Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Mục đích nghiên cứu là xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp. Khu vực nghiên cứu là huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với tổng diện tích đất khảo sát là 135.604,50 ha. Sử dụng phầm mềm ArcGIS để xây dựng 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp gồm: loại đất, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, độ cao tuyệt đối, độ dốc và chế độ tưới. Bản đồ đơn vị đất đai được xây dựng trên cơ sở chồng xếp 6 bản đồ đơn tính. Kết quả cho thấy khu vực nghiên cứu có 114 đơn vị đất đai với 405 khoanh đất, trong đó có tới 229 khoanh đất có diện tích từ 200 ha trở lên, 87 khoanh đất có diện tích >500 ha. Diện tích các khoanh đất khá lớn là điều kiện thuận lợi khi lựa chọn và phát triển vùng chuyên canh cây trồng. Trong vùng nghiên cứu của huyện Mai Sơn có tới 34.810 ha có các tính chất đất đai thuận lợi cho phát triển cây trồng nông nghiệp như độ dốc ≤15, tầng dầy >50 cm, thành phần cơ giới trung bình tới nặng, độ cao tuyệt đối <1.000 m. Tuy nhiên, diện tích được tưới rất thấp, chỉ có 1.180,77 ha; đây là hạn chế lớn

nhất của huyện trong phát triển nông nghiệp.

