.
Ở nước ta, trong những năm gần đây cũng có rất nhiều
công trình khoa học nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá trình độ thể lực của VĐV các môn thể thao
khác nhau trong đó tiêu biểu là các công trình của các
tác giả: Bùi Huy Quang 1996; Chung Tấn Phong 2000;
Nguyễn Kim Xuân 2001; ngoài ra đánh đã có một số
tác giả nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực VĐV
Karatedo như: Lê Thị Hoài Phương (2002); Trần Tuấn
Hiếu (2004); Nguyễn Đức Hoàng (2008); Hoàng
Phuơng Thúy (2009).
Xuất phát từ thực tiễn huấn luyện trong những năm
vừa qua cũng như định hướng sắp tới. Để phát triển môn
Karatedo ở TTTT CAND và tiến hành xây dựng một đội
ngũ VĐV trẻ, chúng tôi nghiên cứu: “Xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam
vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể
thao Công An Nhân Dân”.
Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
tham khảo tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm và toán
học thống kê.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2020 HUẤN LUYỆN THỂ THAO 13 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, quy trình đào tạo các VĐV trẻ tài năng không chỉ là việc tuyển chọn chính xác hay đề ra các kế hoạch huấn luyện, các bài tập bổ trợ, hoặc hoàn thiện về kỹ - chiến thuật mà còn phải chuẩn bị kỹ về mặt thể lực và khả năng phối hợp vận cho VĐV Karatedo trẻ, đã nảy sinh vấn đề bất cập cần nghiên cứu để làm sáng tỏ. Ở nước ta, trong những năm gần đây cũng có rất nhiều công trình khoa học nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của VĐV các môn thể thao khác nhau trong đó tiêu biểu là các công trình của các tác giả: Bùi Huy Quang 1996; Chung Tấn Phong 2000; Nguyễn Kim Xuân 2001; ngoài ra đánh đã có một số tác giả nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực VĐV Karatedo như: Lê Thị Hoài Phương (2002); Trần Tuấn Hiếu (2004); Nguyễn Đức Hoàng (2008); Hoàng Phuơng Thúy (2009). Xuất phát từ thực tiễn huấn luyện trong những năm vừa qua cũng như định hướng sắp tới. Để phát triển môn Karatedo ở TTTT CAND và tiến hành xây dựng một đội ngũ VĐV trẻ, chúng tôi nghiên cứu: “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công An Nhân Dân”. Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau: tham khảo tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm và toán học thống kê. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Lựa chọn Test đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND Thông qua tìm hiểu các tài liệu có liên quan, qua quan sát các buổi tập và tham khảo chúng tôi đã lựa chọn được 22 Test đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND và tiến hành phỏng vấn 30 HLV, chuyên gia, trọng tài... môn Karatedo. Kết quả được trình bày ở bảng1. Qua bảng 1 cho thấy: Đã lựa chọn được 10 Test chuyên môn ứng dụng trong đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14-16 TTTT CAND (đa số ý kiến lựa chọn các Test có số điểm đạt 70% tổng điểm trở lên). Đồng thời tiến hành xác định tính thông báo và độ tin cậy của các Test, đã lựa chọn được 10 Test ở trên để đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân ThS. Lê Xuân Hùng Q TÓM TẮT: Đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên (VĐV) Karatedo lứa tuổi 14-16 Trung tâm thể thao Công An Nhân Dân (TTTT CAND) qua các giai đoạn huấn luyện là việc làm cần thiết; quá trình nghiên cứu lựa chọn Test đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn đánh giá của các Test đã lựa chọn cho đối tượng nghiên cứu. Từ khóa: Xây dựng; tiêu chuẩn; khả năng phối hợp vận động; nam vận động viên; Karatedo; lứa tuổi 14 - 16; Trung tâm thể thao Công An Nhân Dân ABSTRACT: Evaluating the coordination abilitiesa for male karate athletes at people's police sports center (PPSP) through training stages is essential; the process of researching and selecting the coordination test for the male Karatedo athlete aged 14 - 16 in PPSP, simultaneously developing the evaluation criteria of the selected Tests for the subject of research. Keywords: Develope; standard; coordination abilities; male athletes; Karatedo; ages 14 - 16; Sports Center of the People's Police KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 6/2020 HUẤN LUYỆN THỂ THAO14 B ản g 1. L ựa c ho ïn te st đ án h gi á kh ả na êng p ho ái h ợp v ận đ ộn g ch o na m V Đ V K ar at ed o lư ùa tu ổi 1 4- 16 T TT T C A N D (n = 3 0) K ết q ua û p ho ûng v ấn Ư u tie ân 1 (3 đ ie åm ) Ư u tie ân 2 (2 đ ie åm ) Ư u tie ân 3 (1 đ ie åm ) To ång đi ểm % TT Ph ân Lo ại C ác T es t n Đ n Đ n Đ N go ài t hi ền b ật p ha ûn ứn g nh an h vơ ùi t ín h ie äu âm th an h ph ía tr ươ ùc tro ng 3 0 gi ây (l ần ) 9 27 10 20 11 11 58 64 .4 4 Đ ấm A U C H I ( cu øng ta án co âng ) t ro ng 1 0 gi ây (đ ie åm ) 12 36 8 16 10 10 62 68 .8 9 Ph ản x ạ đơ n (m s) 20 60 3 6 3 6 72 80 K ha û na êng ph ản ứn g Ph ản x ạ th ị c ha ân (m s) 09 27 4 8 17 17 52 57 .7 8 D i c hu ye ån đo åi c ha ân th eo đ ươ øng c he ùo zí ch z ắc tr on g 20 g ia ây (s ố la àn th ực h ie än đu ùng ) 16 48 7 14 7 7 62 68 .8 9 D i c hu ye ån ng an g 3m tr on g 1 ph út (l ần ) 15 45 11 22 4 4 71 78 .8 9 D i c hu ye ån do ïc 3m tr on g 1 ph út (l ần ) 18 54 12 24 0 0 78 86 .6 7 K ha û na êng th ay đo åi Q ue ùt c ha ân, q ua ät n ga õ k ết h ợp v ới đ òn ta y ho ặc c ha ân vơ ùi n gư ời c ùn g ta äp th eo đ ươ øng ch éo z íc h za éc tro ng 3 0 gi ây (s ố la àn tru ùng đ íc h) 11 33 10 20 9 9 62 68 .8 9 Đ ấm b ao tr on g 30 g ia ây (la àn) 17 51 11 22 2 2 75 83 .3 3 K ha û na êng đị nh hư ớn g Đ á đí ch tr on g 10 g ia ây (la àn) 19 57 11 22 0 0 79 87 .7 8 Đ á ha i đ íc h đo ái d ie än kh oa ûng c ác h 2 m tr on g 30 s ( la àn) 18 54 11 22 1 1 77 85 .5 6 Đ ấm h ai đ íc h đo ái d ie än kh oa ûng c ác h 2m tr on g 30 s ( la àn) 20 60 10 20 0 0 80 88 .8 9 K ha û na êng lie ân ke át N ha ûy da ây tro ng 2 p hu ùt ( la àn) 10 30 10 20 10 10 60 66 .6 7 N go ài t hi ền c ảm g ia ùc th ời g ia n c ủa tr ận đ ấu (1 0 la àn, tí nh s ố la àn đu ùng ) 15 45 2 4 13 13 62 68 .8 9 C ho áng đ ẩy v ới c ác m ức 5 0% ; 1 00 % q ua õng đ ươ øng 9 27 11 22 10 10 57 63 .3 3 K ha û na êng ph ân bi ệt Ph ản x ạ ph ức (m s) 18 54 11 22 1 1 77 85 .5 6 Th i đ ấu m ột c ho áng n ăm tr on g 15 g ia ây (đ ie åm ) Đ ấm b ốn đ íc h ch ữ th ập c ác h ta âm 1 m tr on g 30 s ( la àn) . 