Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam

Các ứng dụng thương hiệu trên điện thoại di động đang ngày càng được xây dựng bởi

nhiều công ty khác nhau, những người mong muốn thay đổi cách thức người tiêu dùng giao tiếp

với thương hiệu, khuyến khích họ kết nối và tương tác với thương hiệu cũng như kiểm soát tương

tác giữa người tiêu dùng và thương hiệu một cách hiệu quả hơn. Nghiên cứu này nhằm mục

đích điều tra vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng của người

tiêu dùng trong việc dự đoán ý định tiếp tục sử dụng và ý định truyền miệng đối với các ứng

dụng mang thương hiệu trên thiết bị di động. Mô hình nghiên cứu được khảo sát thực nghiệm

với 250 câu trả lời được thực hiện từ những người trẻ Việt Nam. Kết quả nghiên cứu đã xác

định tác động của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng đối với ý định tiếp

tục sử dụng và ý định truyền miệng đối với các ứng dụng mang thương hiệu trên thiết bị di động.

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy những ảnh hưởng tích cực của trải nghiệm đối với ứng dụng

mang thương hiệu và tính hữu ích cảm nhận lên tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và

sự hài lòng.

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 1

Trang 1

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 2

Trang 2

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 3

Trang 3

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 4

Trang 4

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 5

Trang 5

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 6

Trang 6

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 7

Trang 7

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 8

Trang 8

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 9

Trang 9

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang baonam 10900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam

Vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng trong việc ảnh hưởng lên ý định tiếp tục sử dụng và truyền miệng đối với ứng dụng di động mang thương hiệu: Một nghiên cứu thực nghiệm trong bối cảnh Việt Nam
THE ROLE OF PARASOCIAL INTERACTION, BRAND ATTACH-
MENT AND SATISFACTION IN PREDICTING CONTINUANCE 
INTENTION AND WORD-OF-MOUTH TOWARD 
MOBILE BRANDED APPS: AN EMPIRICAL STUDY 
IN VIETNAMESE CONTEXT
VAI TRÒ CỦA TƯƠNG TÁC XÃ HỘI, SỰ GẮN BÓ 
VỚI THƯƠNG HIỆU VÀ SỰ HÀI LÒNG TRONG VIỆC ẢNH HƯỞNG
LÊN Ý ĐỊNH TIẾP TỤC SỬ DỤNG VÀ TRUYỀN MIỆNG ĐỐI VỚI
ỨNG DỤNG DI ĐỘNG MANG THƯƠNG HIỆU: MỘT NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM
Ha Tran-Thi-Phuong, 
Nhan Tran-Danh
Nhu Tran-Thi-Quynh
University of Economics – The University of Danang
phuonghatran@due.edu.vn
Abstract
Mobile branded applications are increasingly built by various companies who urge to
change the way consumers communicate to brands, encourages them to connect and interact
with brands as well as control interactions between consumers and brands more effectively. This
study aims to investigate the role of parasocial interaction, brand attachment and satisfaction of
consumers in predicting continuance and word-of-mouth intention toward mobile branded apps.
The research model was empirically examined utilizing 250 responses conducted from Vietnamese
young people. The research results confirmed the impact of parasocial interaction, brand attach-
ment and satisfaction on continuance and word-of-mouth intention toward mobile branded apps.
The research results also revealed the positive influences of branded application experience and
perceived usefulness on the parasocial interaction, brand attachment and satisfaction.
Keywords: mobile branded applications, parasocial interaction, brand attachment, satis-
faction, branded application experience, perceived usefulness.
Tóm tắt 
Các ứng dụng thương hiệu trên điện thoại di động đang ngày càng được xây dựng bởi
nhiều công ty khác nhau, những người mong muốn thay đổi cách thức người tiêu dùng giao tiếp
với thương hiệu, khuyến khích họ kết nối và tương tác với thương hiệu cũng như kiểm soát tương
tác giữa người tiêu dùng và thương hiệu một cách hiệu quả hơn. Nghiên cứu này nhằm mục
đích điều tra vai trò của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng của người
tiêu dùng trong việc dự đoán ý định tiếp tục sử dụng và ý định truyền miệng đối với các ứng
dụng mang thương hiệu trên thiết bị di động. Mô hình nghiên cứu được khảo sát thực nghiệm
với 250 câu trả lời được thực hiện từ những người trẻ Việt Nam. Kết quả nghiên cứu đã xác
định tác động của tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và sự hài lòng đối với ý định tiếp
831
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020
tục sử dụng và ý định truyền miệng đối với các ứng dụng mang thương hiệu trên thiết bị di động.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy những ảnh hưởng tích cực của trải nghiệm đối với ứng dụng
mang thương hiệu và tính hữu ích cảm nhận lên tương tác xã hội, sự gắn bó với thương hiệu và
sự hài lòng.
Từ khóa: ứng dụng mang thương hiệu trên thiết bị di động, tương tác xã hội, sự gắn bó
với thương hiệu, sự hài lòng, trải nghiệm ứng dụng mang thương hiệu, tính hữu ích cảm nhận.
1. Introduction
Many companies have recently indicated an interest in designing branded applications to
encourage attachment and create customer satisfaction when choosing company’s applications
(Bellman, Treleaven-Hassard, Robinson, Varan, & Potter, 2013). Smartphone applications expand
the capabilities of each phone allowing users to perform particular tasks flexibly (Wottrich, van
Reijmersdal, & Smit, 2018). Branded applications can change the way consumers communicate
with the brand, because they can help consumers easily interact and control their interaction with
the brands (Bellman, Potter, Treleaven-Hassard, Robinson, & Varan, 2011). The results of the
study show that the use of branded mobile phone apps increases consumers’ interest in the brand’s
product catalogs through applications and encourages consumers to connect and interact with the
brand more effectively. A branded app could establish the connection of emotion with its cus-
tomers (Fang, 2017), by increasing customer trust and engagement, with brand-related content.
The attached brand name can keep loyal customers using the app because of its close relationship
with the brand. The interactive features of mobile applications reinforce customer relationships
and help consumers have a very positive attitude and trust in this brand (S. J. Kim, Wang, &
Malthouse, 2015). However, the research on the relationship between consumer continuance and
word-of-mouth intention and brands based on the context of mobile branded apps is still limited,
especially in Vietnamese context. Therefore, a study with a comprehensive research framework
to better understand the mechanisms of consumer-brand relationships that influence on the con-
