Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở

Mở đầu

Hiện nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ đã tác động rất lớn đến con người và môi trường thiên nhiên,

vừa đáp ứng nhu cầu nhân lực lao động thời đại 4.0 năng động sáng tạo, vừa phát triển KT-XH bền vững. Hợp tác

và giao tiếp là một trong bốn năng lực quan trọng cần có trong thế kỉ XXI theo Diễn đàn Kinh tế thế giới, giúp cho

mỗi cá nhân có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh của công nghệ và theo đuổi mục tiêu học tập suốt đời (Lucas,

2019, tr 7). Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (GT&HT) là một trong những thành tố giúp học sinh (HS) phát

triển khả năng kết nối xã hội toàn cầu, đặc biệt là kết nối để bảo vệ môi trường và tài nguyên. Thiên nhiên được xem

là môi trường học tập gần gũi và thực tế trong giáo dục HS. Thông qua hoạt động trải nghiệm (HĐTN) thiên nhiên,

HS được tìm hiểu về thế giới sống, từ đó giáo dục tình yêu thiên nhiên, phát huy tính trách nhiệm thông qua các hoạt

động bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ của nhà giáo dục là thiết kế và tổ chức các HĐTN thiên

nhiên nhằm phát triển các phẩm chất và năng lực HS, trong đó chú trọng đến năng lực GT&HT để giải quyết các

vấn đề trong cuộc sống một cách sáng tạo, bền vững.

Bài báo trình bày về khái niệm, cấu trúc năng lực GT&HT; mối quan hệ giữa năng lực GT&HT với HĐTN thiên

nhiên. Trên cơ sở đó lấy ví dụ minh họa cho việc tổ chức HĐTN thiên nhiên trong dạy học chủ đề “Du lịch xanh”, lớp 9.

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở trang 1

Trang 1

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở trang 2

Trang 2

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở trang 3

Trang 3

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở trang 4

Trang 4

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở trang 5

Trang 5

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở trang 6

Trang 6

pdf 6 trang baonam 03/01/2022 6680
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở

