Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân

Hiện nay, quy trình đào tạo các VĐV trẻ tài năng

không chỉ là việc tuyển chọn chính xác hay đề ra các kế

hoạch huấn luyện, các bài tập bổ trợ, hoặc hoàn thiện về

kỹ - chiến thuật mà còn phải chuẩn bị kỹ về mặt thể lực

và khả năng phối hợp vận cho VĐV Karatedo trẻ, đã

nảy sinh vấn đề bất cập cần nghiên cứu để làm sáng tỏ.

Ở nước ta, trong những năm gần đây cũng có rất nhiều

công trình khoa học nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn

đánh giá trình độ thể lực của VĐV các môn thể thao

khác nhau trong đó tiêu biểu là các công trình của các

tác giả: Bùi Huy Quang 1996; Chung Tấn Phong 2000;

Nguyễn Kim Xuân 2001; ngoài ra đánh đã có một số

tác giả nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực VĐV

Karatedo như: Lê Thị Hoài Phương (2002); Trần Tuấn

Hiếu (2004); Nguyễn Đức Hoàng (2008); Hoàng

Phuơng Thúy (2009).

Xuất phát từ thực tiễn huấn luyện trong những năm

vừa qua cũng như định hướng sắp tới. Để phát triển môn

Karatedo ở TTTT CAND và tiến hành xây dựng một đội

ngũ VĐV trẻ, chúng tôi nghiên cứu: “Xây dựng tiêu

chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam

vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể

thao Công An Nhân Dân”.

Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:

tham khảo tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm và toán

học thống kê.

 