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 1

Trang 1

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 2

Trang 2

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 3

Trang 3

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 4

Trang 4

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 5

Trang 5

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 6

Trang 6

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 7

Trang 7

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 8

Trang 8

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trang 9

Trang 9

pdf 9 trang Trúc Khang 10/01/2024 2200
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 4: 295-303 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(4): 295-303 
www.vnua.edu.vn 
295 
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI CHO HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA 
Nguyễn Đắc Lực1, Cao Việt Hà2* 
1
NCS Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
2
Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*
Tác giả liên hệ: cvha@vnua.edu.vn 
Ngày nhận bài: 10.05.2019 Ngày chấp nhận đăng: 03.07.2019 
TÓM TẮT 
Mục đích nghiên cứu là xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp. Khu vực 
nghiên cứu là huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với tổng diện tích đất khảo sát là 135.604,50 ha. Sử dụng phầm mềm 
ArcGIS để xây dựng 6 bản đồ đơn tính cho 6 chỉ tiêu phân cấp gồm: loại đất, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, độ 
cao tuyệt đối, độ dốc và chế độ tưới. Bản đồ đơn vị đất đai được xây dựng trên cơ sở chồng xếp 6 bản đồ đơn tính. Kết 
quả cho thấy khu vực nghiên cứu có 114 đơn vị đất đai với 405 khoanh đất, trong đó có tới 229 khoanh đất có diện tích 
từ 200 ha trở lên, 87 khoanh đất có diện tích >500 ha. Diện tích các khoanh đất khá lớn là điều kiện thuận lợi khi lựa 
chọn và phát triển vùng chuyên canh cây trồng. Trong vùng nghiên cứu của huyện Mai Sơn có tới 34.810 ha có các tính 
chất đất đai thuận lợi cho phát triển cây trồng nông nghiệp như độ dốc ≤15, tầng dầy >50 cm, thành phần cơ giới trung 
bình tới nặng, độ cao tuyệt đối <1.000 m. Tuy nhiên, diện tích được tưới rất thấp, chỉ có 1.180,77 ha; đây là hạn chế lớn 
nhất của huyện trong phát triển nông nghiệp. 
Từ khóa: Bản đồ đơn vị đất đai, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 
Land Unit Mapping for Mai Son District, Son La Province 
ABSTRACT 
The purpose of the study was to establish the land unit map for evaluation of agricultural land potential of Mai 
Son district with a total surveyed area of 135,604.50 ha. Six classification criteria were determined for making land 
uint map including soil type, soil texture, soil depth, absolute elevation, slope, and irrigation regime. By applying GIS 
functions in ArcGIS, 6 corresponding thematic maps were developed. The land unit map was built by overlapping 6 