Thiết kế hoạt động trải nghiệm thiên nhiên phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh cấp Trung học Cơ sở
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 492 (Kì 2 - 12/2020), tr 40-45 ISSN: 2354-0753 
40 
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THIÊN NHIÊN 
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC 
CHO HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ 
Trần Thị Gái1,+, 
Kiều Thị Kính2, 
Ngô Thị Hoàng Vân2 
1Trường Đại học Vinh; 
2Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 
+Tác giả liên hệ ● Email: tranthigaidhv@gmail.com 
Article History 
Received: 06/11/2020 
Accepted: 19/11/2020 
Published: 20/12/2020 
Keywords 
communication and 
collaboration, competence, 
experiential learning, 
environmental education. 
ABSTRACT 
Communication and collaboration are one of the common competencies that 
need to be formed and developed for students at school. Nature experience 
activities are a compulsory educational activity in high schools aimed at 
educating students the love for nature and protecting nature. The paper 
presents the concept, structure of communication and cooperation 
competence; the relationship between the ability to communicate and 
cooperate with the activity of experiencing nature; the design process of 
experiencing nature. On that basis, the authors give an example for the design 
of a natural experience activity with the theme “Green Tourism”, grade 9. 
1. Mở đầu 
Hiện nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ đã tác động rất lớn đến con người và môi trường thiên nhiên, 
vừa đáp ứng nhu cầu nhân lực lao động thời đại 4.0 năng động sáng tạo, vừa phát triển KT-XH bền vững. Hợp tác 
và giao tiếp là một trong bốn năng lực quan trọng cần có trong thế kỉ XXI theo Diễn đàn Kinh tế thế giới, giúp cho 
mỗi cá nhân có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh của công nghệ và theo đuổi mục tiêu học tập suốt đời (Lucas, 
2019, tr 7). Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (GT&HT) là một trong những thành tố giúp học sinh (HS) phát 
triển khả năng kết nối xã hội toàn cầu, đặc biệt là kết nối để bảo vệ môi trường và tài nguyên. Thiên nhiên được xem 
là môi trường học tập gần gũi và thực tế trong giáo dục HS. Thông qua hoạt động trải nghiệm (HĐTN) thiên nhiên, 
HS được tìm hiểu về thế giới sống, từ đó giáo dục tình yêu thiên nhiên, phát huy tính trách nhiệm thông qua các hoạt 
động bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ của nhà giáo dục là thiết kế và tổ chức các HĐTN thiên 
nhiên nhằm phát triển các phẩm chất và năng lực HS, trong đó chú trọng đến năng lực GT&HT để giải quyết các 
vấn đề trong cuộc sống một cách sáng tạo, bền vững. 
Bài báo trình bày về khái niệm, cấu trúc năng lực GT&HT; mối quan hệ giữa năng lực GT&HT với HĐTN thiên 
nhiên. Trên cơ sở đó lấy ví dụ minh họa cho việc tổ chức HĐTN thiên nhiên trong dạy học chủ đề “Du lịch xanh”, lớp 9. 
2. Kết quả nghiên cứu 
2.1. Hoạt động trải nghiệm thiên nhiên 
Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018: HĐTN (cấp tiểu học) và HĐTN, hướng nghiệp (cấp THPT) là hoạt 
động giáo dục, do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể 
nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các 
môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, 
gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, 
hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường 
và nghề nghiệp tương lai. Ở cấp THCS, HĐTN, hướng nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt động 
hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển 
khai để phát triển các phẩm chất và năng lực của HS (Bộ GD-ĐT, 2018). 
HĐTN thiên nhiên nằm trong mạch nội dung Hoạt động hướng đến tự nhiên, tập trung vào hai nội dung chính, bao 
gồm: (1) Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên; (2) Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường (bảng 1). 
Bảng 1. Yêu cầu cần đạt về các HĐTN thiên nhiên cấp THCS 
Lớp Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
6 
Hoạt động tìm hiểu và 