19 57 8 16 3 3 76 84 .4 4 K ha û na êng nh ịp đi ệu Th ực h ie än ta ïi c ho ã M aw as hi ge ri- oi zu ki th eo h ie äu le änh ( so á la àn th ực h ie än đu ùng ) 10 30 8 16 12 12 58 64 .4 4 B ật n ha ûy xo ay 1 80 0 t ru ï ta án K ib ad ac hi tr on g 30 g ia ây (la àn) 14 42 3 6 13 13 61 67 .7 8 B ật n ha ûy xo ay 3 60 0 t ru ï ta án K ib ad ac hi 3 0 gi ây (l ần ) 13 39 6 12 11 11 62 68 .8 9 K ha û na êng th ăn g ba èng Đ á lie ân ho àn 2 đ òn li ên tu ïc tr on g 30 g ia ây ( l ần ) 20 60 9 18 1 1 79 87 .7 8 KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2020 HUẤN LUYỆN THỂ THAO 15 B ản g 2. B ản g xe áp lo ại c ác te st đ án h gi á kh ả na êng p ho ái h ợp v ận đ ộn g cu ûa na m V Đ V K ar at ed o lư ùa tu ổi 1 4 -1 6 T TT T C A N D Lư ùa tu ổi 1 4 Lư ùa tu ổi 1 5 Lư ùa tu ổi 1 6 TT C ác T es t G io ûi K ha ù Tr un g bì nh Y ếu K ém G io ûi K ha ù Tr un g bì nh Y ếu K ém G io ûi K ha ù Tr un g bì nh Y ếu K ém 1 Ph ản x ạ đơ n (m s) <2 68 26 8 - 28 9 29 0- 31 0 31 1- 35 2 >3 52 <2 49 24 9- 26 9 27 0- 29 0 29 1- 33 1 >3 31 <2 28 22 8- 24 9 25 0- 27 0 27 1- 31 2 >3 12 2 D i c hu ye ån ng an g 3m tro ng 1 p hu ùt ( la àn) >4 4 41 -4 4 38 -4 1 35 -3 8 <3 5 >4 9 46 -4 9 43 -4 5 38 -4 2 <4 1 >5 5 51 -5 5 47 -5 2 40 -4 6 <4 0 3 D i c hu ye ån do ïc 3m tro ng 1 p hu ùt ( la àn) >4 6 43 -4 6 40 -4 3 36 -4 0 <3 6 >5 1 48 -5 1 45 -4 7 39 -4 4 <3 9 >5 4 51 -5 4 49 -5 2 44 -5 0 <4 4 4 Đ ấm b ao tr on g 30 g ia ây (la àn) >9 1 81 -9 1 72 -8 1 57 -7 2 <5 8 >1 00 91 -1 00 82 -9 0 65 -8 1 <6 5 >1 12 10 3- 11 2 94 -1 04 80 -9 5 <8 0 5 Đ á đí ch tr on g 10 g ia ây (la àn) >2 6 23 -2 6 20 -2 3 15 -2 0 <1 5 >3 2 28 -3 2 25 -2 7 17 -2 4 <1 7 >3 4 31 -3 4 28 -3 2 24 -2 9 <2 4 6 Đ ấm h ai đ íc h đo ái d ie än kh oa ûng c ác h 2m tr on g 30 s (la àn) >2 6 24 -2 6 22 -2 4 18 -2 2 <1 8 >2 9 27 -2 9 25 -2 6 20 -2 5 <2 0 >3 2 29 -3 2 26 -3 1 22 -2 7 <2 2 7 Đ á ha i đ íc h đo ái d ie än kh ỏa ng c ác h 2, 5m tro ng 3 0s (l ần ) >2 8 26 -2 8 24 -2 6 20 -2 4 <2 0 >3 1 29 -3 1 25 -2 8 20 -2 4 <2 0 >4 8 45 -4 8 42 -4 6 38 -4 7 <3 8 8 Ph ản x ạ ph ức (m s) <1 88 18 9 - 20 9 21 0- 22 0 22 1 - 23 8 >2 38 <1 81 18 2- 19 1 19 2- 20 1 20 2- 22 2 >2 22 <1 68 16 8- 17 8 17 9- 18 9 19 0- 21 0 >2 10 9 Đ ấm b ốn đ íc h ch ữ th ập ca ùch ta âm 1 m tr on g 15 s (la àn) . >4 1 38 -4 1 35 -3 8 30 -3 5 <3 0 >5 0 48 -5 0 44 -4 7 38 -4 6 <3 8 >3 6 33 -3 6 31 -3 4 27 -3 2 <2 7 10 Đ á lie ân ho àn 2 đ òn lie ân tu ïc tro ng 3 0 gi ây (la àn) >2 5 23 -2 5 21 -2 3 18 -2 1 <1 8 >2 7 25 -2 7 23 -2 6 20 -2 2 <2 0 >3 3 30 -3 3 28 -3 1 23 -2 9 <2 3 KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 6/2020 2.