thematic maps. The result showed that the study area had 114 land mapping units with 405 land parcels, of which 
229 land parcels occupied the area of 200 ha or more and 87 land parcels with an area >500 ha. These were 
favorable conditions for selecting and developing specialized cropping area. There were 34,810 ha with favorable soil 
properties for the development of agricultural crops including slope ≤15, soil depth >50 cm, from medium to heavy 
soil texture, and absolute elevation <1,000 m. However, the major limitation of the district in agricultural development 
was that the irrigated area is very low, only 1,180.77 ha (0.87% of the surveyed area. 
Keywords: Land unit mapping, Mai Son district, Son La province. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Trong sân xuçt nông nghiệp, đçt đai là tþ 
liệu sân xuçt không thể thay thế. Täi Việt Nam, 
quá trình đô thð hoá - công nghiệp hoá mänh mẽ 
ć vùng đồng bìng đã làm quỹ đçt nông nghiệp 
ngày càng bð thu hẹp. Trong khi đó, việc khai 
thác và sā dýng đçt không hĉp lý ć vùng đồi núi 
đã làm cho nhiều vùng đçt bð thoái hoá, mçt 
khâ nëng sân xuçt (Nguyễn Tā Siêm & Thái 
Phiên, 1999). 
Để sā dýng nguồn tài nguyên đçt đai một 
cách có hiệu quâ cæn phâi đánh giá đçt đai. Đánh 
giá đçt đai làm cĄ sć cho việc phát huy tối đa 
tiềm nëng cûa đçt đai, thúc đèy sā dýng có hiệu 
quâ và bâo vệ nguồn tài nguyên đçt (Tôn Thçt 
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La 
296 
Chiểu & cs., 1999). Trong quy trình đánh giá đçt 
đai cûa FAO, xây dăng bân đồ đĄn vð đçt đai là 
một trong nhĂng nội dung có ý nghïa quan trọng. 
Bân đồ đĄn vð đçt đai là cën cĀ khoa học để đánh 
giá tiềm nëng đçt đai và mĀc độ thích hĉp cûa 
đçt đai vĆi các loäi mýc đích sā dýng đçt. NhĂng 
đĄn vð đçt đai (LMU) là nhĂng vät hay khoanh 
đçt đþĉc xác đðnh cý thể, đþĉc thể hiện trên bân 
đồ, có nhĂng đðc tính và tính chçt đçt đai riêng 
biệt thích hĉp đồng nhçt cho tÿng loäi sā dýng 
đçt, có cùng điều kiện quân lý đçt, cùng một khâ 
nëng sân xuçt và câi täo đçt (FAO, 1976). 
Huyện Mai SĄn là huyện nông nghiệp trọng 
điểm cûa tînh SĄn La. Lïnh văc nông nghiệp 
vén là thế mänh cûa huyện, tuy nhiên phæn lĆn 
diện tích đçt nông nghiệp có độ dốc lĆn, khí hêu 
khíc nghiệt (khô hän về mùa khô, xói mòn về 
mùa mþa) làm cho đçt có nguy cĄ bð thoái hoá 
cao. Trong nhĂng nëm gæn đåy, chuyển dðch cĄ 
cçu cây trồng theo hþĆng sân xuçt hàng hóa 
đang diễn ra mänh mẽ ć hæu hết các xã. Hiệu 
quâ kinh tế sā dýng đçt tëng lên rõ rệt tÿ 27,1 
triệu/ha nëm 2015 lên 30,8 triệu/ha nëm 2017 
(UBND huyện Mai SĄn, 2018). Để phát triển 
sân xuçt nông nghiệp hiệu quâ và phát triển các 
vùng sân xuçt nông nghiệp trên quy mô lĆn rçt 
cæn đánh giá tiềm nëng đçt đai và mĀc độ thích 
hĉp cûa các cây trồng vĆi đçt đai. Chính vì thế xây 
dăng bân đồ đĄn vð đçt đai  ... theo thành phần cơ giới của huyện Mai Sơn, tînh Sơn La 
Thành phần cơ giới Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) 
Thành phần cơ giới nhẹ T1 13.594,43 10,03 