bảo tồn cảnh quan 
thiên nhiên 
- Thể hiện được cảm xúc, hứng thú với khám phá cảnh quan thiên nhiên. 
- Thực hiện được những việc làm cụ thể để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. 
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 492 (Kì 2 - 12/2020), tr 40-45 ISSN: 2354-0753 
41 
Hoạt động tìm hiểu và 
bảo vệ môi trường 
- Chỉ ra được những tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ con người. 
- Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè có ý thức thực hiện các việc làm 
giảm thiểu biến đổi khí hậu. 
7 
Hoạt động tìm hiểu và 
bảo tồn cảnh quan 
thiên nhiên 
- Thiết kế được một số sản phẩm thể hiện sự hiểu biết, cảm xúc của bản thân sau 
chuyến tham quan cảnh quan thiên nhiên. 
- Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng cảnh tại 
những nơi đến tham quan. 
Hoạt động tìm hiểu và 
bảo vệ môi trường 
- Tìm hiểu được ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống trên Trái Đất. 
- Th ...  tổ chức cho phù hợp với nội dung và đạt được các mục 
tiêu đề ra. 
Cách tiến hành: Xác định phương thức (Thể nghiệm, tương tác; Khám phá; Cống hiến; Nghiên cứu) → Xác định 
phương pháp tổ chức hoạt động tương ứng với mỗi loại phương thức hoạt động (Thể nghiệm, tương tác: Tọa đàm, Hội 
nghị, Hội thảo, Diễn đàn, Giao lưu, Sân khấu hóa, Hội thi, Triển lãm, Trò chơi ; Khám phá: Thực địa, thực tế, cắm 
trại, tham quan, du lịch ; Cống hiến: Thực hành lao động, hoạt động tình nguyện, thiện nguyện phục vụ cộng đồng; 
Nghiên cứu: Dự án, nghiên cứu khoa học, hoạt động nhóm theo sở thích, câu lạc bộ). 
- Bước 4: Xác định chuỗi hoạt động và thiết kế tiến trình các HĐTN, hướng nghiệp 
Mục tiêu: Xây dựng được chi tiết các hoạt động trong chuỗi hoạt động nhằm thực hiện được mục tiêu phát triển 
phẩm chất và năng lực HS trong chủ đề. 
Cách tiến hành: + Xác định chuỗi hoạt động gồm: Nhận diện - khám phá; chiêm nghiệm, kết nối kinh nghiệm; 
Thực hành/ luyện tập; Vận dụng - mở rộng; Đánh giá - phát triển. Xây dựng bảng khung hoạt động và liệt kê các tiêu 
chí: tên hoạt động, hình thức và phương pháp, mục tiêu về phẩm chất và năng lực, dự kiến đánh giá; 
+ Thiết kế tiến trình hoạt động cụ thể: mỗi hoạt động được chi tiết hóa rõ ràng về mục tiêu, nội dung, cách thức tổ 
chức, dự kiến sản phẩm, phương án đánh giá. 
Để phát triển năng lực GT&HT, cần thiết kế các hoạt động tổ chức nhóm hợp tác như sau: 
Hoạt động 1. Tổ chức nhóm hợp tác 
GV: + Thành lập nhóm: số lượng HS và cách phân nhóm; + Định hướng HS phân công các vai trò trong nhóm; 
+ Giao nhiệm vụ hoạt động cho nhóm, quyết định thời gian hoạt động nhóm; + Giúp đỡ nhóm phân công nhiệm vụ 
cho từng thành viên. 
HS: + Ổn định tổ chức nhóm; + Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm: nhóm trưởng, thư kí, thành 
viên; + Nhận nhiệm vụ, lựa chọn hình thức hợp tác; + Phân công công việc của mỗi thành viên trong nhóm. 
Hoạt động 2. Tiến hành hoạt động mỗi nhóm 
GV: + Hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình hoạt động; + Điều chỉnh hoạt động nhóm, khuyến khích thành viên 
tham gia hoạt động tích cực. 
HS: + Tìm hiểu vấn đề, xác định nhiệm vụ cần giải quyết; + Nghiên cứu các giải pháp giải quyết vấn đề; ghi lại 
các ý tưởng; + Thảo luận trong nhóm để thống nhất giải pháp; + Thực hiện giải pháp; + Kết luận vấn đề bằng sản 
phẩm nhóm. 
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 492 (Kì 2 - 12/2020), tr 40-45 ISSN: 2354-0753 
43 
Hoạt động 3. Báo cáo hoạt động các nhóm 
GV: + Tổ chức các nhóm trong lớp trao đổi và tranh luận với nhau. Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo hoặc do GV chỉ 
định báo cáo trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình, phân tích những ưu và nhược điểm của nhóm, hiệu 
quả công việc mà nhóm đã đạt được; + Phát hiện những điểm khác biệt, những mâu thuẫn giữa các nhóm để các nhóm 
tranh luận; + Là người “trọng tài khoa học”, đưa ra những kết luận khoa học về cách giải quyết nhiệm vụ học tập. 
HS: + Đại diện nhóm báo cáo; + Nhóm tự đánh giá kết quả làm việc; + Các nhóm khác nhận xét, tranh luận, bổ 
