Xây dựng mô hình con lắc ngược dạng quay trên Simulink của Matlab
Đối tượng con lắc ngược có tính bất ổn định cao thưòng dùng làm đối tượng điều khiển để kiểm nghiệm giải thuật điều khiển. Để tạo công cụ mô phỏng con lắc ngược trên Simulink của MATLAB cần xây dựng hệ phương trình chuyển động con lắc ngược, công việc này được trình bày trong bài báo này và để có hình ảnh chuyển động trục quan con lác ngược khi mô phỏng phải tạo S function cho khối hoạt hình. Có nhiều giải thuật điều khiển khác nhau như: PID, tối ưu, thích nghi, bền vũng. Trong bài báo này trình bày ngắn gọn giải thuật fuzzy nhu là một vi dụ về cách sủ dụng công cụ ảo và để kiểm chúng tính khoa học mà công cụ ảo đã tạo ra. Mô hình ảo con lắc ngược được tạo ra làm công cụ tốt phục vụ cho thực tập trên máy tính trong môn học điều khiển tự động vì thuận lọi, hiệu quả và ít tốn kém.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng mô hình con lắc ngược dạng quay trên Simulink của Matlab
Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 6 (25) – 2015 48 XÂY DỰNG MÔ HÌNH CON LẮC NGƯỢC DẠNG QUAY TRÊN SIMULINK CỦA MATLAB Nguyễn Văn Sơn T M TẮT . T mà trong . Đối tượng con lắc ngược nói chung và con lắc ngược dạng quay nói riêng là các đối tượng có tính bất ổn định cao, do đó thường được sử dụng để kiểm nghiệm các thuật toán điều khiển. Trong điều kiện chưa thể xây dựng mô hình điều khiển thực hoặc trước khi xây dựng mô hình điều khiển thực thì mô hình ảo với thuật toán điều khiển trên Simulink của MATLAB là hợp lý vì các lý do: thuận lợi, hiệu quả và ít tốn kém. Bài báo này giới thiệu các bước xây dựng mô hình con lắc ngược trên Simulink của MATLAB và thuật toán điều khiển con lắc ngược b ng giải thuật fuzzy như là m t ví dụ về giải thuật điều khiển. Với các công cụ được tạo ra là mô hình con lắc ngược và các thuật giải điều khiển có thể được sử dụng là bài thực tập cho môn h c điều khiển tự đ ng 1. y ng h nh n ắ ng ng u y Hệ con lắc ngược được mô tả trên hình (1) gồm các phần tử: – Đ ng c . – Hai thanh: thanh ngắn và thanh dài, thanh ngắn m t đầu liên kết chặt với đầu trục của motor, thanh dài m t đầu liên kết tự do với thanh ngắn thông qua cảm biến đo góc đặt ở đầu còn lại của thanh ngắn – Hai cảm biến đo góc: Cảm biến đo góc đặt ở đầu trục của đ ng c , cảm biến đo góc đặt ở đầu cuối thanh ngắn, như đ nói ở trên (hình 1). Đ ng c có momen quán tính Io đối với trục quay O, chịu momen quay Mo Cảm biến đo góc (M) để đo góc giữa thanh L1 và thanh L2 đặt cuối thanh L1,có khối lượng 1m , 1OM L , momen quán tính đối với trục quay O là 2111 LmI . Thanh 1L có khối lượng không đáng kể so với cảm biến đo góc M Thanh L2 có khối tâm C, chiều dài 2L2, khối