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND Để phân loại khả năng phối hợp vận động VĐV, đề tài sử dụng phương pháp 2δ cho phép người tiến hành nghiên cứu đánh giá được kết quả kiểm tra. Kết quả tính toán được trình bày tại bảng 2. Kết quả phân loại được tiến hành như sau: - Giỏi: > x– + 2δ - Khá: x– + 1δ - x– + 2δ - Trung bình: x– - 1δ - x– + 1δ - Yếu: x– - 2δ - x– - 1δ - Kém: < x– - 2δ Qua bảng 2, để xác định test theo từng chỉ tiêu khả năng phối hợp vận động của VĐV nào đó được xếp loại nào, cần tuân thủ theo quy trình gồm 3 bước sau đây: - Bước 1: Xác định độ tuổi của đối tượng nghiên cứu. - Bước 2: Xác định giá trị lập test của đối tượng nghiên cứu. - Bước 3: Căn cứ các bảng phân loại tương ứng theo lứa tuổi để xác định trình độ theo tiêu chuẩn. 2.3. Xây dựng bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND Để xây bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam vận động viên Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16TTTT CAND (Tổng số nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND được kiểm tra là 30 VĐV); thông qua xây dựng tiêu chuẩn phân loại và đề tài sử dụng quy tắc 2 tiến hành để đánh giá kết quả kiểm tra của từng Test riêng biệt mà không phải tiến hành kiểm tra đồng bộ, tổng thể tất cả các Test, đồng thời tiến hành quy đổi tất cả các Test trên sang đơn vị đo lường trung gian theo Bảng 3. Bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của của nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 TTTT CAND TT Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Phản xạ đơn (ms) 259 269 280 290 300 311 321 332 342 353 2 Di chuyển ngang 3m trong 1 phút (lần) 45 44 43 42 41 40 39 38 36 35 3 Di chuyển dọc 3m trong 1 phút (lần) 48 47 45 44 42 41 39 38 36 35 4 Đấm bao trong 30 giây (lần) 96 92 87 82 77 72 68 63 58 53 5 Đá đích trong 10 giây (lần) 28 26 25 23 22 20 18 17 15 14 6 Đấm hai đích đối diện khoảng cách 2m trong 30s (lần) 28 27 26 24 23 22 21 20 19 17 7 Đá hai đích đối diện khỏang cách 2,5m trong 30s (lần) 30 29 28 27 25 24 23 22 21 19 8 Phản xạ phức (ms) 188 194 200 205 210 216 221 227 232 238 9 Đấm bốn đích chữ thập cách tâm 1m trong 15s (lần). 43 41 40 38 36 35 33 32 31 28 10 Đá liên hoàn 2 đòn liên tục trong 30 giây (lần) 27 26 24 23 22 21 20 19 18 17 Bảng 4. Bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của của nam VĐV Karate-do lứa tuổi 15 TTTT CAND TT Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Phản xạ đơn (ms) 239 249 259 269 280 290 300 310 320 331 2 Di chuyển ngang 3m trong 1 phút (lần) 51 49 47 46 44 42 41 39 38 36 3 Di chuyển dọc 3m trong 1 phút (lần) 53 51 49 48 46 45 43 41 40 38 4 Đấm bao trong 30 giây (lần) 105 100 96 91 87 82 78 73 69 64 5 Đá đích trong 10 giây (lần) 34 32 30 28 27 25 23 21 19 17 6 Đấm hai đích đối diện khoảng cách 2m trong 30s (lần) 31 30 28 27 26 25 24 23 21 20 7 Đá hai đích đối diện khỏang cách 2,5m trong 30s (lần) 33 32 31 30 28 27 26 25 24 23 8 Phản xạ phức (ms) 176 181 186 191 196 201 206 211 216 221 9 Đấm bốn đích chữ thập cách tâm 1m trong 15s (lần). 