Thành phần cơ giới trung bình T2 77.108,12 56,86 
Thành phần cơ giới nặng T3 44.901,95 33,11 
Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 
Bảng 4. Tổng hợp diện tích đất theo độ dầy tầng đất mịn trong vùng nghiên cứu 
của huyện Mai Sơn 
Độ dày tầng đất Ký hiệu Diện tích, (ha) Tỉ lệ, (%) 
<50 cm De1 80.267,22 59,19 
50-100 cm De2 47.097,56 34,73 
>100 cm De3 8.239,72 6,08 
Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 
- Bân đồ độ dày tæng đçt 
Bân đồ độ dày tæng đçt cüng đþĉc xây dăng 
bìng cách triết tách thông tin tÿ bân đồ đçt vĆi 
công cý GIS. Bân đồ độ dày tæng đçt thể hiện 3 
cçp độ: 100 cm (theo Bộ 
NN & PTNT , 2009). Tÿ bân đồ độ dày tæng đçt 
đã thống kê đþĉc diện tích cûa các cçp độ nhþ 
trong bâng 4. 
Kết quâ cho thçy, tæng đçt có độ dày <50 
cm có diện tích 80.267,22 ha, chiếm 59,19% tổng 
diện tích đçt điều tra phân bố têp trung nhiều ć 
xã Chiềng NĄi, Phiêng Cìm, Nà Ớt, Chiềng 
Sung. Đçt có độ dày tæng đçt tÿ 50 đến 100 cm, 
có diện tích 47.097,56 ha chiếm 34,73% tổng 
diện tích đçt điều tra, phân bố nhiều ć xã: 
Chiềng Chung, Chiềng Mai, Hát Lót, Chiềng 
Long. Đçt có độ dày tæng đçt trên 100 cm có 
diện tích 8.466,73 ha chiếm 6,04% tổng diện tích 
đçt điều tra, phân bố ć xã Chiềng Mung, Chiềng 
Long và Mþąng Bon. 
- Bân đồ độ cao tuyệt đối: 
Bân đồ độ cao tuyệt đối đþĉc xây dăng tÿ 
bân đồ đða hình, thể hiện 3 khoâng độ cao: 
1.000 m. Mốc độ cao 
đþĉc chọn để phân cçp dăa trên các cën cĀ sau: 
Các nghiên cĀu cûa Viện Thổ nhþĈng Nông hóa 
(2015) đã chî ra rìng, vĆi vùng miền núi phía 
Bíc Việt Nam, cåy cao su, cà phê chñ, cåy ën 
quâ nhiệt đĆi ć vùng Tây Bíc không nên trồng ć 
độ cao >1.000 m do sẽ có tác động xçu cûa nhiệt 
độ thçp và sþĄng muối vào đæu nëm. Ngþĉc läi 
cåy cà phê chñ khi đþa xuống độ cao dþĆi 500m 
thì chçt lþĉng giâm (đðc biệt là mùi hþĄng). Có 
thể thçy, khu văc có độ cao tuyệt đối <500 m có 
diện tích rçt nhỏ (6.745,23 ha chiếm tî lệ 4,92% 
diện tích điều tra), phân bố ć các xã Chiềng 
Chën, xã Tà Hộc và xã Mþąng Bìng. Có 69,53% 
diện tích đçt vùng khâo sát cûa huyện phân bố 
ć độ cao tuyệt đối tÿ 500 m đến 1000 m. Vùng có 
độ cao tuyệt đối trên 1.000 m chiếm tî lệ 25,50% 
tổng diện tích điều tra, phân bố têp trung täi 
các xã Mþąng Chanh, Chiềng Dong, Chiềng 
Kheo, Phiêng Pìn. 
- Bân đồ độ dốc 
Bân đồ độ dốc đþĉc xây dăng bìng chĀc 
nëng phân tích không gian cûa GIS sā dýng bân 
đồ đða hình là bân đồ đæu vào. Theo phân cçp 
cûa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
(2009), bân đồ độ dốc thể hiện 6 cçp vĆi các số 
liệu diện tích tþĄng Āng đþĉc thống kê tÿ bân đồ 
thể hiện trong bâng 6. 
Kết quâ thu đþĉc cho thçy, đçt có độ dốc tÿ 
0-8 có diện tích nhỏ, chiếm có 13,27% diện tích 
vùng nghiên cĀu và têp trung ć một số xã nhþ 
Chiềng Ve, Chiềng Chung, Mþąng Bìng... Cçp 
độ dốc >15 chiếm hĄn 62,04% và têp trung chû 
yếu ć xã Mþąng Chanh, Chiềng Kheo, Phiêng 
Pìn, Chiềng Chën. Độ dốc lĆn làm cân trć quá 
trình cĄ giĆi hóa sân xuçt, gia tëng nguy cĄ xói 