tinuance and word-of-mouth intention to branded applications is required.
In this studies, we examined the relationship of parasocial interaction, brand attachment
and satisfactio ... s. It is likely that
seniors and less educated consumers or those who hold low computing or Internet-related capa-
bility would recognize more difficulty in adopting mobile branded apps. Future research can be
constructed based on this study by examining the proposed model in different age groups or ap-
plying this model to other countries and also other contexts.
847
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020
REFERENCES
Aigbavboa, C., & Thwala, W. (2013). Housing satisfaction in subsidized housing schemes:
A case study of Johannesburg, Gauteng Province, South Africa. Journal of Human Ecology, 42(3),
245-257. 
Ayanso, A., Herath, T. C., & O’Brien, N. (2015). Understanding continuance intentions of
physicians with electronic medical records (EMR): An expectancy-confirmation perspective. De-
cision support systems, 77, 112-122. 
Badrinarayanan, V., Becerra, E. P., & Madhavaram, S. (2014). Influence of congruity in
store-attribute dimensions and self-image on purchase intentions in online stores of multichannel
retailers. Journal of Retailing and Consumer Services, 21(6), 1013-1020. 
Bahri-Ammari, N., Van Niekerk, M., Khelil, H. B., & Chtioui, J. (2016). The effects of
brand attachment on behavioral loyalty in the luxury restaurant sector. International Journal of
Contemporary Hospitality Management. 
Bellman, S., Potter, R. F., Treleaven-Hassard, S., Robinson, J. A., & Varan, D. (2011). The
effectiveness of branded mobile phone apps. Journal of interactive Marketing, 25(4), 191-200. 
Bellman, S., Treleaven-Hassard, S., Robinson, J. A., Varan, D., & Potter, R. F. (2013).
Brand communication with branded smartphone apps: First insights on possibilities and limits.
GfK Marketing Intelligence Review, 5(2), 24-27. 
Bhattacherjee, A. (2001). Understanding information systems continuance: an expectation-
confirmation model. MIS quarterly, 351-370. 
Bøe, T., Gulbrandsen, B., & Sørebø, Ø. (2015). How to stimulate the continued use of ICT
in higher education: Integrating information systems continuance theory and agency theory. Com-
puters in Human Behavior, 50, 375-384. 
Chea, S., & Luo, M. M. (2008). Post-adoption behaviors of e-service customers: The in-
terplay of cognition and emotion. International Journal of Electronic Commerce, 12(3), 29-56. 
Chiu, C.-M., Huang, H.-Y., & Yen, C.-H. (2010). Antecedents of trust in online auctions.
Electronic Commerce Research and Applications, 9(2), 148-159. 
Chu, R. (2002). Stated‐importance versus derived‐importance customer satisfaction meas-
urement. Journal of Services Marketing. 
Colliander, J., & Dahlén, M. (2011). Following the fashionable friend: The power of social
media: Weighing publicity effectiveness of blogs versus online magazines. Journal of advertising
research, 51(1), 313-320. 
Davis, F. D., Bagozzi, R. P., & Warshaw, P. R. (1992). Extrinsic and intrinsic motivation
to use computers in the workplace 1. Journal of applied social psychology, 22(14), 1111-1132. 
De Cannière, M. H., De Pelsmacker, P., & Geuens, M. (2010). Relationship quality and
purchase intention and behavior: The moderating impact of relationship strength. Journal of Busi-
ness and Psychology, 25(1), 87-98. 
El Hedhli, K., Zourrig, H., & Park, J. (2017). Image transfer from malls to stores and its
848
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020
influence on shopping values and mall patronage: The role of self-congruity. Journal of Retailing
and Consumer Services, 39, 208-218. 
Fang, Y. H. (2017). Beyond the usefulness of branded applications: Insights from con-
sumer–brand engagement and self‐construal perspectives. Psychology & Marketing, 34(1), 
40-58. 
Gao, L., & Bai, X. (2014). An empirical study on continuance intention of mobile social
networking services. Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics. 
Giles, D. (2003). Media psychology: Routledge.
Grace, D., & O’Cass, A. (2005). An examination of the antecedents of repatronage inten-
tions across different retail store formats. Journal of Retailing and Consumer Services, 12(4),
227-243. 
Hair, J. F., Anderson, R. E., Babin, B. J., & Black, W. C. (2014). Multivariate data analysis:
A global perspective (Vol. 7): Upper Saddle River, NJ: Pearson.
Hair Jr, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C., & Sarstedt, M. (2017). A primer on partial least
squares structural equation modeling (PLS-SEM): Sage publications.
Hair Jr, J. F., Sarstedt, M., Hopkins, L., & Kuppelwieser, V. G. (2014). Partial least squares
structural equation modeling (PLS-SEM). European business review. 
Halstead, D., Hartman, D., & Schmidt, S. L. (1994). Multisource effects on the satisfaction
formation process. Journal of the Academy of marketing science, 22(2), 114-129. 
Henseler, J., Ringle, C. M., & Sinkovics, R. R. (2009). The use of partial least squares path