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân trang 1

Trang 1

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân trang 2

Trang 2

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân trang 3

Trang 3

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân trang 4

Trang 4

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân trang 5

Trang 5

pdf 5 trang baonam 10260
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân

Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao Công an nhân dân
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2020
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO 13
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, quy trình đào tạo các VĐV trẻ tài năng
không chỉ là việc tuyển chọn chính xác hay đề ra các kế
hoạch huấn luyện, các bài tập bổ trợ, hoặc hoàn thiện về
kỹ - chiến thuật mà còn phải chuẩn bị kỹ về mặt thể lực
và khả năng phối hợp vận cho VĐV Karatedo trẻ, đã
nảy sinh vấn đề bất cập cần nghiên cứu để làm sáng tỏ.
Ở nước ta, trong những năm gần đây cũng có rất nhiều
công trình khoa học nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá trình độ thể lực của VĐV các môn thể thao
khác nhau trong đó tiêu biểu là các công trình của các
tác giả: Bùi Huy Quang 1996; Chung Tấn Phong 2000;
Nguyễn Kim Xuân 2001; ngoài ra đánh đã có một số
tác giả nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực VĐV
Karatedo như: Lê Thị Hoài Phương (2002); Trần Tuấn
Hiếu (2004); Nguyễn Đức Hoàng (2008); Hoàng
Phuơng Thúy (2009).
Xuất phát từ thực tiễn huấn luyện trong những năm
vừa qua cũng như định hướng sắp tới. Để phát triển môn
Karatedo ở TTTT CAND và tiến hành xây dựng một đội
ngũ VĐV trẻ, chúng tôi nghiên cứu: “Xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam
vận động viên Karatedo lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể
thao Công An Nhân Dân”.
Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau:
tham khảo tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm và toán
học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Lựa chọn Test đánh giá khả năng phối hợp
vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16
TTTT CAND
Thông qua tìm hiểu các tài liệu có liên quan, qua
quan sát các buổi tập và tham khảo chúng tôi đã lựa
chọn được 22 Test đánh giá khả năng phối hợp vận động
cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND
và tiến hành phỏng vấn 30 HLV, chuyên gia, trọng tài...
môn Karatedo. Kết quả được trình bày ở bảng1.
Qua bảng 1 cho thấy: Đã lựa chọn được 10 Test
chuyên môn ứng dụng trong đánh giá khả năng phối
hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14-16
TTTT CAND (đa số ý kiến lựa chọn các Test có số
điểm đạt 70% tổng điểm trở lên). Đồng thời tiến hành
xác định tính thông báo và độ tin cậy của các Test, đã
lựa chọn được 10 Test ở trên để đánh giá khả năng
phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14
- 16 TTTT CAND.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng phối
hợp vận động cho nam vận động viên karatedo
lứa tuổi 14 - 16 Trung tâm thể thao 
Công an nhân dân 
ThS. Lê Xuân Hùng Q
TÓM TẮT: 
Đánh giá khả năng phối hợp vận động cho
nam vận động viên (VĐV) Karatedo lứa tuổi 14-16
Trung tâm thể thao Công An Nhân Dân (TTTT
CAND) qua các giai đoạn huấn luyện là việc làm