mòn và sät lć đçt vào mùa mþa. 
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La 
300 
Bảng 5. Diện tích đất phân theo độ cao tuyệt đối của huyện Mai Sơn, tînh Sơn La 
Độ cao tuyệt đối Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) 
<500 m H1 6.745,23 4,97 
500-1.000 m H2 94.280,97 69,53 
>1.000 m H3 34.578,30 25,50 
Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 
 Bảng 6. Diện tích đất phân theo độ dốc của huyện Mai Sơn, tînh Sơn La 
Độ dốc Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) 
0-3 Sl1 1.492,32 1,10 
3-8 Sl2 16.500,89 12,17 
>8-15 Sl3 33.474,83 24,69 
>15-20 Sl4 12.791,57 9,43 
>20-25 Sl5 31.898,43 23,52 
>25 Sl6 39.446,46 29,09 
Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 
Bảng 7. Diện tích đất phân theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn, tînh Sơn La 
Chế độ tưới Ký hiệu Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) 
Được tưới Ir1 1.180,77 0,87 
Không được tưới Ir2 134.423,73 99,13 
Tổng diện tích điều tra 135.604,50 100,00 
- Bân đồ chế độ tþĆi: Trong sân xuçt nông 
nghiệp, một trong nhĂng nhu cæu thiết yếu đâm 
bâo cho cây trồng sinh trþćng và phát triển tốt 
là cæn phâi có nguồn nþĆc tþĆi. Vì vêy, để đánh 
giá, lăa chọn hệ thống cây trồng và biện pháp 
canh tác phù hĉp, bân đồ chế độ tþĆi đþĉc xây 
dăng để thể hiện 2 chế độ tþĆi trên đða bàn 
nghiên cĀu: Đþĉc tþĆi và không đþĉc tþĆi. Diện 
tích đçt có tþĆi cûa huyện chî có 1.180,77 ha, 
chiếm tî lệ 0,87% tổng diện tích đçt điều tra còn 
tĆi 99,13% diện tích đçt là tþĆi nhą nþĆc trąi 
(Bâng 7). Diện tích đçt có tþĆi chû yếu nìm 
trong vùng thung lüng, ven suối phân bố râi rác 
ć một số xã Chiềng Ve, Chiềng Chung, Chiềng 
Mung và Mþąng Chanh. 
3.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 
Bân đồ đĄn vð đçt đai đþĉc xây dăng bìng 
cách chồng xếp 6 bân đồ đĄn tính. Kết quâ cho 
thçy khu văc nghiên cĀu có 114 đĄn vð đçt đai 
(LMU). Diện tích đçt trung bình cûa mỗi một 
LMU là 1.189,51 ha. LMU có diện tích nhỏ nhçt 
là LMU số 111 (7,76 ha) thuộc nhóm đçt đen 
trên sân phâm bồi tý carbonat. LMU có diện 
tích lĆn nhçt là LMU số 40 (10.672,93 ha) thuộc 
nhóm đçt mùn vàng đỏ trên đá sòt và đá biến 
chçt. DþĆi đåy là mô tâ các đĄn vð đçt đai theo 
các loäi đçt. 
- Đçt vàng nhät trên đá cát: Các LMU 
thuộc loäi đçt vàng nhät trên đá cát gồm 6 LMU 
(LMU 1-6) vĆi tổng diện tích đçt là 8.286,81 ha 
nìm trên 9 khoanh đçt, chiếm 6,11% tổng diện 
tích đçt điều tra. Các LMU này có thành phæn 
cĄ giĆi nhẹ, độ dày cûa tæng đçt đa số mỏng dþĆi 
50 cm (LMU 1-4), LMU 5, 6 có độ dày trung 
bình. Về độ dốc, hæu nhþ tçt câ LMU đều có độ 
dốc trong khoâng 8-15 riêng LMU 4 có độ dốc 
>25. Ngoài LMU 5 có độ cao dþĆi 500 m, các 
LMU còn läi đều có độ cao tuyệt đối tÿ 500 đến 
1.000 m. Tçt câ LMU đều không đþĉc tþĆi. 
Nguyễn Đắc Lực, Cao Việt Hà 
301 
Hình 2. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn tînh Sơn La (thu nhỏ từ tỷ lệ 1/50.000) 
- Đçt đỏ vàng trên đá sòt và biến chçt: Các 