sung các vấn đề còn thắc mắc; + Nhóm báo cáo có nhiệm vụ giải đáp thắc mắc của nhóm bạn, đưa ra lập luận, lí lẽ 
để chứng minh, bảo vệ ý kiến của mình, khai thác ý kiến của các nhóm để bổ sung, hoàn chỉnh sản phẩm của mình. 
Hoạt động này được thực hiện tuần tự cho đến khi các nhóm báo cáo xong; + Tổng kết vấn đề: Sau khi trình bày, 
tranh luận thì HS và GV sẽ cùng đưa ra kết luận về nội dung học tập. 
Hoạt động 4. Đánh giá hoạt động 
GV: + Đánh giá sản phẩm thu được sau khi thực hiện nhiệm vụ của các nhóm, có thể là một bản báo cáo, một 
câu trả lời mà HS đã đưa ra; + Tổng hợp những điều ghi chép do quan sát được, đưa ra nhận xét về tinh thần, thái độ 
và các kĩ năng hợp tác của HS; + Tổ chức cho các nhóm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau; + Đánh giá tổng kết. 
HS: + Tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau thông qua phiếu đánh giá, bảng hỏi; + Công bố các thông tin đánh giá 
của nhóm mình và các nhóm khác. 
- Bước 5: Thiết kế công cụ đánh giá kết quả chủ đề HĐTN, hướng nghiệp 
Mục tiêu: Xây dựng được các công cụ và cách thức sử dụng công cụ để đánh giá phẩm chất và năng lực HS trong 
chủ đề. 
Cách tiến hành: + Xác định phương pháp đánh giá (trắc nghiệm, quan sát, khảo sát điều tra, sản phẩm học tập, 
hồ sơ học tập, trao đổi các bên liên quan); + Xác định các công cụ đánh giá phù hợp với phương pháp đánh giá 
(câu hỏi, bảng hỏi, bảng kiểm, bảng ghi chép, phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ hoạt động); + Xây dựng công cụ 
đánh giá. 
Ví dụ minh họa: Chủ đề “Du lịch xanh” (Lớp 9) - Thời gian: 3 tiết 
- Bước 1: Xác định chủ đề HĐTN, hướng nghiệp và mục tiêu của chủ đề 
HĐTN, hướng nghiệp lớp 9 với mạch hoạt động hướng đến tự nhiên, mạch nội dung hoạt động tìm hiểu và bảo 
vệ môi trường có yêu cầu cần đạt như sau: + Thực hiện được đề tài khảo sát về nguyên nhân ô nhiễm môi trường 
(đất, nước, không khí) tại địa bàn sinh sống; + Tham gia tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp phòng 
chống ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Căn cứ từ tác động của du lịch đến tài nguyên và môi trường. HĐTN, hướng 
nghiệp thực tế giúp HS tìm hiểu và phân tích về lợi ích và tác hại của du lịch hướng đến giải quyết các vấn đề trước 
mắt và lâu dài, phát triển năng lực HT> thông qua khảo sát, phỏng vấn cộng đồng nhằm đề xuất giải pháp hướng 
đến du lịch sinh thái bền vững. 
Mục tiêu: 
(1) Phẩm chất: Quan tâm và tham gia tích cực các hoạt động của nhóm (Trách nhiệm). 
(2) Năng lực chung: Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được phân công, khiêm tốn học hỏi các thành 
viên trong nhóm và các nhóm bạn thông qua các hoạt động phỏng vấn cộng đồng, hoạt động nhóm, quan sát, viết 
báo cáo và thuyết trình (HT>). 
(3) Năng lực đặc thù: Năng lực thích ứng với cuộc sống: + Phân tích được những lợi ích và tác hại của các hoạt 
động du lịch tại Sơn Trà; + Đề xuất được các giải pháp du lịch sinh thái bền vững. 
- Bước 2: Thiết kế nội dung chi tiết của chủ đề hoạt động 
+ Tìm hiểu hoạt động phát triển du lịch tại Sơn Trà, Đà Nẵng: thu thập hình ảnh, dữ liệu về hoạt động du lịch; 
phỏng vấn cộng đồng. 
+ Đề xuất các giải pháp và xây dựng mô hình quản lí hướng đến du lịch bền vững - du lịch sinh thái. 
- Bước 3: Xác định phương pháp tổ chức HĐTN, hướng nghiệp 
Phương pháp khám phá 
- Bước 4: Xác định chuỗi hoạt động và thiết kế tiến trình các HĐTN, hướng nghiệp 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động phát triển du lịch tại Sơn Trà, Đà Nẵng 
a) Mục tiêu: + Tìm kiếm và thu thập được những tài liệu và hình ảnh về hoạt động phát triển du lịch và sự ảnh 
hưởng của du lịch đến tài nguyên sinh vật và con người; + Nêu được định nghĩa, những tiêu chí, nguyên tắc, định 
hướng của du lịch sinh thái, du lịch bền vững. 
b) Cách tiến hành: 
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 492 (Kì 2 - 12/2020), tr 40-45 ISSN: 2354-0753 
44 
+ Thực hiện: GV yêu cầu HS chia thành các nhóm, trung bình mỗi nhóm gồm 06 HS. GV cử ra 01 nhóm trưởng 