lượng 2m , momen quán tính đối với C là: Journal of Thu Dau Mot University, No 6 (25) – 2015 49 2 22 2 222 3 1 )2( 12 1 LmLmI Cảm biến đo góc M (encoder) và thanh 2L liên kết tự do không có ma sát Hình 1 Mô (trên); ( ớ ). Các lực ngoài Momen quay của motor OM , tư ng đư ng lực đặt tại M F OM và 0 1 M F L Tr ng lực gmP 11 , đặt tại M Tr ng lực gmP 22 , đặt tại C P ương trìn L gr nge Hệ có hai bậc tự do, ch n , làm các toạ đ suy r ng 1 d T T Q dt (1a) 2 d T T Q dt (1b) Trong đó T: là đ ng năng của toàn hệ 1Q : Là lực suy r ng 1. 2Q : Là lực suy r ng 2. Tính 1Q và 2Q : Theo các công th c: 1 1A Q và 2 2A Q . Trong đó 1A (hay 2A ) là công của lực khi cho (hay ) thay đổi m t lượng (hay ) giữ t a đ còn lại (hay ) không đổi Tính 1Q : Khi cho thay đổi m t lượng và giữ không đổi thì cả 3 lực F , 1P , 2P đều sinh công M ds ìn 2. Khi 1 1 2A F.d s P .d s P .d s 1d s l . 1F.d s F.l 1 1 1P .d s P d s cos(P ,d s) 1P ,d s 2 , cos sin 2 1 1 1 1 1P .d s Pl sin . m gl sin . Do const nên thanh tịnh tiến, do đó tâm C c ng di chuyển m t vector d s như M 2 2 1P .d s P l sin . Vậy 1 1 1 1 2 1A (Fl Pl sin P l sin ) Tạp chí Đại học Thủ Dầu Một, số 6 (25) – 2015 50 1 1A Q 1 1 1 1 2 1Q Fl Pl sin P l sin Tính 2Q : Cho thay đổi m t lượng , giữ không đổi, khi đó ch có 2P sinh công 2 2 2 2A P .d s P ds cos P ,d s 2ds l 2P ,d s 2 , cos sin 2 ìn 3. Khi 2 2 2A P l sin . 2 2A Q .d Vậy 1 1 1 1 2 1Q Fl Pl sin P l sin (2a) Và 2 2 2Q P l sin (2b) Tính đ ng năng của hệ: 0 1 2T T T T 0T : đ ng năng của motor, 2 0 0 1 T I 2 1T : đ ng năng của sensor đo góc M, 2 1 1 1 T I 2 2 2 1 1 1 m l 2 2T : đ ng năng của thanh 2l , 2 2 2 2 C 2 1 1 T m V I 2 2 Biểu th c trên cho thấy đ ng năng 2T đ ng năng tịnh tiến của khối tâm C ( 2 2 C 1 m V 2 ) đ ng năng quay quanh C ( 2 2 1 I 2 ). CV OC OM MC 2 2 2 CV OM MC 2 OM MC cos OM,MC 2 2 2 2 1 1OM l l 2 2 2 2 2 2MC l l t góc OM,MC Khi 0 0 hay 0 0 , ( ) Khi 0 0 hay 0 0 , ( ) Do đó trong m i trường hợp 1 22 OM MC cos 2l l cos 1 22l l cos( ) Vậy 2 2 2 2 2 2 C 2 1 2 1 2 1 1 m V m l l 2l l cos( ) 2 2 Đ ng năng quay quanh C: 2 22 2 2 2 l1 1 I (m ) 2 2 3 2 2 2 2 1 m l 6 đ ng năng toàn phần T Journal of Thu Dau Mot University, No 6 (25) – 2015 51 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 1 1 2 1 2 2 2 1 2 2 2 1 1 1 1 1 T I m l m l m l m l l cos( ) m l 2 2 2 2 6 2 2 2 2 2 2 2 0 1 1 2 1 2 2 2 1 2 1 2 T I m l m l m l m l l cos( ) 2 3 (3) Tính T , T , T và T để thay vào biểu th c (1a) và (1b) 2 2 0 1 1 2 1 2 1 2 T I m l m l m l l cos( ) (4a) 2 1 2 T m l l sin( ) (4b) 2 2 2 2 1 2 T 4 m l m l l cos( ) 3 (4c) 2 1 2 T m l l sin( ) (4d) 2 20
File đính kèm:
- xay_dung_mo_hinh_con_lac_nguoc_dang_quay_tren_simulink_cua_m.pdf