LMU thuộc loäi đçt đỏ vàng trên đá sòt và biến 
chçt gồm 26 LMU (LMU 7-32) vĆi tổng diện tích 
42.041,23 ha nìm trên 138 khoanh đçt, chiếm 
31,0% tổng diện tích đçt điều tra cûa huyện. Đçt 
có thành phæn cĄ giĆi trung bình (LMU 7-16) và 
nðng (LMU 17-32); đa số các LMU có tæng đçt 
mðn <50 cm trÿ LMU 5, 6, 16 và 32. Về độ dốc, 
hæu nhþ tçt câ LMU đều có độ dốc lĆn trong 
khoâng 8-15 và cao hĄn. Hæu hết các LMU có độ 
cao dþĆi 1.000 m và không đþĉc tþĆi chû động. 
- Đçt nåu đỏ trên đá macma bazĄ và trung 
tính: Các LMU thuộc loäi đçt nåu đỏ trên đá 
mama bazĄ và trung tính gồm 5 LMU (LMU 57-
61) vĆi tổng diện tích 3.975,60 ha nìm trên 11 
khoanh đçt chiếm tî lệ 2,93% tổng diện tích đçt 
điều tra. Đa số các LMU có thành phæn cĄ giĆi 
nðng và trung bình, độ dốc đều >15, độ cao tuyệt 
đối ć mĀc 500 m đến 1000 m (trÿ LMU 60). Tçt 
câ LMU này đều không đþĉc tþĆi chû động. 
- Đçt đỏ nåu trên đá vôi: Các LMU thuộc 
loäi đçt đỏ nåu trên đá vôi gồm 19 LMU (LMU 
62-80) vĆi tổng diện tích 17.038,71 ha nìm trên 
48 khoanh đçt chiếm tî lệ 12,57% tổng diện tích 
đçt điều tra. Đa số các LMU có thành phæn cĄ 
giĆi nðng (trÿ LMU 62) cĄ giĆi nhẹ. Độ dæy tæng 
đçt bð chi phối bći độ dốc. Đa số các LMU có độ 
dốc tÿ 15 đến 25, độ cao tuyệt đối trong khoâng 
500-1.000 m và không đþĉc tþĆi chû động. 
- Đçt nâu vàng trên đá macma bazĄ và 
trung tính: Các LMU thuộc loäi đçt nâu vàng 
trên đá macma bazĄ và trung tính gồm 21 LMU 
(LMU 87-107) vĆi tổng diện tích 24.630,40 ha 
nìm trên 73 khoanh đçt chiếm tî lệ 18,16% tổng 
diện tích đçt điều tra. Có 3 LMU 105, 106, 107 
có thành phæn cĄ giĆi nðng, còn läi đa số các 
LMU này có thành phæn cĄ giĆi trung bình. Đçt 
có độ dæy <100 cm trong đó có 14 LMU có độ dày 
<50 cm. LMU 100 và 101 có độ dốc dþĆi 8, còn 
läi đa số các LMU có độ dốc >15. Đäi đa số các 
LMU có độ cao tuyệt đối trong khoâng 500-
1.000 m và không đþĉc tþĆi chû động. 
- Đçt mùn đỏ vàng trên đá sòt và biến chçt: 
Các LMU thuộc loäi đçt mùn đỏ vàng trên đá sòt 
và biến chçt gồm 24 LMU (LMU 33-56) vĆi tổng 
diện tích 38.165,92 ha nìm trên 110 khoanh đçt, 
chiếm tî lệ 28,15% tổng diện tích đçt điều tra. Đa 
phæn các LMU có TPCG trung bình và nðng, có 
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La 
302 
tæng đçt mðn <50 cm, chî có LMU 49 có độ dày 
>100 cm. Về độ dốc, hæu nhþ tçt câ LMU đều có 
độ dốc lĆn, >15 (trÿ LMU 41, 55). Có 8 LMU có 
độ cao tuyệt đối trên 1.000 m và 16 LMU có độ 
cao tuyệt đối tÿ 500 đến 1.000 m. Tçt câ LMU 
này đều không đþĉc tþĆi chû động. 
Bảng 8. Tổng hợp đặc tính và diện tích của các đơn vị đất đai 
vùng nghiên cứu huyện Mai Sơn tînh Sơn La 
LMU 
Đặc điểm LMU 
(G,T,De,Sl,H, Ir) 
Diện tích 
(ha) 
LMU 
Đặc điểm LMU 
(G,T,De,Sl,H, Ir) 
Diện tích 
(ha) 
LMU 
Đặc điểm LMU 
(G,T,De,Sl,H, Ir) 
Diện tích 
(ha) 
1 111222 2.089,32 39 321622 2437,85 77 532422 25,51 
2 111322 2.215,48 40 321632 10.672,93 78 533122 243,63 
3 111522 658,33 41 322222 1.405,55 79 533222 1.505,89 