để phân công nhiệm vụ cho các thành viên. GV phân công nhiệm vụ cho các thành viên tìm kiếm và thu thập tài liệu, 
hình ảnh về: Các hoạt động xây dựng khách sạn, resort, hoạt động du lịch khác tại Sơn Trà (thời gian xây dựng và 
hoạt động, vị trí, quy mô hoạt động); những tác động tích cực, tiêu cực đến con người và hệ sinh thái của các hoạt 
động du lịch trên; định nghĩa, tiêu chí, nguyên tắc và định hướng của Du lịch sinh thái và Du lịch bền vững. Các 
nhóm trình bày kết quả tìm hiểu tài liệu và hình ảnh tại lớp. GV nhận xét và tổng kết. 
+ Kết quả: Hoạt động giúp HS phân tích được những thông tin căn bản về các hoạt động phát triển du lịch. Từ 
đó nhìn nhận được một số vấn đề liên quan đến hoạt động bảo vệ tài nguyên, con người. 
Hoạt động 2: Xây dựng phiếu phỏng vấn cộng đồng 
a) Mục tiêu: Xây dựng được phiếu câu hỏi phỏng vấn giúp làm rõ những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, 
những tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người và sinh vật. 
b) Cách tiến hành: 
+ Chuẩn bị: Bút viết, giấy A4. 
+ Thực hiện: GV đặt câu hỏi: làm cách nào để tìm hiểu những hoạt động phát triển du lịch tại Sơn Trà → GV 
hướng dẫn về phương pháp lập phiếu điều tra phỏng vấn cộng đồng là một trong những phương pháp giúp tìm hiểu 
rõ, đầy đủ, bằng chứng xác thực về những vấn đề tại khu vực → HS lập phiếu điều tra → GV giúp HS xác định được 
các bên liên quan, những người hiểu rõ những vấn đề tại Sơn Trà → HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm xây dựng 
những câu hỏi để làm rõ các tác động và hiệu quả của hoạt động du lịch đến hệ sinh thái, con người và du lịch địa 
phương. HS đóng vai các bên liên quan (người phỏng vấn, cộng đồng, người chụp hình, người quay video...), tập 
phỏng vấn trước khi phỏng vấn thực tế → GV đưa ra nhận xét chung. 
+ Kết luận: Phương pháp phỏng vấn cộng đồng giúp HS đi sâu vào phân tích những hoạt động phát triển du lịch 
tại Sơn Trà và tác động của những hoạt động này. 
Hoạt động 3: Phỏng vấn thực tế 
a) Mục tiêu: + HS tham gia phỏng vấn trực tiếp giúp tìm hiểu rõ về các hoạt động du lịch; + HS phân tích ý kiến 
từ phía cộng đồng, từ đó tổng hợp được những tác động tiêu cực và tích cực từ các hoạt động phát triển du lịch. 
b) Cách tiến hành: 
+ Chuẩn bị: GV kết nối các bên liên quan (NGOs, quản lí khách sạn, resort, hướng dẫn viên, ban quản lí Sơn 
Trà, ngư dân). HS chuẩn bị phiếu phỏng vấn, bút, máy chụp ảnh, quay phim. 
+ Thực hiện: GV liên hệ kết nối các bên liên quan, tổ chức một buổi seminar chia sẻ thân mật → GV hướng dẫn 
HS sắp xếp, bố trì bàn ghế cho các khách mời → HS tập trung theo nhóm, nhóm trưởng chia nhiệm vụ cho mỗi thành 
viên: Người hỏi, người ghi chép, chụp hình, quay video Hình thức: Các nhóm sẽ đi xoay vòng để tìm hiểu lần lượt 
từng khách mời → HS phỏng vấn các NGOs, ban quản lí, người dân địa phương, khách du lịch, nhân viên khách 
sạn, resort, → HS phân tích và tổng hợp các ý kiến và trình bày kết quả theo nhóm. Các nhóm khác cho ý kiến 
đóng góp. 
+ Kết luận: Phỏng vấn cộng đồng giúp người học xác thực thông tin, tìm hiểu sâu hơn về các vấn đề. Phiếu khảo 
sát giúp người học phân tích và tổng hợp được bức tranh tổng thể các vấn đề, từ đó đưa ra được các giải pháp du lịch 
bền vững. 
Hoạt động 4: Đề xuất các giải pháp và xây dựng mô hình quản lí hướng đến du lịch bền vững - du lịch sinh thái 
a) Mục tiêu: + Đề xuất được các giải pháp hướng đến du lịch sinh thái bền vững; + Xây dựng được mô hình quản 
lí du lịch bền vững tại Sơn Trà. 
b) Cách tiến hành: + HS dựa vào lí thuyết đã tìm hiểu ở hoạt động 1 cùng với kết quả phỏng vấn hoạt động 3. HS 
làm việc theo nhóm, đưa ra những đề xuất giúp Sơn Trà hướng đến phát triển du lịch sinh thái bền vững; + GV chia 
sẻ cho HS về mô hình quản lí du lịch sinh thái tại một số vườn quốc gia hay khu bảo tồn khác về vai trò của các bên 
liên quan; + HS tự xây dựng mô hình quản lí du lịch bền vững tại Sơn Trà. Các nhóm cộng đồng sẽ đóng vai trò gì 
trong mô hình này; + GV cho nhận xét và tổng kết. 
- Bước 5: Thiết kế công cụ đánh giá kết quả chủ đề HĐTN, hướng nghiệp 