52 51 49 48 46 44 43 41 40 38 10 Đá liên hoàn 2 đòn liên tục trong 30 giây (lần) 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 HUẤN LUYỆN THỂ THAO16 KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2020 thang độ C (Thang độ được tính từ điểm 1 đến 10) với công thức C = 5 + 2Z, riêng đối với các Test tính thành tích bằng thời gian thì sử dụng công thức C = 5 - 2Z. Kết quả tính toán được trình bày ở bảng 3, 4, 5. Qua bảng 3, 4, 5 cho thấy: Các bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND rất thuận tiện cho việc sử dụng để đánh giá theo điểm từng Test đánh giá khả năng phối hợp vận động theo từng nội dung của nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14-16 TTTT CAND. 2.4. Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam vận động viên Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND Từ kết quả tìm được tại bảng 3, 4 và 5 chúng tôi tiến hành xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND theo 5 mức: Giỏi, khá, trung bình, yếu và kém, kết quả trình bày tại bảng 6 Qua bảng 6 cho phép đánh giá tổng hợp đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam vận động viên Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND, đồng thời đây cũng là căn cứ quan trọng giúp các HLV trong công tác đánh giá trình độ tập luyện VĐV được sát thực hơn, từ đó, có những điều chỉnh về nội dung và lượng vận động huấn luyện cho phù hợp. 3. KẾT LUẬN Thông qua nghiên cứu đã lựa chọn được 10 Test đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND, đồng thời xây dựng được bảng điểm và bảng điểm tổng hợp đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate- do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aulic. I.V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 2. Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội. 3. Daxưorơxki V. M (1978), Các tố chất thể lực của VĐV, Nxb TDTT, Hà Nội. Nguồn bài báo: Bài báo được trích từ luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, tên đề tài:“Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14-16 TTTT CAND”, Lê Xuân Hùng bảo vệ năm 2016 (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 16/9/2020; ngày phản biện đánh giá: 5/10/2020; ngày chấp nhận đăng: 19/12/2020) Bảng 5. Bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của của nam VĐV Karate-do lứa tuổi 16 TTTT CAND TT Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 Phản xạ đơn (ms) 218 228 238 249 260 270 281 291 302 312 2 Di chuyển ngang 3m trong 1 phút (lần) 57 55 53 51 49 47 45 43 41 39 3 Di chuyển dọc 3m trong 1 phút (lần) 56 55 53 52 50 49 47 46 44 43 4 Đấm bao trong 30 giây (lần) 117 121 108 103 98 94 89 85 80 75 5 Đá đích trong 10 giây (lần) 36 35 33 32 30 29 27 26 24 23 6 Đấm hai đích đối diện khoảng cách 2m trong 30s (lần) 33 32 31 30 28 27 25 24 23 22 7 Đá hai đích đối diện khỏang cách 2,5m trong 30s (lần) 50 49 47 46 44 43 42 40 38 37 8 Phản xạ phức (ms) 163 168 173 178 184 189 195 200 205 210 9 Đấm bốn đích chữ thập cách tâm 1m trong 15s (lần). 38 36 35 34 32 31 30 29 27 26 10 Đá liên hoàn 2 đòn liên tục trong 30 giây (lần) 35 34 32 31 29 28 27 25 24 23 Bảng 6. Bảng điểm tổng hợp đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND Phân loại điểm tổng hợp Mức điểm Giỏi ≥ 90 Khá 70 - 89 Trung bình 50 - 69 Yếu 30 - 49 Kém < 30 HUẤN LUYỆN THỂ THAO 17
File đính kèm:
- xay_dung_tieu_chuan_danh_gia_kha_nang_phoi_hop_van_dong_cho.pdf