4 111622 2.006,92 42 322322 1.251,63 80 533322 1.633,91 
5 112312 741,93 43 322422 183,88 81 622221 265,89 
6 112322 574,83 44 322432 880,23 82 612221 200,91 
7 221322 25,21 45 322522 1.822,99 83 613121 93,85 
8 221422 1.458,62 46 322532 2.160,22 84 622221 63,55 
9 221522 1.204,33 47 322622 195,77 85 623121 235,02 
10 221622 1.518,54 48 322632 5.259,03 86 632121 76,74 
11 221632 320,61 49 323322 571,22 87 711312 669,52 
12 222222 2.325,49 50 331322 55,44 88 711322 1.040,59 
13 222322 6.588,16 51 331422 132,41 89 711512 220,29 
14 222522 156,91 52 331432 257,70 90 711522 377,15 
15 222622 160,59 53 331622 1.039,82 91 712222 194,10 
16 223222 737,97 54 331632 1.173,83 92 712312 1.847,88 
17 231312 506,58 55 332222 411,87 93 712322 25,42 
18 231322 1.725,69 56 332522 173,74 94 721312 14,15 
19 231422 5.405,86 57 423122 261,72 95 721422 497,98 
20 231432 154,73 58 431322 872,58 96 721522 4.516,38 
21 231512 52,60 59 431532 391,24 97 721532 2.370,39 
22 231522 7.698,18 60 432312 749,80 98 721622 4.067,00 
23 231612 740,32 61 432322 1.700,26 99 721632 4.511,02 
24 231622 3.572,52 62 512322 94,76 100 722212 344,73 
25 231632 339,92 63 521222 957,66 101 722222 860,10 
26 232222 885,20 64 521322 744,77 102 722322 658,40 
27 232312 857,42 65 521422 480,35 103 722522 1.444,63 
28 232322 1.006,85 66 521522 914,95 104 722622 106,38 
29 232422 1.290,14 67 522222 1.306,83 105 731322 548,26 
30 232522 1.499,85 68 522322 1.544,97 106 731532 191,49 
31 232622 655,77 69 523122 13,47 107 731622 124,51 
32 233222 1.153,17 70 523222 739,70 108 832322 48,99 
33 311622 543,14 71 523322 870,35 109 823121 179,82 
34 321322 168,84 72 531322 512,29 110 832221 37,53 
35 321422 879,59 73 531522 693,32 111 921522 7,76 
36 321432 1.144,58 74 532122 388,08 112 922221 27,46 
37 321522 593,29 75 532222 965,02 113 922222 22,94 
38 321532 4.750,37 76 532322 3.403,27 114 922322 205,37 
Nguyễn Đắc Lực, Cao Việt Hà 
303 
- Đçt dốc tý: Các LMU thuộc loäi đçt dốc tý 
gồm 3 LMU (LMU 108-110) vĆi tổng diện tích 
đçt 266,33 ha nìm trên 3 khoanh đçt chiếm tî lệ 
0,20% tổng diện tích đçt điều tra. Có LMU 108, 
110 có thành phæn cĄ giĆi nðng, LMU 109 có 
thành phæn cĄ giĆi nhẹ. Các LMU này có độ dày 
tæng đçt >50 cm, độ dốc <15 độ cao tuyệt đối 
cûa các LMU đều trong khoâng 500-1.000 m. Có 
2 LMU 109, 110 có tþĆi chû động. 
- Đçt đen trên sân phèm bồi tý carbonat: 
Các LMU thuộc loäi đçt đen trên sân phèm bồi 
tý carbonat gồm 4 LMU (LMU 111-114) vĆi tổng 
diện tích 263,53 ha nìm trên 5 khoanh đçt chiếm 
tî lệ 0,19% tổng diện tích đçt điều tra. Tçt câ các 
LMU đều có thành phæn cĄ giĆi trung bình; 
Ngoài LMU 111 có độ dày tæng đçt <50 cm, còn 
läi các LMU khác có độ dày trong khoâng 
50-100 cm. LMU 112-114 có độ dốc <8, riêng 
LMU 111 có độ dốc tÿ 20-25. Tçt câ LMU đều 
có độ cao tuyệt đối trong khoâng 500-1.000 m. 
Chî LMU 112 đþĉc tþĆi chû động. 
- Đçt phù sa ngòi suối: Loäi đçt này có 6 
LMU (LMU 81-86) vĆi tổng diện tích là 935,96 
