Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc
Một sản phẩm thuốc BVTV phải trải qua nhiều giai đoạn nghiên cứu và khi được thương mại hóa phải dựa trên các tiêu chí về sinh học, kỹ thuật, môi trường và kinh tế. Trong đó, hiệu lực sinh học (tiêu chí về sinh học) là một tiêu chí rất quan trọng. Tất cả các tiêu chí trên được đánh giá thông qua các thí nghiệm (hay khảo nghiệm) khác nhau (trong phòng, trong nhà kính, ngoài đồng ruộng,.). Mục đích cuối cùng của các thí nghiệm, nhất là thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học là phải có được đầy đủ cơ cở khoa học phục vụ cho đăng ký sử dụng sản phẩm đó trong phòng chống sinh vật hại theo quy định. Tác giả bài viết này đã đọc nhiều tài liệu liên quan đến khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv (xin không nêu tên các tài liệu và gọi chung các tài liệu này là “các tài liệu đã đọc”). Trong các tài liệu đã đọc có những nhận thức chưa đúng, bất cập về phương pháp hoặc có vấn đề chưa rõ ràng. Dưới đây xin nêu để bạn đọc cùng suy ngẫm.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc
Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 50 Kyushu University Volume 22, - Issue 8, Pages 955-968 8. Kui Liu, Buli Fu, Jiangrong Lin, Yueguan Fu, Zhengqiang Peng, Qi’an Jin, Liangde Tang (2016) Parasitism Performance of Tetrastichus brontispae Ferriere over the Coconut Hispine Beetle, Brontispa longissima (Gestro) Neotropical Entomology, Volume 45, Issue 4, pages 420-426. 9. Satoshi Nakamura (2007). Báo cáo nhận diện, tình hình gây hại của bọ dừa và việc phòng trừ bằng ong ký sinh. Đại học Nông Lâm Huế, tháng 8 năm 2007. Phản biện: TS. Đào Thị Hằng THÍ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - GÓC NHÌN TỪ CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC GS.TS.NCVCC. Phạm Văn Lầm H i Côn tr ng học Việt Nam Một sản phẩm thuốc BVTV phải trải qua nhiều giai đoạn nghiên cứu và khi đƣợc thƣơng mại hóa phải dựa trên các tiêu chí về sinh học, kỹ thuật, môi trƣờng và kinh tế. Trong đó, hiệu lực sinh học (tiêu chí về sinh học) là một tiêu chí rất quan trọng. Tất cả các tiêu chí trên đƣợc đánh giá thông qua các thí nghiệm (hay khảo nghiệm) khác nhau (trong phòng, trong nhà kính, ngoài đồng ruộng,...). Mục đích cuối cùng của các thí nghiệm, nhất là thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học là phải có đƣợc đầy đủ cơ cở khoa học phục vụ cho đăng ký sử dụng sản phẩm đó trong phòng chống sinh vật hại theo quy định. Tác giả bài viết này đã đọc nhiều tài liệu liên quan đến khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv (xin không nêu tên các tài liệu và gọi chung các tài liệu này là “các tài liệu đã đọc”). Trong các tài liệu đã đọc có những nhận thức chƣa đúng, bất cập về phƣơng pháp hoặc có vấn đề chƣa rõ ràng. Dƣới đây xin nêu để bạn đọc cùng suy ngẫm. 1. NHỮNG NHẬN THỨC CHƢA ĐÚNG - Trong tất cả các tài liệu đã đọc đều bắt gặp cụm từ đƣợc coi là một thuật ngữ “khảo nghiệm hiệu lực sinh học”. Cụm từ này không phù hợp vì các tài liệu đã đọc đều liên quan đến nội dung, phƣơng pháp khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv. Để cho phù hợp cần dùng cụm từ “khảo nghiệm đồng ruộng về hiệu lực sinh học” (tương ứng với cụm từ tiếng Anh là “bio-efficacy field trial”) và tách thành hai thuật ngữ “khảo nghiệm đồng ruộng”, “hiệu lực sinh học”. Cụm từ “khảo nghiệm hiệu lực sinh học” trong tất cả các tài liệu đã đọc đều đã đƣợc định nghĩa “là xác định hiệu lực phòng, trừ sinh vật hại...”