Thiết kế bộ tiêu chí đánh giá hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để đánh giá năng lực GT&HT. 
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 492 (Kì 2 - 12/2020), tr 40-45 ISSN: 2354-0753 
45 
Bảng 2. Phiếu đánh giá sự hợp tác của HS khi làm việc nhóm 
Các tiêu chí 
Các mức độ 
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 
1. Nhận nhiệm 
vụ 
Xung phong nhận 
nhiệm vụ 
Vui vẻ nhận nhiệm 
vụ khi được giao 
Miễn cưỡng, không 
thoải mái khi nhận 
nhiệm vụ được giao. 
Từ chối nhận nhiệm 
vụ 
2. Tham gia xây 
dựng kế hoạch 
hoạt động của 
nhóm 
- Biết bày tỏ ý kiến, 
tham gia xây dựng kế 
hoạch hoạt động của 
nhóm. 
- Đồng thời biết lắng 
nghe, tôn trọng, xem 
xét các ý kiến, quan 
điểm của mọi người 
trong nhóm. 
- Biết tham gia ý kiến 
xây dựng kế hoạch 
hoạt động nhóm 
song đôi lúc chưa 
chủ động. 
- Đôi lúc chưa biết 
lắng nghe, tôn trọng ý 
kiến của các thành 
viên khác trong nhóm 
- Còn ít tham gia ý 
kiến xây dựng kế 
hoạch hoạt động 
nhóm. 
- Ít chịu lắng nghe, 
tôn trọng ý kiến của 
các thành viên khác 
trong nhóm 
- Không tham gia ý 
kiến xây dựng kế 
hoạch hoạt động 
nhóm. 
- Không lắng nghe và 
tôn trọng ý kiến của 
các thành viên khác 
trong nhóm 
4. Thực hiện 
nhiệm vụ và hỗ 
trợ, giúp đỡ các 
thành viên khác 
Cố gắng, nỗ lực hoàn 
thành nhiệm vụ của 
bản thân đồng thời 
chủ động hỗ trợ các 
thành viên khác 
trong nhóm 
Cố gắng, nỗ lực hoàn 
thành nhiệm vụ của 
bản thân nhưng chưa 
chủ động hỗ trợ các 
thành viên khác 
Ít cố gắng, nỗ lực 
hoàn thành nhiệm vụ 
của bản thân và ít hỗ 
trợ người khác 
Không cố gắng hoàn 
thành nhiệm vụ của 
bản thân và không hỗ 
trợ những thành viên 
khác 
3. Kết luận 
HĐTN thiên nhiên có thể được tổ chức với nhiều loại hình khác nhau phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương 
và nhà trường. Để phát triển năng lực GT&HT, GV có thể thiết kế HĐTN thiên nhiên và tổ chức thông qua hoạt 
động nhóm nhỏ bằng các hoạt động trải nghiệm thực tiễn như phỏng vấn cộng đồng, xây dựng mô hình,..., qua đó 
giúp HS khám phá tri thức, có thái độ yêu thiên nhiên và hợp tác đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề về thiên nhiên 
và môi trường địa phương theo hướng phát triển bền vững. 
Tài liệu tham khảo 
Borge, M., & White, B. (2016). Toward the Development of Socio-Metacognitive Expertise: An Approach to 
Developing Collaborative Competence. Cognition and Instruction, 34(4), 323-360. https://doi.org/10.1080/ 
07370008.2016.1215722. 
Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT). 
Burns, T.W., Orconner, D.J. & Stocklmayer, S.M. (2003). Science communication: a contemporary definition. 
Public Understand. Sci. 12,183-202. 
Gilbert, D. J. (2013). Collaborative Competence: Redefining Management Education Through Social Construction. 
Journal of Psychological Issues in Organizational Culture, 4(3), 26-43. https://doi.org/10.1002/jpoc.21116. 
Hoàng Phê (chủ biên, 1995). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng. 
Lucas, B. (2019). Why we need to stop talking about twenty-first century skills. (May). 
Marcela Borge & Barbara White (2016). Toward the Development of SocioMetacognitive Expertise: An Approach 
to Developing Collaborative Competence. Cognition and Instruction, 34:4, 323-360, DOI: 10.1080/ 
07370008.2016.1215722. 
Martin, M. M. (1994). Development of a Measure of Interpersonal Communication Competence. Communication 
Research Reports, 11(1), 33-44. https://doi.org/10.1080/08824099409359938. 
Monthienvichienchai, C., Bhibulbhanuwat, S., Kasemsuk, C., & Speece, M. (2002). Cultural awareness, 
communication apprehension, and communication competence: A case study of Saint John’s International 
School. International Journal of Educational Management, 16(6), 288-296. https://doi.org/10.1108/ 
09513540210441245. 
Spitzberg, B. H. (1983). Communication competence as knowledge, skill, and impression. Communication 
Education, 32(3), 323-329. https://doi.org/10.1080/03634528309378550.

File đính kèm:

  • pdfthiet_ke_hoat_dong_trai_nghiem_thien_nhien_phat_trien_nang_l.pdf