ha nìm trên 8 khoanh đçt chiếm tî lệ 0,69% 
tổng diện tích đçt điều tra. Ngoài LMU 86 có 
thành phæn cĄ giĆi nðng thì các LMU còn läi có 
thành phæn cĄ giĆi trung bình (LMU 81, 84, 85) 
và nhẹ (LMU 82, 83). Đçt bìng phîng, nìm ć độ 
cao trong khoâng 500-1.000 m và đþĉc tþĆi 
chû động. 
4. KẾT LUẬN 
Bân đồ đĄn vð đçt đai huyện Mai SĄn tỷ lệ 
1/50.000 đþĉc xây dăng tÿ 6 bân đồ đĄn tính 
gồm: Loäi đçt, thành phæn cĄ giĆi, độ dày tæng 
đçt, độ cao tuyệt đối, độ dốc và chế độ tþĆi. Trên 
đða bàn huyện Mai SĄn có 114 đĄn vð đçt đai. 
Diện tích trung bình cûa 1 LMU là 1.189,51 ha. 
LMU có diện tích bé nhçt 9,64 ha, LMU có diện 
tích lĆn nhçt là 10.672,93 ha. 
Theo bân đồ đĄn vð đçt đai, đçt vùng nghiên 
cĀu có 405 khoanh đçt, trong đó có tĆi 229 
khoanh đçt có diện tích tÿ 200 ha trć lên, 87 
khoanh đçt có diện tích >500 ha. Đåy là điều 
kiện thuên lĉi khi lăa chọn và phát triển vùng 
chuyên canh cây trồng. 
Về tính chçt đçt đai, vùng nghiên cĀu cûa 
huyện Mai SĄn có tĆi 3.4810,0 ha có các tính 
chçt thuên lĉi cho phát triển các cây trồng nông 
nghiệp nhþ: Độ dốc ≤15, tæng dæy >50 cm, 
thành phæn cĄ giĆi trung bình tĆi nðng, độ cao 
tuyệt đối <1.000 m. Tuy nhiên hän chế lĆn nhçt 
cûa huyện trong phát triển nông nghiệp là diện 
tích đþĉc tþĆi rçt thçp, chî có 1.180,77 ha 
(chiếm 0,87%). 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2009). Cẩm 
nang sử dụng đất nông nghiệp. Tập 2: Phân hạng 
đánh giá đất đai. Nhà xuất bản Khoa học và 
Kỹ thuật. 
Tôn Thất Chiểu, Lê Thái Bạt, Nguyễn Khang & 
Nguyễn Văn Tân (1999). Sổ tay điều tra, phân loại 
đánh giá đất. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 
FAO (1976). A Framework for Land Evaluation. FAO 
Soils bulletin 32, Rome. pp. 50-51, 21-27, 48-458. 
Nguyễn Tử Siêm & Thái Phiên (1999). Đất đồi núi 
Việt Nam thoái hoá và phục hồi. Nhà xuất bản 
Nông nghiệp. 
Sở NN&PTNT tỉnh Sơn La (2013. Báo cáo tổng kết đề 
án “Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung 
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020”. 
Sở NN&PTNT tỉnh Sơn La (2014). Báo cáo tổng kết đề 
án “Quy hoạch vùng sản xuất quả an toàn tập trung 
tỉnh Sơn La đến năm 2020”. 
Đào Châu Thu & Nguyễn Khang (1998). Đánh giá đất. 
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 
Viện Thổ nhưỡng - Nông hóa (2015). Thuyết minh và 
Bản đồ đất tỉnh Sơn La tỷ lệ 1/100.000. 
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (2015). Báo cáo tổng kết 
đề tài “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng tài 
nguyên đất nông nghiệp vùng miền núi Tây Bắc 
Việt Nam”. 
Nguyễn Văn Vượng (2015). Thu thập, chuẩn hóa, biên 
tập các lớp dữ liệu về quy mô diện tích, phân bố cho 
từng loại đất (thổ nhưỡng) cho 12 tỉnh và 21 huyện 
thuộc vùng Tây Bắc. Báo cáo tổng kết đề tài mã số 
KHCN-TB.01C/13-18. Chương trình Tây Bắc. 
UBND huyện Mai Sơn (2018). Niên giám thống kê 
năm 2017 huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_ban_do_don_vi_dat_dai_cho_huyen_mai_son_tinh_son_la.pdf