. Cụm từ “phòng, trừ” dùng trong định nghĩa này vừa không chấp hành Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (BVVKDTV) vừa không mang tính thân thiện với môi trƣờng. Trong Luật BVVKDTV, cụm từ “phòng, trừ” đƣợc thay bằng cụm từ “phòng chống”. Ở đây không đơn thuần là dùng từ “chống” thay cho từ “trừ” và bỏ dấu phảy (,) trong cụm từ “phòng, trừ”. Việc dùng cụm từ “phòng chống” là thay đổi một quan điểm cơ bản trong hoạt động bvtv: từ quan điểm “trừ” sinh vật hại sang quan điểm “điều khiển” sinh vật hại. Quan điểm “trừ” sinh vật hại có ở thời kỳ trƣớc IPM. Sinh vật hại cây trồng là hiện tƣợng thiên tai, không thể phòng trừ đƣợc. Thực tế con ngƣời không thể “trừ” đƣợc sinh vật hại. Một loài sinh vật hại bùng phát số lƣợng thành “dịch” thì con ngƣời chỉ có thể dập đƣợc “dịch” chứ không “trừ” đƣợc sinh vật hại đó. Quan điểm “phòng chống” mang tính sinh thái, nhân văn và thân thiện với môi trƣờng, phù hợp với triết lý “hoạt động với tự nhiên mà không chống lại tự nhiên”, phù hợp với quan điểm IPM và đạo đức phát triển nông nghiệp bền vững “công nhận giá trị nội tại của mọi sinh vật”. Cụm từ “ ác định hiệu lực phòng, trừ” trong định nghĩa nêu trên còn mang tính chỉ đạo bvtv, mà đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv khác hoàn toàn với chỉ đạo bvtv. Hiệu lực sinh học chính là khả năng của thuốc bvtv trong khống chế/hạn chế sự sinh trƣởng, phát triển ở sinh vật hại, chứ không phải là khả năng phòng, trừ sinh vật hại của thuốc bvtv. Điều này cho thấy định nghĩa “khảo nghiệm hiệu lực sinh học” của các tài liệu đã đọc là hoàn toàn không phù hợp. Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 51 - Sau thời điểm Luật BVVKDTV có hiệu lực (ngày 01-01-2015) mà còn dùng thuật ngữ “dịch hại” để chỉ các sinh vật gây hại là không chấp hành Luật BVVKDTV. Nhƣng, một số tài liệu đã đọc là văn bản pháp lý đƣợc trình nghiệm thu/thẩm định để ban hành vẫn dùng thuật ngữ “dịch hại”. - Nồng độ (%) của thuốc bvtv hay dung dịch nƣớc thuốc sử dụng không phản ánh đƣợc lƣợng thuốc dùng trên một đơn vị diện tích. Nhiều tài liệu đã đọc đều ghi “Lƣợng thuốc dùng đƣợc tính bằng nồng độ %, kg hoặc lít thuốc thành phẩm trên đơn vị diện tích 1 ha”. Định nghĩa “lƣợng thuốc dùng” này hoàn toàn không đúng, cách viết “nồng độ %” là không đúng văn phong tiếng Việt. - Thuật ngữ “mật độ” là chỉ tiêu về kích thƣớc quần thể của loài sinh vật. Đây là số lƣợng cá thể (hay sinh khối) của quần thể loài trên một đơn vị bề mặt quả đất (m 2 , ha) hay ... ssessment of Antibacterial Activity of Actinomycetes Isolates on Fusarium solani Causing Rot Root Disease on Citrus Lê Minh Tường, Nguyễn Ngọc Sơn, Lê Thị Ngọc Xu n và Nguyễn Trường Sơn 3 26 23 Một số đặc điểm sinh học của bọ phấn trắng Bemisia tabaci Gennadius (Hemiptera: Aleyrodidae) trên cây dƣa lƣới trồng trong nhà kính Biological Characteristics of Whitefly Bemisia tabaci Gennadius (Hemiptera: Aleyrodidae) on Muskmelon Grown in Greenhouse Phan Quang Hương, Trần Dương Giảng, Lê Thị Diệu Trang và Dương Hoa Xô 3 33 Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 56 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 24 Đặc điểm hình thái sinh học và phân tử của nấm Fusarium solani gây bệnh thối rễ cây lạc Morphological, Biological and Molecular Characteristics of Fusarium solani Causing Collar Rot of Groundnut Nguyễn Đức Huy và Nguyễn Thị Mai Anh 3 38 25 Góp phần tìm hiểu thành phần loài rệp sáp (Homoptera: Coccoidea) hại cây na ở Việt Nam