cần thiết; quá trình nghiên cứu lựa chọn Test
đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam
VĐV Karatedo lứa tuổi 14 - 16 TTTT CAND, đồng
thời xây dựng tiêu chuẩn đánh giá của các Test đã
lựa chọn cho đối tượng nghiên cứu.
Từ khóa: Xây dựng; tiêu chuẩn; khả năng
phối hợp vận động; nam vận động viên;
Karatedo; lứa tuổi 14 - 16; Trung tâm thể thao
Công An Nhân Dân
ABSTRACT:
Evaluating the coordination abilitiesa for male
karate athletes at people's police sports center
(PPSP) through training stages is essential; the
process of researching and selecting the 
coordination test for the male Karatedo athlete
aged 14 - 16 in PPSP, simultaneously developing
the evaluation criteria of the selected Tests for the
subject of research.
Keywords: Develope; standard; coordination
abilities; male athletes; Karatedo; ages 14 - 16;
Sports Center of the People's Police
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 6/2020
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO14
B
ản
g 
1.
 L
ựa
 c
ho
ïn 
te
st
 đ
án
h 
gi
á 
kh
ả 
na
êng
 p
ho
ái h
ợp
 v
ận
 đ
ộn
g 
ch
o 
na
m
 V
Đ
V
 K
ar
at
ed
o 
lư
ùa 
tu
ổi
 1
4-
16
 T
TT
T 
C
A
N
D
 (n
 =
 3
0)
K
ết
 q
ua
û p
ho
ûng
 v
ấn
Ư
u 
tie
ân 
1 
(3
 đ
ie
åm
) 
Ư
u 
tie
ân 
2 
(2
 đ
ie
åm
) 
Ư
u 
tie
ân 
3 
(1
 đ
ie
åm
) 
To
ång
đi
ểm
%
TT
Ph
ân
Lo
ại
C
ác
 T
es
t 
n 
Đ
n 
Đ
n 
Đ
N
go
ài t
hi
ền
 b
ật
 p
ha
ûn 
ứn
g 
nh
an
h 
vơ
ùi t
ín
 h
ie
äu 
âm
 th
an
h 
ph
ía
 tr
ươ
ùc 
tro
ng
 3
0 
gi
ây
 (l
ần
) 
9 
27
10
20
11
11
58
64
.4
4 
Đ
ấm
 A
U
C
H
I (
cu
øng
 ta
án 
co
âng
) t
ro
ng
 1
0 
gi
ây
 (đ
ie
åm
) 
12
36
8 
16
10
10
62
68
.8
9 
Ph
ản
 x
ạ 
đơ
n 
(m
s)
20
60
3 
6 
3 
6 
72
80
K
ha
û 
na
êng
ph
ản
ứn
g 
Ph
ản
 x
ạ 
th
ị c
ha
ân 
(m
s)
09
27
4 
8 
17
17
52
57
.7
8 
D
i c
hu
ye
ån 
đo
åi c
ha
ân 
th
eo
 đ
ươ
øng
 c
he
ùo 
zí
ch
 z
ắc
 tr
on
g 
20
 g
ia
ây 
(s
ố 
la
àn 
th
ực
 h
ie
än 
đu
ùng
) 
16
48
7 
14
7 
7 
62
68
.8
9 
D
i c
hu
ye
ån 
ng
an
g 
3m
 tr
on
g 
1 
ph
út
 (l
ần
) 
15
45
11
22
4 
4 
71
78
.8
9 
D
i c
hu
ye
ån 
do
ïc 
3m
 tr
on
g 
1 
ph
út
 (l
ần
) 
18
54
12
24
0 
0 
78
86
.6
7 
K
ha
û 
na
êng
th
ay
đo
åi 
Q
ue
ùt c
ha
ân,
 q
ua
ät n
ga
õ k
ết
 h
ợp
 v
ới
 đ
òn
 ta
y 
ho
ặc
 c
ha
ân 
vơ
ùi n
gư
ời
 c
ùn
g 
ta
äp 
th
eo
 đ
ươ
øng
ch
éo
 z
íc
h 
za
éc 
tro
ng
 3
0 
gi
ây
 (s
ố 
la
àn 
tru
ùng
 đ
íc
h)
11
33
10
20
9 
9 
62
68
.8
9 
Đ
ấm
 b
ao
 tr
on
g 
30
 g
ia
ây 
(la
àn)
17
51
11
22
2 
2 
75
83
.3
3 
K
ha
û 
na
êng
đị
nh
hư
ớn
g 
Đ
á 
đí
ch
 tr
on
g 
10
 g
ia
ây 
(la
àn)
19
57
11
22
0 
0 
79
87
.7
8 
Đ
á 
ha
i đ
íc
h 
đo
ái d
ie
än 
kh
oa
ûng
 c
ác
h 
2 
m
 tr
on
g 
30
s (
la
àn)
18
54
11
22
1 
1 
77
85
.5
6 
Đ
ấm
 h
ai
 đ
íc
h 
đo
ái d
ie
än 
kh
oa
ûng
 c
ác
h 
2m
 tr
on
g 
30
s (
la
àn)
20
60
10
20
0 
0 
80
88
.8
9 
K
ha
û 
na
êng
lie
ân 
ke
át 
N
ha
ûy 
da
ây 
tro
ng
 2
 p
hu
ùt (
la
àn)
10
30
10
20
10
10
60
66
.6
7 
N
go
ài t
hi
ền
 c
ảm
 g
ia
ùc 
th
ời
 g
ia
n 
 c
ủa
 tr
ận
 đ
ấu
 (1
0 
la
àn,
 tí
nh
 s
ố 
la
àn 
đu
ùng
) 
15
45
2 
4 
13
13
62
68
.8
9 
C
ho
áng
 đ
ẩy
 v
ới
 c
ác
 m
ức
 5
0%
; 1
00
%
 q
ua
õng
 đ
ươ
øng
9 
27
11
22
10
10
57
63
.3
3 
K
ha
û 
na
êng
ph
ân
bi
ệt
Ph
ản
 x
ạ 
ph
ức
 (m
s)
18
54
11
22
1 
1 
77
85
.5
6 
Th
i đ
ấu
 m
ột
 c
ho
áng
 n
ăm
 tr
on
g 
15
 g
ia
ây 
(đ
ie
åm
) 
Đ
ấm
 b
ốn
 đ
íc
h 
ch
ữ 
th
ập
 c
ác
h 
ta
âm
 1
m
 tr
on
g 
30
s (
la
àn)
. 
19
57
8 
16
3 
3 
76