modeling in international marketing New challenges to international marketing: Emerald Group
Publishing Limited.
Hew, J.-J., Lee, V.-H., Ooi, K.-B., & Lin, B. (2016). Mobile social commerce: The booster
for brand loyalty? Computers in Human Behavior, 59, 142-154. 
Hofstetter, C. R., & Gianos, C. L. (1997). Political talk radio: Actions speak louder than
words. Journal of Broadcasting & Electronic Media, 41(4), 501-515. 
Horton, D., & Richard Wohl, R. (1956). Mass communication and para-social interaction:
Observations on intimacy at a distance. Psychiatry, 19(3), 215-229. 
Hsieh, S. H., & Tseng, T. H. (2017). Playfulness in mobile instant messaging: Examining
the influence of emoticons and text messaging on social interaction. Computers in Human Be-
havior, 69, 405-414. 
Hsu, C.-L., & Lin, J. C.-C. (2015). What drives purchase intention for paid mobile apps?–
An expectation confirmation model with perceived value. Electronic Commerce Research and
Applications, 14(1), 46-57. 
Huber, F., Vollhardt, K., Matthes, I., & Vogel, J. (2010). Brand misconduct: Consequences
on consumer–brand relationships. Journal of Business Research, 63(11), 1113-1120. 
Hwang, E., Baloglu, S., & Tanford, S. (2019). Building loyalty through reward programs:
849
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020
The influence of perceptions of fairness and brand attachment. International Journal of Hospi-
tality Management, 76, 19-28. 
Islam, J. U., Rahman, Z., & Hollebeek, L. D. (2018). Consumer engagement in online
brand communities: a solicitation of congruity theory. Internet Research. 
Jaakkola, E., Helkkula, A., Aarikka-Stenroos, L., & Dube, A. (2015). Service experiences
beyond the direct use: indirect customer use experiences of smartphone apps. Journal of Service
Management. 
Jahn, S., Gaus, H., & Kiessling, T. (2012). Trust, commitment, and older women: Exploring
brand attachment differences in the elderly segment. Psychology & Marketing, 29(6), 445-457. 
Jin, C.-H. (2016). The effects of mental simulations, innovativeness on intention to adopt
brand application. Computers in Human Behavior, 54, 682-690. 
Jung, Y. (2014). What a smartphone is to me: understanding user values in using smart-
phones. Information Systems Journal, 24(4), 299-321. 
Kim, J., & Ah Yu, E. (2016). The holistic brand experience of branded mobile applications
affects brand loyalty. Social Behavior and Personality: an international journal, 44(1), 77-87. 
Kim, S. J., Wang, R. J.-H., & Malthouse, E. C. (2015). The effects of adopting and using
a brand’s mobile application on customers’ subsequent purchase behavior. Journal of interactive
Marketing, 31, 28-41. 
Kuenzel, S., & Halliday, S. V. (2008). Investigating antecedents and consequences of brand
identification. Journal of Product & Brand Management. 
Labrecque, L. I. (2014). Fostering consumer–brand relationships in social media environ-
ments: The role of parasocial interaction. Journal of interactive Marketing, 28(2), 134-148. 
Lee, M.-C. (2010). Explaining and predicting users’ continuance intention toward e-learn-
ing: An extension of the expectation–confirmation model. Computers & Education, 54(2), 506-
516. 
Lee, Y., & Kwon, O. (2011). Intimacy, familiarity and continuance intention: An extended
expectation–confirmation model in web-based services. Electronic Commerce Research and Ap-
plications, 10(3), 342-357. 
Liang, T.-P., Li, X., Yang, C.-T., & Wang, M. (2015). What in consumer reviews affects
the sales of mobile apps: A multifacet sentiment analysis approach. International Journal of Elec-
tronic Commerce, 20(2), 236-260. 
Lin, C.-P., & Bhattacherjee, A. (2008). Elucidating individual intention to use interactive
information technologies: The role of network externalities. International Journal of Electronic
Commerce, 13(1), 85-108. 
Lin, T.-C., Wu, S., Hsu, J. S.-C., & Chou, Y.-C. (2012). The integration of value-based
adoption and expectation–confirmation models: An example of IPTV continuance intention. De-
cision support systems, 54(1), 63-75. 
Miltgen, C. L., Popovič, A., & Oliveira, T. (2013). Determinants of end-user acceptance
850
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020
of biometrics: Integrating the “Big 3” of technology acceptance with privacy context. Decision
support systems, 56, 103-114. 
Nascimento, B., Oliveira, T., & Tam, C. (2018). Wearable technology: What explains con-
tinuance intention in smartwatches? Journal of Retailing and Consumer Services, 43, 157-169. 
Nielsen, F. (2014). How smartphones are changing consumers’ daily routines around the
globe.
Oghuma, A. P., Libaque-Saenz, C. F., Wong, S. F., & Chang, Y. (2016). An expectation-
confirmation model of continuance intention to use mobile instant messaging. Telematics and
Informatics, 33(1), 34-47. 
Ölander, F. (1977). Can consumer dissatisfaction and complaints guide public consumer
policy? Zeitschrift für Verbraucherpolitik, 1, 124-137. 