Findings on Composition Species of Scale Insects (Homoptera: Coccoidea) Damaging Custard-Apple Trees in Viet Nam Nguyễn Văn D n, Nguyễn Văn Liêm, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Hương Lan 3 45 26 Thử nghiệm hiệu lực của chế phẩm Nano Đồng và Nano Bạc với nấm Phytophthora sp. và Colletotrichum sp. gây rụng quả trên cây cam sành Testing on Using Nano Silver and Nano Copper to Control Phytophthora sp. and Colletotrichum sp. Caused Fruit Drops on King Mandarin Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Hoài Ch u, Hà Minh Thanh, Lê Thị Phương Thảo, Đỗ Duy Hưng, Phạm Thị Dung, Nguyễn Nam Dương, Nguyễn Đức Huy và Ngô Thị Thanh Hường 4 3 27 Bảng sống của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm Life Table of The Cassava mealybug, Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions Đỗ Hồng Khanh, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Lan 4 10 28 Bảng sống của rệp sáp giả cam Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm Life Table of The Citrus Mealybug, Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions Nguyễn Văn D n, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Văn Liêm và Trương Thị Lan 4 16 29 Nghiên cứu khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây bệnh bạc lá lúa của chế phẩm Nano Đồng – Bạc/Chitosan Oligosaccharide Study of Inhibition Effect of Copper-Silver/Chitosan Oligosaccharide Against Bacterial Leaf Blight of Rice Disease Caused by Xanthomonas oryzae Nguyễn Thị Thu Thủy và Nguyễn Tiến Long 4 16 30 Dẫn liệu bƣớc đầu về khả năng khống chế mọt ngô Sitophilus zeamais Motschulsky hại hạt đậu trắng của Ong ký sinh sâu non Anisopteromalus calandrae (Howard) Preliminary Findings on Potential of Laval Parasitoid, Anisopteromalus calandrae (Howard) in Suppressing Sitophilus zeamais Motschulsky Damaging Cowpea, Vigna unguiculata Nguyễn Thị Oanh 4 28 31 Điều tra thành phần côn trùng trên rừng phi la chắn gió, chắn cát bay tại các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa Investigation on Insects Components in Casuarina Forest at the Coastal Districts of Thanh Hoa Province Lê Văn Ninh và Phạm Hữu H ng 4 32 32 Định danh xạ khuẩn có khả năng ức chế nấm Fusarium solani gây bệnh vàng lá thối rễ trên cây có múi Identification of Actinomycete as Potential Antagonistic Ability Control Yellow Leaf and Root Rot Disease on Citrus Lê Minh Tường, Ngô Thành Trí và Nguyễn Hồng Quí 4 38 33 Thành phần sâu hại và động vật gây hại cây Đan Sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) tại Hà Nội Study on Pests in Dan Sam (Salvia miltiorrhiza Bunge) in Ha Noi Lê Thị Thu, Phan Thúy Hiền, Đặng Thị Hà,Chu Thị M , Hoàng Diệu Linh, Ngô Quốc Luật & Lê Đức T m 4 43 34 Xác định nấm Colletotrichum spp. Gây bệnh thán thƣ thanh long ở Hà Nội và vùng phụ cận Identification of Colletotrichum spp. Causing Anthracnose of Hylocereus undatus in Ha Noi and Surrounding Areas Nguyễn Đức Huy, Vương Anh Phương và Trần Thị Thanh Bình 4 48 Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 57 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 35 Xác định nguyên nhân gây bệnh thán thƣ trên cây cà phê chè tại Sơn la Morphological and Molecular Identification of Colletotrichum Species Associated with Anthracnose Disease of Arabica Coffee in Son La Province Hoàng Văn Thảnh, Nguyễn Văn Tuất, Trịnh Xu n Hoạt và Lê Thị Thảo 4 54 36 Kết quả điều tra thành phần sâu, bệnh hại và thiên địch trên một số cây trồng chính và sản