84
.4
4 
K
ha
û 
na
êng
nh
ịp
đi
ệu
Th
ực
 h
ie
än 
ta
ïi c
ho
ã M
aw
as
hi
ge
ri-
oi
zu
ki
 th
eo
 h
ie
äu 
le
änh
 (
so
á la
àn 
th
ực
 h
ie
än 
đu
ùng
) 
10
30
8 
16
12
12
58
64
.4
4 
B
ật
 n
ha
ûy 
xo
ay
 1
80
0 t
ru
ï ta
án 
K
ib
ad
ac
hi
 tr
on
g 
30
 g
ia
ây 
(la
àn)
14
42
3 
6 
13
13
61
67
.7
8 
B
ật
 n
ha
ûy 
xo
ay
 3
60
0 t
ru
ï ta
án 
K
ib
ad
ac
hi
 3
0 
gi
ây
 (l
ần
) 
13
39
6 
12
11
11
62
68
.8
9 
K
ha
û 
na
êng
th
ăn
g 
ba
èng
Đ
á 
lie
ân 
ho
àn
 2
 đ
òn
 li
ên
 tu
ïc 
tr
on
g 
30
 g
ia
ây 
( l
ần
) 
20
60
9 
18
1 
1 
79
87
.7
8 
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2020
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO 15
B
ản
g 
2.
 B
ản
g 
xe
áp 
lo
ại
 c
ác
 te
st
 đ
án
h 
gi
á 
kh
ả 
na
êng
 p
ho
ái h
ợp
 v
ận
 đ
ộn
g 
cu
ûa 
na
m
 V
Đ
V
 K
ar
at
ed
o 
lư
ùa 
tu
ổi
 1
4 
-1
6 
 T
TT
T 
C
A
N
D
Lư
ùa 
tu
ổi
 1
4 
Lư
ùa 
tu
ổi
 1
5 
Lư
ùa 
tu
ổi
 1
6 
TT
C
ác
 T
es
t 
G
io
ûi 
K
ha
ù 
Tr
un
g 
bì
nh
Y
ếu
K
ém
G
io
ûi 
K
ha
ù 
Tr
un
g 
bì
nh
Y
ếu
K
ém
G
io
ûi 
K
ha
ù 
Tr
un
g 
bì
nh
Y
ếu
K
ém
1 
Ph
ản
 x
ạ 
đơ
n 
(m
s)
<2
68
26
8 
- 
28
9 
29
0-
31
0 
31
1-
35
2 
>3
52
<2
49
24
9-
26
9 
27
0-
29
0 
29
1-
33
1 
>3
31
<2
28
22
8-
24
9 
25
0-
27
0 
27
1-
31
2 
>3
12
2 
D
i c
hu
ye
ån 
ng
an
g 
3m
tro
ng
 1
 p
hu
ùt (
la
àn)
>4
4 
41
-4
4 
38
-4
1 
35
-3
8 
<3
5 
>4
9 
46
-4
9 
43
-4
5 
38
-4
2 
<4
1 
>5
5 
51
-5
5 
47
-5
2 
40
-4
6 
<4
0 
3 
D
i c
hu
ye
ån 
do
ïc 
3m
tro
ng
 1
 p
hu
ùt (
la
àn)
>4
6 
43
-4
6 
40
-4
3 
36
-4
0 
<3
6 
>5
1 
48
-5
1 
45
-4
7 
39
-4
4 
<3
9 
>5
4 
51
-5
4 
49
-5
2 
44
-5
0 
<4
4 
4 
Đ
ấm
 b
ao
 tr
on
g 
30
 g
ia
ây 
(la
àn)
>9
1 
81
-9
1 
72
-8
1 
57
-7
2 
<5
8 
>1
00
91
-1
00
82
-9
0 
65
-8
1 
<6
5 
>1
12
10
3-
11
2 
94
-1
04
80
-9
5 
<8
0 
5 
Đ
á 
đí
ch
 tr
on
g 
10
 g
ia
ây 
(la
àn)
>2
6 
23
-2
6 
20
-2
3 
15
-2
0 
<1
5 
>3
2 
28
-3
2 
25
-2
7 
17
-2
4 
<1
7 
>3
4 
31
-3
4 
28
-3
2 
24
-2
9 
<2
4 
6 
Đ
ấm
 h
ai
 đ
íc
h 
đo
ái d
ie
än 
kh
oa
ûng
 c
ác
h 
2m
 tr
on
g 
30
s 
(la
àn)
>2
6 
24
-2
6 
22
-2
4 
18
-2
2 
<1
8 
>2
9 
27
-2
9 
25
-2
6 
20
-2
5 
<2
0 
>3
2 
29
-3
2 
26
-3
1 
22
-2
7 
<2
2 
7 
Đ
á 
ha
i đ
íc
h 
đo
ái d
ie
än 
kh
ỏa
ng
 c
ác
h 
2,
5m
tro
ng
 3
0s
 (l
ần
) 
>2
8 
26
-2
8 
24
-2
6 
20
-2
4 
<2
0 
>3
1 
29
-3
1 
25
-2
8 
20
-2
4 
<2
0 
>4
8 
45
-4
8 
42
-4
6 
38
-4
7 
<3
8 
8 
Ph
ản
 x
ạ 
ph
ức
 (m
s)
<1
88
18
9 
- 
20
9 
21
0-
22
0 
22
1 
- 
23
8 
>2
38
<1
81
18
2-
19
1 
19
2-
20
1 
20
2-
22
2 
>2
22
<1
68
16
8-
17
8 
17
9-
18
9 
19
0-
21
0 
>2
10
9 
Đ
ấm
 b
ốn
 đ
íc
h 
ch
ữ 
th
ập
ca
ùch
 ta
âm
 1
m
 tr
on
g 
15
s 
(la
àn)
. 
>4
1 
38
-4
1 
35
-3
8 
30
-3
5 
<3
0 
>5
0 
48
-5
0 
44
-4
7 
38
-4
6 
<3
8 
>3
6 
33
-3
6 
31
-3
4 
27
-3
2 
<2
7 
10
Đ
á 
lie
ân 
ho
àn
 2
 đ
òn
lie
ân 
tu
ïc 
tro
ng
 3
0 
gi
ây
(la
àn)
>2
5 
23
-2
5 
21
-2
3 
18
-2
1 
<1
8 
>2
7 
25
-2
7 
23
-2
6 
20
-2
2 
<2
0 
>3
3 
30
-3
3 
28
-3
1 
23
-2
9 
<2
3 
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 6/2020
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại khả năng phối
hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 -
16 TTTT CAND
Để phân loại khả năng phối hợp vận động VĐV, đề
tài sử dụng phương pháp 2δ cho phép người tiến hành
nghiên cứu đánh giá được kết quả kiểm tra. Kết quả
tính toán được trình bày tại bảng 2. 
Kết quả phân loại được tiến hành như sau:
- Giỏi: > x– + 2δ
- Khá: x– + 1δ - x– + 2δ
- Trung bình: x– - 1δ - x– + 1δ
- Yếu: x– - 2δ - x– - 1δ
- Kém: < x– - 2δ
Qua bảng 2, để xác định test theo từng chỉ tiêu khả
năng phối hợp vận động của VĐV nào đó được xếp loại
nào, cần tuân thủ theo quy trình gồm 3 bước sau đây:
- Bước 1: Xác định độ tuổi của đối tượng nghiên cứu.
- Bước 2: Xác định giá trị lập test của đối tượng
nghiên cứu.
- Bước 3: Căn cứ các bảng phân loại tương ứng theo
lứa tuổi để xác định trình độ theo tiêu chuẩn.
2.3. Xây dựng bảng điểm đánh giá khả năng phối
hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 -
16 TTTT CAND
Để xây bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận
động của nam vận động viên Karate-do lứa tuổi trẻ 14 -
16TTTT CAND (Tổng số nam VĐV Karatedo lứa tuổi
14 - 16 TTTT CAND được kiểm tra là 30 VĐV); thông
qua xây dựng tiêu chuẩn phân loại và đề tài sử dụng quy
tắc 2 tiến hành để đánh giá kết quả kiểm tra của từng
Test riêng biệt mà không phải tiến hành kiểm tra đồng
bộ, tổng thể tất cả các Test, đồng thời tiến hành quy đổi
tất cả các Test trên sang đơn vị đo lường trung gian theo
Bảng 3. Bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của của nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14 TTTT CAND
TT Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
1 Phản xạ đơn (ms) 259 269 280 290 300 311 321 332 342 353 
2 
Di chuyển ngang 3m trong 1 
phút (lần) 
45 44 43 42 41 40 39 38 36 35 
3 Di chuyển dọc 3m trong 1 phút (lần) 48 47 45 44 42 41 39 38 36 35 
4 Đấm bao trong 30 giây (lần) 96 92 87 82 77 72 68 63 58 53 
5 Đá đích trong 10 giây (lần) 28 26 25 23 22 20 18 17 15 14 
6 
Đấm hai đích đối diện khoảng 
cách 2m trong 30s (lần) 
28 27 26 24 23 22 21 20 19 17 
7 
Đá hai đích đối diện khỏang 
cách 2,5m trong 30s (lần) 
30 29 28 27 25 24 23 22 21 19 
8 Phản xạ phức (ms) 188 194 200 205 210 216 221 227 232 238 
9 
Đấm bốn đích chữ thập cách tâm 
1m trong 15s (lần). 
43 41 40 38 36 35 33 32 31 28 
10 
Đá liên hoàn 2 đòn liên tục trong 
30 giây (lần) 
27 26 24 23 22 21 20 19 18 17 
 Bảng 4. Bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của của nam VĐV Karate-do lứa tuổi 15 TTTT CAND
TT Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
1 Phản xạ đơn (ms) 239 249 259 269 280 290 300 310 320 331 
2 
Di chuyển ngang 3m trong 1 
phút (lần) 
51 49 47 46 44 42 41 39 38 36 
3 Di chuyển dọc 3m trong 1 phút (lần) 53 51 49 48 46 45 43 41 40 38 
4 Đấm bao trong 30 giây (lần) 105 100 96 91 87 82 78 73 69 64 
5 Đá đích trong 10 giây (lần) 34 32 30 28 27 25 23 21 19 17 
6 
Đấm hai đích đối diện khoảng 
cách 2m trong 30s (lần) 
31 30 28 27 26 25 24 23 21 20 
7 
Đá hai đích đối diện khỏang 
cách 2,5m trong 30s (lần) 
33 32 31 30 28 27 26 25 24 23 
8 Phản xạ phức (ms) 176 181 186 191 196 201 206 211 216 221 
9 
Đấm bốn đích chữ thập cách tâm 
1m trong 15s (lần). 
52 51 49 48 46 44 43 41 40 38 
10 
Đá liên hoàn 2 đòn liên tục trong 
30 giây (lần) 
29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO16
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2020
thang độ C (Thang độ được tính từ điểm 1 đến 10) với
công thức C = 5 + 2Z, riêng đối với các Test tính thành
tích bằng thời gian thì sử dụng công thức C = 5 - 2Z. Kết
quả tính toán được trình bày ở bảng 3, 4, 5.
Qua bảng 3, 4, 5 cho thấy: Các bảng điểm đánh giá
khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do
lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND rất thuận tiện cho việc
sử dụng để đánh giá theo điểm từng Test đánh giá khả
năng phối hợp vận động theo từng nội dung của nam
VĐV Karatedo lứa tuổi 14-16 TTTT CAND.
2.4. Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá khả
năng phối hợp vận động của nam vận động viên
Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND 
Từ kết quả tìm được tại bảng 3, 4 và 5 chúng tôi tiến
hành xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá khả năng
phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do lứa tuổi trẻ
14 - 16 TTTT CAND theo 5 mức: Giỏi, khá, trung bình,
yếu và kém, kết quả trình bày tại bảng 6
Qua bảng 6 cho phép đánh giá tổng hợp đánh giá
khả năng phối hợp vận động của nam vận động viên
Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND, đồng thời
đây cũng là căn cứ quan trọng giúp các HLV trong công
tác đánh giá trình độ tập luyện VĐV được sát thực hơn,
từ đó, có những điều chỉnh về nội dung và lượng vận
động huấn luyện cho phù hợp.
3. KẾT LUẬN
Thông qua nghiên cứu đã lựa chọn được 10 Test
đánh giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV
Karate-do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND, đồng thời
xây dựng được bảng điểm và bảng điểm tổng hợp đánh
giá khả năng phối hợp vận động của nam VĐV Karate-
do lứa tuổi trẻ 14 - 16 TTTT CAND 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aulic. I.V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
2. Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
3. Daxưorơxki V. M (1978), Các tố chất thể lực của VĐV, Nxb TDTT, Hà Nội.
Nguồn bài báo: Bài báo được trích từ luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, tên đề tài:“Xây dựng tiêu chuẩn
đánh giá khả năng phối hợp vận động cho nam VĐV Karatedo lứa tuổi 14-16 TTTT CAND”, Lê Xuân Hùng bảo
vệ năm 2016
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 16/9/2020; ngày phản biện đánh giá: 5/10/2020; ngày chấp nhận đăng: 19/12/2020)
Bảng 5. Bảng điểm đánh giá khả năng phối hợp vận động của của nam VĐV Karate-do lứa tuổi 16 TTTT CAND
TT Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 
1 Phản xạ đơn (ms) 218 228 238 249 260 270 281 291 302 312 
2 
Di chuyển ngang 3m trong 1 
phút (lần) 
57 55 53 51 49 47 45 43 41 39 
3 Di chuyển dọc 3m trong 1 phút (lần) 56 55 53 52 50 49 47 46 44 43 
4 Đấm bao trong 30 giây (lần) 117 121 108 103 98 94 89 85 80 75 
5 Đá đích trong 10 giây (lần) 36 35 33 32 30 29 27 26 24 23 
6 
Đấm hai đích đối diện khoảng 
cách 2m trong 30s (lần) 
33 32 31 30 28 27 25 24 23 22 
7 
Đá hai đích đối diện khỏang 
cách 2,5m trong 30s (lần) 
50 49 47 46 44 43 42 40 38 37 
8 Phản xạ phức (ms) 163 168 173 178 184 189 195 200 205 210 
9 
Đấm bốn đích chữ thập cách tâm 
1m trong 15s (lần). 
38 36 35 34 32 31 30 29 27 26 
10 
Đá liên hoàn 2 đòn liên tục trong 
30 giây (lần) 35 34 32 31 29 28 27 25 24 23 
 Bảng 6. Bảng điểm tổng hợp đánh giá khả năng 
phối hợp vận động của nam VĐV Karate-do lứa tuổi
trẻ 14 - 16 TTTT CAND
Phân loại điểm 
tổng hợp 
Mức điểm 
Giỏi ≥ 90 
Khá 70 - 89 
Trung bình 50 - 69 
Yếu 30 - 49 
Kém < 30 
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO 17

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_tieu_chuan_danh_gia_kha_nang_phoi_hop_van_dong_cho.pdf