Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Vật lý Lớp 7
Cơ sở khoa học của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Qua quá trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo, học sinh có nhiều cơ hội thể hiện giá trị
của bản thân, thiết lập được các mối quan hệ với cá nhân khác, với tập thể và với môi
trường sống, từ đó hình thành và phát triển nhân cách. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh
biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, củng cố các kỹ năng đã có, trên cơ sở đó, tiếp
tục rèn luyện và phát triển các năng lực như: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán,
năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể
chất, năng lực hoạt động và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp.
Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể (Công bố ngày
12/4/2017) cũng nhấn mạnh: “Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thiết kế
theo hướng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình
thức và phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian,
thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng,. để học sinh có nhiều cơ hội tự trải nghiệm”.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong môn Vật lý Lớp 7
TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 17/2017 145 TTTỔTỔỔỔ CCHHCHỨCH ỨỨỨCC HOHOẠẠẠẠTTTT ĐĐĐỘĐ ỘỘỘNGNG TRTRẢẢẢẢII NGHINGHIỆỆỆỆMM SÁNG TTẠẠẠẠOOOO TRONG MÔN VẬVVVẬTẬẬT LÝ L LỚỚỚỚPPPP 777 Bùi Th Phương Thúy 1 Trư ng Đ i h c Th ñô Hà N i Tóm tt t t t t: Bài báo ñ xu t xây d ng k ho ch ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o theo ch ñ dư i d ng d án h c t p ñ h c sinh gi i quy t v n ñ th c ti n cu c s ng. Thông qua ho t ñ ng tr i nghi m, h c sinh ñư c rèn luy n và phát tri n các năng l c chung c t lõi và năng l c chuyên bi t trong môn V t lý. TTT T khóakhóa: Ho t ñ ng tr i nghi m, năng l c sáng t o, năng l c chuyên bi t, d y h c V t lý 1. M Đ U Ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o là thành t quan tr ng trong chương trình giáo d c ph thông m i. Trong ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o, h c sinh v a là ngư i tham gia, v a là ngư i thi t k và t ch c các ho t ñ ng, t ñó bi t cách tích c c hoá b n thân, khám phá, ñi u ch nh b n thân, bi t cách t ch c ho t ñ ng, t ch c cu c s ng, h c t p và làm vi c có k ho ch, có trách nhi m. Vì v y, ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o chính là phương th c g n n i dung giáo d c v i cu c s ng th c ti n, g n lý thuy t v i th c hành, t o nên s th ng nh t gi a nh n th c v i hành ñ ng, góp ph n hình thành các ph m ch t, thói quen, k năng s ng... cho h c sinh. 2. N I DUNG 2.1. Cơ s khoa h c c a vi c t ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o Qua quá trình ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o, h c sinh có nhi u cơ h i th hi n giá tr c a b n thân, thi t l p ñư c các m i quan h v i cá nhân khác, v i t p th và v i môi trư ng s ng, t ñó hình thành và phát tri n nhân cách. Ho t ñ ng tr i nghi m giúp h c sinh bi t v n d ng ki n th c ñã h c vào th c ti n, c ng c các k năng ñã có, trên cơ s ñó, ti p t c rèn luy n và phát tri n các năng l c như: năng l c t ch và t h c, năng l c giao ti p 1 Nh n bài ngày 6.6.2017; g i ph n bi n, ch nh s a và duy t ñăng ngày 