phẩm sau thu hoạch ở Việt Nam giai đoạn 2012 – 2017 Ressults of Surveys on Species Composition of Arthropod pests, their Natural Enemies and Plant Diseases Associated with Major Crops and Post-Harvest Products in Viet Nam During 2012 - 2017 Nguyễn Văn Liêm, Lê Thu Hiền, B i Thị Hải Yến, Hà Minh Thanh, Trần Thanh Tháp, Nguyễn Kim Hoa, Nguyễn Việt Hà 5 3 37 Nghiên cứu thức ăn nuôi sâu non hỗ trợ quy trình sản xuất ruồi đục quả Bactrocera dorsalis Hendel quy mô lớn Development of the Larval Diets to Support the Mass Rearing Fruit Fly of Bactrocera dorsalis Hendel Nguyễn Thị Thanh Hiền, Vũ Thị Th y Trang, Lê Đức Khánh, Hà Thị Kim Liên, Vũ Văn Thanh, Đặng Đình Thắng, Lê Thị Xuyến 5 15 38 Nghiên cứu đặc điểm sinh học, diễn biến mật độ và biến pháp phòng trừ sâu đục cuống quả vải Conopomorpha sinensis Bradley (Lepidoptera: Gracillariidae) trên vải lai chín sớm tại Phù Cừ, Hƣng Yên Study on Biological Characteristics, Population Dynamic and Control Measures of Litchi Fruit Borer Conopomorpha sinensis, Bradley (Lepidoptera: Gracillariidae) at Phu Cu District, Hung Yen Province Nguyễn Thị Thủy, Phạm Duy Trọng, Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Đình H ng, Trần Duy Đông, Nguyễn Thị Mai Lương 5 21 39 Đánh giá mức độ mẫn cảm của nhện đỏ cam chanh (Panonychus citri McGregor) (Acari: Tetranychidae)hại cây ăn quả có múi với các thuốc trừ nhận và biện pháp quản lý tính kháng thuốc Evaluation on The Susceptibily of Citrus Red Mites (Panonychus citri McGregor (Acari: Tetranychidae) to Acaricides and Management of Their Resistance Nguyễn Thị Hồng V n, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Thanh Hoài và Nguyễn Phạm Thu Huyền 5 28 40 Thành phần loài rệp sáp thuộc giống Planococcus & Pseudococcus (Homoptera: Pseudococcidae) trên cây trồng nông nghiệp ở Việt Nam Findings on Species Composition of Genera Planococcus and Pseudococus (Homoptera: Pseudococcidae) Habitting on Common Crops in Viet Nam Lê Thị Tuyết Nhung, Phạm Văn Lầm, Quách Thị Ngọ và Trương Thị Hương Lan 5 34 41 Thành phần loài rệp sáp vảy (Hemiptera: Coccomorpha: Diaspididae) trên cây vú sũa ở Việt Nam Checklist of Armoured Scale Insects (Hemiptera: Coccomorpha: Diaspididae) on Star Apple Fruit Tree in Viet Nam Đào Thị Hằng, Nguyễn Văn Liêm, Lê Đức Khánh, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Đức Việt, G. Andrew C. Beattie 5 39 42 Nghiên cứu biến đổi khí hậu tác động đến sự sinh sản và phát triển của rầy nâu Nilaparvata lugens Stål (Homoptera: Delphacidae) trong điều kiện phòng thí nghiệm Research of Climate Change Impact on Growth and Development of Brown Planthopper Nilaparvata lugens Stål (Homotera: Delphacidae) under Laboratory Conditions Đào Bách Khoa, Nguyễn Văn Liêm, Hoàng Thị Ng n, Nguyễn Thị Quỳnh Trang, Phạm Nguyễn Thu Huyền và Đào Hải Long 5 45 43 Xác định sự hoeenj diện của các gen Avirulence trên các mẫu nấm gây bệnh đạo ôn lúa Magnaporthe oryzae ở vùng đồng bằng sông Cửu Long Determining the Presence of Avirulence Genes from Rice Blast Fungus Samples of Magnaporthe oryzae in the Mekong River Delta, Viet Nam Nguyễn Thị Hiền và Nguyễn Bảo Quốc 5 51 44 Nghiên cứu ứng dụng k thuật PCR chẩn đoán nhanh vi-rút gây bệnh khảm vàng (PYMoV) trên cây hồ tiêu ở Việt Nam. Study on PCR Techniques for Detection of Piper Yellow Mottle Virus (PYMoV) on Black Pepper in Viet Nam Tạ Hoàng Anh, Nguyễn Hồng Tuyên, Nguyễn Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Thúy và A Ishwara Bhat 5 58 Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 58 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 45 Ứng dụng k thuật One-Step RT-PCR chẩn đoán bệnh cứng trái do virus (East Assia Passiflora Virus -EAPV) gây bệnh trên chanh leo ở Vệt Nam One-step RT-PCR for Detection of Passionfruit Woodiness Disease Caused by East Asian Passiflora Virus (EAPV) in Viet Nam Đỗ Duy Hưng, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Nam Dương, Phạm Thị Dung, Ngô Thị Thanh Hường, Lê Mai Nhất, Hà Minh Thanh 5 63 46 Kết quả giám định và một số đặc điểm của nấm Fusarium fujikuroi Nirenberg gây bệnh vàng lá thối rễ cây ba kích tại Quảng Ninh Identification and Biological Characteristics of Fusarium fujikuroi Causal Agent of Root Rot Disease of Medicinal Indian Mulberry (Morinda officinalis How.) in Quang Ninh Province Ngô Quang Huy, Mai Văn Qu n, Lê Quang Mẫn, Lê Xu n Vị, Dương Thị Nguyên, Lê Đức Trung, Trịnh Xu n Hoạt 5 68 47 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Botrytis cinerea Pers. gây bệnh thối xám trên thƣợc dƣợc, cà chua và lạc tại đồng bằng sông Hồng Study Biological Characteristics of Botrytis cinerea Pers. Causing Gray Mold Disease on Dahlia, Tomato and Groundnut in Red River Delta Mai Văn Qu n,Trịnh Xu n Hoạt, Đặng Vũ Thị Thanh, Lê Quang Mẫn, Ngô Quang Huy 5 73 48 Kết quả đánh giá khả năng chống chịu với bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith) của tập đoàn dòng/giống lạc Evaluation the Resistance of Groundnut Lines/Varieties to Bacterial Wilt Disease (Ralstonia solanacearum Smith) Lê Thị Phương Lan, Nguyễn Xu n Thu, Lê Tuấn Tú, Nguyễn Thị Tho, Tạ Hồng Lĩnh 5 80 49 Kết quả thực hiện dự án khuyến nông Trung Ƣơng “ Xây dựng mô hình phòng trừ tổng hợp bệnh chết nhanh, chết chậm hồ tiêu tại Tây Nguyên và Đông Nam Bộ” năm 2015 -2017 Results of National Extension Project “Integrated Disease Management Models for Control of Quick Wilt and Declining of Black Pepper in Central Highland and East Southern Regions” in 2015 - 2017 Nguyễn Văn Liêm, Lê Thu Hiền, Hà Minh Thanh, Nguyễn Thị Chúc Quỳnh, Trần Văn Huy và Phạm Ngọc Dung 5 92 50 Đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của rệp sáp giả đu đủ Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) ở trong phòng thí nghiệm Bio-ecological characteristics of the papaya mealybug, Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) under laboratory conditions Đoàn Thị Lương, Lê Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Hồng Sơn và Phạm Văn Lầm 6 3 51 Giám định loài rệp sáp giả thuộc họ Pseudococcidae (Homoptera) gây hại trên cây đu đủ ở vùng Hà Nội Result of identification of the mealybug, Pseudococcidae (Homoptera) infesting papaya around the suburb of Ha Noi Đoàn Thị Lương, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Hương Lan 6 10 52 Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. (COLEOPTERA: COCCINELLIDAE) Biological and Morphological Characteristics of Small Black Beetle Stethorus sp. (Coleoptera : Coccinellidae) Huỳnh Thụy Kiều Tiên 2 , Đặng Quốc Phong 3 , Đào Nguyễn Thúy Vi 3 , Lê Khắc Hoàng 6 15 53 Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến bệnh PVY (Potato virus Y) gây hại cây thuốc lá ở tỉnh Bắc Giang Research Effect of Other Tobacco Growing Seasons on Potato virus Y on Tobacco Nguyễn Văn Chín, Nguyễn Hồng Thái, Đỗ Thị Thúy và Ngô Văn Dư 6 20 54 Một số đặc điểm sinh học của rệp sáp bột hồng hại sắn (Phenacoccus manihoti Matile-Ferrero) (Homoptera: Pseudococcidae) trên các giống sắn khác nhau Biologycal Characteristics of The Cassava Pink Mealy Bug (Phenacoccus manihoti Matile-Ferrero) (Homoptera: Pseudococcidae) on Different Cassava Varieties Hoàng Hữu Tình, Trần Đăng Hòa, Nguyễn Thị Giang và Ngô Đắc Chứng 6 25 55 Bƣớc đầu nghiên cứu tác dụng ức chế nấm Sclerotium rolfsii của dịch chiết một số cây dƣợc liệu trong phòng thí nghiệm Preliminary Research into The Effects of Extracts from Some Medicinal Plants on Sclerotium rolfsii in The Laboratory Chu Thị M , Đặng Thị Hà, Trần Hữu Khánh T n, Nguyễn Thị Duyên, Đào Văn Núi, Nguyễn Văn H ng, Trần Văn L c và Phan Thúy Hiền 6 31 Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 59 TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 56 Xác định tác nhân gây bệnh lem lép hạt lúa trên đồng ruộng tại Thừa Thiên Huế Identify the Cause of Grain Discoloration Disease on Rice in Thua Thien Hue Province Cái Văn Thám, Huỳnh Thị T m Thúy, Lê Minh Trí và Hà Minh Thanh 6 39 57 Khả năng ký sinh và phát tán của ong etrastichus brontispae (Hymenoptera: Eulophidae), ký sinh bọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima(Coleoptera: Chrysomelidae)) tại Bình Định Effectineness and Migration of Tetrastichus brontispae (Hymenoptera: Eulophidae), a Parasitoid of The Coconut Hispine Beetle Brontispa longissima (Coleoptera: Chrysomelidae) in Binh Dinh Province, Central Viet Nam Lê Khắc Phúc, Nguyễn Ngọc Kim L n, Phạm Thị M i, Trần Thị Hoàng Đông, Hoàng Trọng Nghĩa, Nguyễn Thị Giang và Trần Đăng Hòa 6 45 CHỈ ĐẠO SẢN XUẤT 58 Thông báo kết quả hội nghị tổng kết công tác BVTV các tỉnh phía Nam năm 2017 Cục Bảo vệ thực vật 1 48 59 Quy trình thâm canh giống Đào chín sớm ĐCS1 Viện Bảo vệ thực vật 3 49 TỔNG HỢP 60 Trồng, hƣớng dẫn và khuyến cáo trồng cây ngũ sắc Lantana camara là hành vi phạm pháp Phạm Văn Lầm 1 50 61 Thúc đấy và quản lý sản xuất phân hữu cơ vi sinh vì một nềm nông nghiệp bền, sạch và vững tại Việt Nam Nguyễn Thế H ng 2 48 62 Áp lực tồn kho - Phân bón nội chật vật giành thị phần Cục Bảo vệ thực vật 3 50 63 Phát triển phân bón hữu cơ: Khó cũng phải làm (ST) 3 51 64 Về các bài báo gần đây nói về nguy cơ nhiễm độc thuốc Bảo vệ thực vật (BVTV) trong máu ngƣời TS. Nguyễn Trường Thành 4 64 65 Ảnh hƣởng của hạt nano sinh vật trong phòng trừ sinh học bệnh hại thực vật TS. Đoàn Thị Thanh (Dịch) 4 67 66 Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc Bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc Phạm Văn Lầm 6 50 TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ KINH NGHIỆM 67 Sâu xanh da láng gây hại cây trồng ở Nam Phi Cục Bảo vệ thực vật 3 52 CHỈ ĐẠO SẨN XUẤT 68 Thông báo kết quả hội nghị tổng kết công tác BVTV các tỉnh phía Nam năm 2017 Cục Bảo vệ thực vật 1 48 BVTV - Số 6/2018 60 ĐÍNH CHÍNH Ban biên tập Tạp chí Bảo vệ thực vật xin đƣợc đính chính một số hình trong tạp chí số 4/2018 nhƣ sau: Hình 1, trang 12, tạp chí BVTV số 4/2018 a. Ở nhiệt độ 20ºC và 62% ẩm độ b. Ở nhiệt độ 25ºC và 62% ẩm độ c. Ở nhiệt độ 30ºC và 62% ẩm độ Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp bột hồng theo thời gian ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau Hình 2, trang 18, tạp chí BVTV số 4/2018 a. Ở nhiệt độ 25ºC và 80% ẩm độ b. Ở nhiệt độ 30ºC và 80% ẩm độ Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp giả cam theo thời gian ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau
File đính kèm:
- thi_nghiem_dong_ruong_danh_gia_hieu_luc_sinh_hoc_cua_thuoc_b.pdf