Oliver, R. L. (1977). Effect of expectation and disconfirmation on postexposure product
evaluations: An alternative interpretation. Journal of applied psychology, 62(4), 480. 
Orth, U. R., Stöckl, A., Veale, R., Brouard, J., Cavicchi, A., Faraoni, M., . . . Rodriguez-
Santos, C. (2012). Using attribution theory to explain tourists’ attachments to place-based brands.
Journal of Business Research, 65(9), 1321-1327. 
Pantano, E., & Viassone, M. (2015). Engaging consumers on new integrated multichannel
retail settings: Challenges for retailers. Journal of Retailing and Consumer Services, 25, 106-
114. 
Park, C. W., MacInnis, D. J., Priester, J., Eisingerich, A. B., & Iacobucci, D. (2010). Brand
attachment and brand attitude strength: Conceptual and empirical differentiation of two critical
brand equity drivers. Journal of marketing, 74(6), 1-17. 
Pedeliento, G., Andreini, D., Bergamaschi, M., & Salo, J. (2016). Brand and product at-
tachment in an industrial context: The effects on brand loyalty. Industrial Marketing Management,
53, 194-206. 
Peng, K.-F., Chen, Y., & Wen, K.-W. (2014). Brand relationship, consumption values and
branded app adoption. Industrial Management & Data Systems. 
Perse, E. M., & Rubin, R. B. (1989). Attribution in social and parasocial relationships.
Communication Research, 16(1), 59-77. 
Phau, I., Teah, M., So, J. T., Parsons, A. G., & Yap, S. F. (2013). Corporate branding, emo-
tional attachment and brand loyalty: the case of luxury fashion branding. Journal of Fashion
Marketing and Management: An International Journal. 
Phua, J., & Kim, J. J. (2018). Starring in your own Snapchat advertisement: Influence of
self-brand congruity, self-referencing and perceived humor on brand attitude and purchase in-
tention of advertised brands. Telematics and Informatics, 35(5), 1524-1533. 
Ramkissoon, H., & Mavondo, F. T. (2015). The satisfaction–place attachment relationship:
Potential mediators and moderators. Journal of Business Research, 68(12), 2593-2602. 
Roca, J. C., Chiu, C.-M., & Martínez, F. J. (2006). Understanding e-learning continuance
851
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020
intention: An extension of the Technology Acceptance Model. International Journal of human-
computer studies, 64(8), 683-696. 
Schroeder, K. (2009). RL Polk & Co.: Making Every Issue the Only Issue. 
Sirgy, M. J., Johar, J., Samli, A. C., & Claiborne, C. B. (1991). Self-congruity versus func-
tional congruity: Predictors of consumer behavior. Journal of the Academy of marketing science,
19(4), 363-375. 
Skumanich, S. A., & Kintsfather, D. P. (1998). Individual media dependency relations
within television shopping programming: A causal model reviewed and revised. Communication
Research, 25(2), 200-219. 
Smaoui, F., & Temessek Behi, A. (2011). Brand engagement vs. brand attachment: which
boundaries? Micro & Macro Marketing, 20(2), 255-272. 
Sohn, S. Y., & Kim, Y. (2008). Searching customer patterns of mobile service using clus-
tering and quantitative association rule. Expert Systems with Applications, 34(2), 1070-1077. 
Stone, R. W., & Baker-Eveleth, L. (2013). Students’ expectation, confirmation, and con-
tinuance intention to use electronic textbooks. Computers in Human Behavior, 29(3), 984-990. 
Thomson, M., MacInnis, D. J., & Whan Park, C. (2005). The ties that bind: Measuring the
strength of consumers’ emotional attachments to brands. Journal of consumer psychology, 15(1),
77-91. 
Thorson, K. S., & Rodgers, S. (2006). Relationships between blogs as eWOM and inter-
activity, perceived interactivity, and parasocial interaction. Journal of Interactive Advertising,
6(2), 5-44. 
VanMeter, R., Syrdal, H. A., Powell-Mantel, S., Grisaffe, D. B., & Nesson, E. T. (2018).
Don’t just “Like” me, promote me: How attachment and attitude influence brand related behaviors
on social media. Journal of interactive Marketing, 43, 83-97. 
Wottrich, V. M., van Reijmersdal, E. A., & Smit, E. G. (2018). The privacy trade-off for
mobile app downloads: The roles of app value, intrusiveness, and privacy concerns. Decision
support systems, 106, 44-52. 
Yang, H. C. (2013). Bon Appétit for apps: young American consumers’ acceptance of mo-
bile applications. Journal of Computer Information Systems, 53(3), 85-96. 
Yuan, S., Liu, Y., Yao, R., & Liu, J. (2016). An investigation of users’ continuance intention
towards mobile banking in China. Information Development, 32(1), 20-34. 
Zhang, K. Z., Benyoucef, M., & Zhao, S. J. (2015). Consumer participation and gender
differences on companies’ microblogs: A brand attachment process perspective. Computers in
Human Behavior, 44, 357-368. 
Zhao, Z., & Balagué, C. (2015). Designing branded mobile apps: Fundamentals and rec-
ommendations. Business Horizons, 58(3), 305-315. 
852
INTERNATIONAL CONFERENCE FOR YOUNG RESEARCHERS IN ECONOMICS & BUSINESS 2020
ICYREB 2020

File đính kèm:

  • pdfvai_tro_cua_tuong_tac_xa_hoi_su_gan_bo_voi_thuong_hieu_va_su.pdf