25.7.2017 Liên h tác gi : Bùi Th Phương Thúy; Email: btpthuy@daihocthudo.edu.vn 146 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI và h p tác, năng l c gi i quy t v n ñ và sáng t o, năng l c ngôn ng , năng l c tính toán, năng l c tìm hi u t nhiên và xã h i, năng l c công ngh , năng l c th m m , năng l c th ch t, năng l c ho t ñ ng và t ch c ho t ñ ng, năng l c ñ nh hư ng ngh nghi p... D th o Chương trình giáo d c ph thông – Chương trình t ng th (Công b ngày 12/4/2017) cũng nh n m nh: “N i dung c a ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o ñư c thi t k theo hư ng tích h p nhi u lĩnh v c, môn h c thành các ch ñi m mang tính ch t m . Hình th c và phương pháp t ch c ña d ng, phong phú, m m d o, linh ho t, m v không gian, th i gian, quy mô, ñ i tư ng và s lư ng,... ñ h c sinh có nhi u cơ h i t tr i nghi m”. Ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o ñư c t ch c dư i nhi u hình th c khác nhau như: ho t ñ ng câu l c b , t ch c trò chơi, di n ñàn, sân kh u tương tác (k ch, thơ, hát, ti u ph m...), tham quan dã ngo i, t ch c các h i thi/cu c thi, t ch c s ki n, ho t ñ ng giao lưu, ho t ñ ng chi n d ch, ho t ñ ng nhân ñ o, ho t ñ ng tình nguy n, ho t ñ ng c ng ñ ng, lao ñ ng công ích, sinh ho t t p th , ho t ñ ng nghiên c u khoa h c... M i hình th c ho t ñ ng trên ñ u có vai trò và ý nghĩa giáo d c nh t ñ nh. Tùy thu c vào ñ c ñi m vùng mi n, ñi u ki n kinh t xã h i và ñ c trưng v văn hóa, khí h u c a m i ñ a phương, nhà trư ng và các t ch c giáo d c có th l a ch n n i dung và hình th c t ch c sao cho phù h p và ñ t hi u qu cao nh t. Bên c nh hình th c t ch c thì phương pháp t ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o cũng ph i ñư c s d ng m t cách ña d ng và linh lo t nh m hư ng t i m c tiêu h c sinh t ho t ñ ng, t tr i nghi m là chính. M t s phương pháp cơ b n mà giáo viên và nhà giáo d c có th t ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o cho h c sinh như: phương pháp gi i quy t v n ñ , phương pháp s m vai, phương pháp làm vi c nhóm, phương pháp d y h c d án... Tùy theo tính ch t và m c ñính c a t ng ho t ñ ng c th cũng như ñi u ki n v t ch t và kh năng c a h c sinh mà giáo viên (hay nhà giáo d c) có th l a ch n m t hay nhi u phương pháp phù h p. Ngoài nh ng ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o ñư c thi t k thành ho t ñ ng riêng, trong t ng môn h c cũng c n coi tr ng vi c t ch c, hư ng d n các ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o phù h p v i ñ c trưng n i dung môn h c và ñi u ki n d y h c. 2.2. Kh năng t ch c tr i nghi m sáng t o trong môn V t lý l p 7 V t lý là môn khoa h c th c nghi m, ki n th c v t lý g n k t m t cách ch t ch v i th c t ñ i s ng. Tuy nhiên, ñ i v i ñ i ña s h c sinh ph thông hi n nay, vi c v n d ng ki n th c v t lý vào ñ i s ng còn r t nhi u h n ch . Vì v y vi c t ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o trong d y h c môn h c V t lý nh m m c ñích g n lý thuy t v i th c hành; c ng c , b tr , nâng cao các ki n th c v t lý TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 17/2017 147 ñã h c trên l p; khơi g i s tò mò, tìm hi u, gi i thích các hi n tư ng v t lý. Qua ñó, h c sinh có thêm căn c khoa h c và ni m tin khi s d ng ki n th c v t lý ñ gi i quy t các v n ñ trong th c ti n cu c s ng. T ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o trong d y h c V t lý không ch giúp h c sinh hình thành và phát tri n các năng l c chung c t lõi như ñã nêu trên, mà còn hình thành và phát tri n các năng l c chuyên bi t như: năng l c gi i quy t v n ñ , năng l c h p tác, năng l c th c nghi m, năng l c quan sát,... Chương trình V t lý l p 7 ñư c c u trúc thành 3 chương rõ ràng, nhưng các ki n th c gi a các chương có liên h v i nhau, nên d y chương này v n có th giao nhi m v ñ c ng c ki n th c các chương ñã h c mà không làm m t logic c a bài h c. M t khác, gi a các ki n th c v Quang h c , Âm h c và Đi n h c có th t h p v i nhau ñ t p trung gi i quy t m t v n ñ nào ñó trong cu c s ng. Hình 1. C u trúc chương trình V t lý l p 7 theo 3 chương và theo các bài h c Trong chương Âm h c , khi d y v “Ch ng ô nhi m ti ng n” ñ t ra s c n thi t liên h v i các hi n tư ng trong cu c s ng ñ h c sinh hi u rõ b n ch t c a ô nhi m ti ng n và cách phòng ch ng ti ng n trong th c ti n. Mu n phòng ch ng ti ng n cho m t tình hu ng th c t , ñòi h i h c sinh ph i có ki n th c t ng h p c a c chương Âm h c. Vì v y, qua vi c h c sinh tìm ki m bi n pháp ñ phòng ch ng ti ng n, giáo viên có th ki m tra 148 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI ñư c h c sinh ñã ñ t ñư c chu n ki n th c kĩ năng c a c a chương chưa, ñ ng th i t o không gian cho h c sinh tr i nghi m ñ phát tri n năng l c cá nhân 2.3. Xây d ng k ho ch t ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o ch ñ “Phòng ch ng ti ng n” M c tiêu c a ho t ñ ng: H c sinh bi t ñư c ñ c ñi m c a các v t li u cách âm. H c sinh xây d ng ñư c phương án phòng ch ng ti ng n cho trư ng h c. N i dung: a. Tên ch ñ : Phòng ch ng ti ng n Ý tư ng ch ñ : + H c sinh khi h c v âm thanh, ti ng n, ô nhi m ti ng n là nh ng ki n th c r t g n gũi, có nh hư ng tr c ti p ñ n cu c s ng h ng ngày c a con ngư i. + Ph n ki n th c v âm thanh và ô nhi m ti ng n có ý nghĩa th c ti n r t l n. b. Môn h c: V t lý Kh i l p: 7 c. Đ nh hư ng s n ph m h c sinh th c hi n H c sinh thi t k ñư c các phương án phòng ch ng ti ng n cho trư ng h c. Các phương án ñư c th hi n trong s n ph m h c t p c a h c sinh. S n ph m h c sinh th c hi n ho t ñ ng có th g m: Poster, Báo tư ng, Tri n lãm tranh, T p san, Bài trình bày Power Point, Video – Clip... d. Th i gian, th i ñi m t ch c Trong th i gian 2 tu n, ngay sau khi h c bài Môi trư ng truy n âm e. Hình th c, phương pháp t ch c th c hi n Hình th c làm vi c nhóm nh dư i d ng d án h c t p b ng cách t tr i nghi m trong môi trư ng cu c s ng th c. f. Các ho t ñ ng c a ch ñ Ho t ñ ng 1 : T ch c tìm ki m, thu th p thông tin Ho t ñ ng 2 : S p x p thông tin theo các n i dung v phòng ch ng ti ng n Ho t ñ ng 3: Xây d ng ý tư ng và thi t k phương án phòng ch ng ti ng n cho trư ng h c Ho t ñ ng 4 : T ch c báo cáo và ñánh giá s n ph m c a h c sinh trên l p TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 17/2017 149 g. Hình th c ñánh giá s n ph m c a h c sinh, ñánh giá hi u qu ho t ñ ng c a giáo viên • Đánh giá ho t ñ ng c a h c sinh: H c sinh ho t ñ ng theo nhóm nh và có s bàn th o, trao ñ i, tranh lu n v l a ch n s n ph m, ý tư ng d án H c sinh xây d ng ña d ng các s n ph m, không có s b t chư c H c sinh ñư c ti p c n v i môi trư ng, th c hi n d án nhà, trong trư ng và ngoài ñ i s ng • Đánh giá ho t ñ ng c a giáo viên: Đa s h c sinh trong l p tham gia theo tinh th n t nguy n H c sinh có trao ñ i, th o lu n v i giáo viên v ý tư ng và tìm ngu n tài li u H c sinh có s c nh tranh nhau và có s n ph m ñ m b o ñúng m u s n ph m ñưa ra H c sinh trình bày ñư c các ñ c ñi m c a ô nhi m ti ng n, ñưa ra ñư c các phương án phòng ch ng ô nhi m ti ng n h. Ý nghĩa c a ch ñ l a ch n Hình th c t ch c h c t p d a trên s t h c, t nghiên c u c a h c sinh khi g n môi trư ng h c t p trong nhà trư ng v i vi c gi i quy t các v n ñ trong cu c s ng H c sinh ñư c tr i nghi m sáng t o, ñư c ñóng vai là ngư i l n, là nhà nghiên c u, là nhà qu n lí... giúp các ñ i tư ng, ngư i dân trong phòng ch ng ô nhi m ti ng n. Đây là hình th c t tr i nghi m theo nhóm trong môi trư ng cu c s ng mà không có ngư i hư ng d n. Quá trình th c hi n d án song hành v i quá trình h c t p, nên cũng là hình th c d án h c t p g n ki n th c v i th c ti n, không ñ ñ n khi h c xong, chuy n chương m i m i th c hi n d án làm h c sinh phân tán khi v n d ng ki n th c, chương cũ không liên quan ñ n chương h c m i, gây quá t i trong h c t p. 3. K T LU N Ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o trong khuôn kh chương trình V t lý 7 ñã mang l i nhi u k t qu có ý nghĩa cho ngư i h c nói chung, ñ c bi t cho h c sinh các trư ng trung h c cơ s nói riêng. Thông qua ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o, h c sinh tìm th y ni m vui, s h ng thú trong h c t p, ñư c th hi n và phát tri n năng l c cá nhân, giá tr c a b n thân. 150 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI Trên th c t , v n ñ này ñã ñư c chúng tôi nghiên c u sâu và xây d ng thành quy trình c th trong cu n sách Ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o trong các môn h c l p 7. Cu n sách ñã nh n ñư c s ng h , tán thành bư c ñ u c a các nhà nghiên c u, giáo d c h c nói chung và các th y, cô giáo ñang tr c ti p gi ng d y b môn V t lý trong nhà trư ng ph thông nói riêng. TÀI LI U THAM KH O 1. B Giáo d c và Đào t o (tháng 4 năm 2017), D th o Chương trình giáo d c ph thông (Chương trình t ng th ). 2. B Giáo d c và Đào t o, Hư ng d n thí ñi m phát tri n chương trình giáo d c nhà trư ng ph thông (Ban hành theo Công văn s 791/HD BGDĐT, ngày 25 tháng 06 năm 2013). 3. Nguy n Th Liên, Nguy n Th H ng, Tư ng Duy H i, Đào Th Ng c Minh (2016), T ch c ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o trong nhà trư ng ph thông , Nxb Giáo d c Vi t Nam. 4. Tư ng Duy H i (T ng ch biên) (2017), Ho t ñ ng tr i nghi m sáng t o trong các môn h c l p 7 , Nxb Giáo d c Vi t Nam. 5. Đ Hương Trà (2011), Các ki u t ch c d y h c hi n ñ i trong d y h c V t lí trư ng ph thông , Nxb Đ i h c Sư ph m. ORGANIZING CREATIVE EXPERIENTIAL LEARNING ACTIVITIES FOR THE 7TH – GRADE PHYSICS AbstractAbstract: The article proposes to build plan on creative experimental learning activities in terms of academic projects to help students handle real life problems and situations. Through means of experiential activities, students are able to develop their core abilities as well as specialize abilities on Physics. KeywordsKeywords: Experiential activities, creative ability, specialized ability, teaching Physics.
File đính kèm:
- to_chuc_hoat_dong_trai_nghiem_sang_tao_trong_mon_vat_ly_lop.pdf