Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc

Một sản phẩm thuốc BVTV phải trải qua nhiều giai đoạn nghiên cứu và khi được thương mại hóa phải dựa trên các tiêu chí về sinh học, kỹ thuật, môi trường và kinh tế. Trong đó, hiệu lực sinh học (tiêu chí về sinh học) là một tiêu chí rất quan trọng. Tất cả các tiêu chí trên được đánh giá thông qua các thí nghiệm (hay khảo nghiệm) khác nhau (trong phòng, trong nhà kính, ngoài đồng ruộng,.). Mục đích cuối cùng của các thí nghiệm, nhất là thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học là phải có được đầy đủ cơ cở khoa học phục vụ cho đăng ký sử dụng sản phẩm đó trong phòng chống sinh vật hại theo quy định. Tác giả bài viết này đã đọc nhiều tài liệu liên quan đến khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bvtv (xin không nêu tên các tài liệu và gọi chung các tài liệu này là “các tài liệu đã đọc”). Trong các tài liệu đã đọc có những nhận thức chưa đúng, bất cập về phương pháp hoặc có vấn đề chưa rõ ràng. Dưới đây xin nêu để bạn đọc cùng suy ngẫm.

 

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 1

Trang 1

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 2

Trang 2

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 3

Trang 3

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 4

Trang 4

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 5

Trang 5

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 6

Trang 6

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 7

Trang 7

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 8

Trang 8

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 9

Trang 9

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang Trúc Khang 10/01/2024 3260
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc

Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật - Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc
Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 
 50 
Kyushu University Volume 22, - Issue 8, Pages 955-968 
8. Kui Liu, Buli Fu, Jiangrong Lin, Yueguan 
Fu, Zhengqiang Peng, Qi’an Jin, Liangde Tang (2016) 
Parasitism Performance of Tetrastichus brontispae 
Ferriere over the Coconut Hispine Beetle, Brontispa 
longissima (Gestro) Neotropical Entomology, Volume 
45, Issue 4, pages 420-426. 
9. Satoshi Nakamura (2007). Báo cáo nhận 
diện, tình hình gây hại của bọ dừa và việc phòng 
trừ bằng ong ký sinh. Đại học Nông Lâm Huế, 
tháng 8 năm 2007. 
Phản biện: TS. Đào Thị Hằng
THÍ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC 
BẢO VỆ THỰC VẬT - GÓC NHÌN TỪ CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐỌC 
GS.TS.NCVCC. Phạm Văn Lầm 
H i Côn tr ng học Việt Nam 
Một sản phẩm thuốc BVTV phải trải qua nhiều 
giai đoạn nghiên cứu và khi đƣợc thƣơng mại hóa 
phải dựa trên các tiêu chí về sinh học, kỹ thuật, 
môi trƣờng và kinh tế. Trong đó, hiệu lực sinh học 
(tiêu chí về sinh học) là một tiêu chí rất quan 
trọng. Tất cả các tiêu chí trên đƣợc đánh giá 
thông qua các thí nghiệm (hay khảo nghiệm) khác 
nhau (trong phòng, trong nhà kính, ngoài đồng 
ruộng,...). Mục đích cuối cùng của các thí nghiệm, 
nhất là thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực 
sinh học là phải có đƣợc đầy đủ cơ cở khoa học 
phục vụ cho đăng ký sử dụng sản phẩm đó trong 
phòng chống sinh vật hại theo quy định. 
Tác giả bài viết này đã đọc nhiều tài liệu liên 
quan đến khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu 
lực sinh học của thuốc bvtv (xin không nêu tên 
các tài liệu và gọi chung các tài liệu này là “các 
tài liệu đã đọc”). Trong các tài liệu đã đọc có 
những nhận thức chƣa đúng, bất cập về phƣơng 
pháp hoặc có vấn đề chƣa rõ ràng. Dƣới đây xin 
nêu để bạn đọc cùng suy ngẫm. 
1. NHỮNG NHẬN THỨC CHƢA ĐÚNG 
- Trong tất cả các tài liệu đã đọc đều bắt gặp 
cụm từ đƣợc coi là một thuật ngữ “khảo nghiệm 
hiệu lực sinh học”. Cụm từ này không phù hợp vì 
các tài liệu đã đọc đều liên quan đến nội dung, 
phƣơng pháp khảo nghiệm đồng ruộng đánh giá 
hiệu lực sinh học của thuốc bvtv. Để cho phù 
hợp cần dùng cụm từ “khảo nghiệm đồng ruộng 
về hiệu lực sinh học” (tương ứng với cụm từ tiếng 
Anh là “bio-efficacy field trial”) và tách thành hai 
thuật ngữ “khảo nghiệm đồng ruộng”, “hiệu lực 
sinh học”. Cụm từ “khảo nghiệm hiệu lực sinh 
học” trong tất cả các tài liệu đã đọc đều đã đƣợc 
định nghĩa “là xác định hiệu lực phòng, trừ sinh 
vật hại...”. Cụm từ “phòng, trừ” dùng trong định 
nghĩa này vừa không chấp hành Luật Bảo vệ và 
kiểm dịch thực vật (BVVKDTV) vừa không mang 
tính thân thiện với môi trƣờng. Trong Luật 
BVVKDTV, cụm từ “phòng, trừ” đƣợc thay bằng 
cụm từ “phòng chống”. Ở đây không đơn thuần 
là dùng từ “chống” thay cho từ “trừ” và bỏ dấu 
phảy (,) trong cụm từ “phòng, trừ”. Việc dùng 
cụm từ “phòng chống” là thay đổi một quan điểm 
cơ bản trong hoạt động bvtv: từ quan điểm “trừ” 
sinh vật hại sang quan điểm “điều khiển” sinh vật 
hại. Quan điểm “trừ” sinh vật hại có ở thời kỳ 
trƣớc IPM. Sinh vật hại cây trồng là hiện tƣợng 
thiên tai, không thể phòng trừ đƣợc. Thực tế con 
ngƣời không thể “trừ” đƣợc sinh vật hại. Một loài 
sinh vật hại bùng phát số lƣợng thành “dịch” thì 
con ngƣời chỉ có thể dập đƣợc “dịch” chứ không 
“trừ” đƣợc sinh vật hại đó. Quan điểm “phòng 
chống” mang tính sinh thái, nhân văn và thân 
thiện với môi trƣờng, phù hợp với triết lý “hoạt 
động với tự nhiên mà không chống lại tự nhiên”, 
phù hợp với quan điểm IPM và đạo đức phát 
triển nông nghiệp bền vững “công nhận giá trị nội 
tại của mọi sinh vật”. Cụm từ “ ác định hiệu lực 
phòng, trừ” trong định nghĩa nêu trên còn mang 
tính chỉ đạo bvtv, mà đánh giá hiệu lực sinh học 
của thuốc bvtv khác hoàn toàn với chỉ đạo bvtv. 
Hiệu lực sinh học chính là khả năng của thuốc 
bvtv trong khống chế/hạn chế sự sinh trƣởng, 
phát triển ở sinh vật hại, chứ không phải là khả 
năng phòng, trừ sinh vật hại của thuốc bvtv. Điều 
này cho thấy định nghĩa “khảo nghiệm hiệu lực 
sinh học” của các tài liệu đã đọc là hoàn toàn 
không phù hợp. 
Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 
 51 
- Sau thời điểm Luật BVVKDTV có hiệu lực 
(ngày 01-01-2015) mà còn dùng thuật ngữ “dịch 
hại” để chỉ các sinh vật gây hại là không chấp 
hành Luật BVVKDTV. Nhƣng, một số tài liệu đã 
đọc là văn bản pháp lý đƣợc trình nghiệm 
thu/thẩm định để ban hành vẫn dùng thuật ngữ 
“dịch hại”. 
- Nồng độ (%) của thuốc bvtv hay dung dịch 
nƣớc thuốc sử dụng không phản ánh đƣợc 
lƣợng thuốc dùng trên một đơn vị diện tích. 
Nhiều tài liệu đã đọc đều ghi “Lƣợng thuốc dùng 
đƣợc tính bằng nồng độ %, kg hoặc lít thuốc 
thành phẩm trên đơn vị diện tích 1 ha”. Định 
nghĩa “lƣợng thuốc dùng” này hoàn toàn không 
đúng, cách viết “nồng độ %” là không đúng văn 
phong tiếng Việt. 
- Thuật ngữ “mật độ” là chỉ tiêu về kích thƣớc 
quần thể của loài sinh vật. Đây là số lƣợng cá 
thể (hay sinh khối) của quần thể loài trên một 
đơn vị bề mặt quả đất (m
2
, ha) hay ... ssessment of Antibacterial Activity of Actinomycetes Isolates on Fusarium solani 
Causing Rot Root Disease on Citrus 
Lê Minh Tường, Nguyễn Ngọc Sơn, Lê Thị Ngọc Xu n và Nguyễn Trường Sơn 
3 26 
23 Một số đặc điểm sinh học của bọ phấn trắng Bemisia tabaci Gennadius 
(Hemiptera: Aleyrodidae) trên cây dƣa lƣới trồng trong nhà kính 
Biological Characteristics of Whitefly Bemisia tabaci Gennadius (Hemiptera: 
Aleyrodidae) on Muskmelon Grown in Greenhouse 
Phan Quang Hương, Trần Dương Giảng, Lê Thị Diệu Trang và Dương Hoa Xô 
3 33 
Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 
 56 
TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 
24 Đặc điểm hình thái sinh học và phân tử của nấm Fusarium solani gây bệnh 
thối rễ cây lạc 
Morphological, Biological and Molecular Characteristics of Fusarium solani Causing 
Collar Rot of Groundnut 
Nguyễn Đức Huy và Nguyễn Thị Mai Anh 
3 38 
25 Góp phần tìm hiểu thành phần loài rệp sáp (Homoptera: Coccoidea) hại cây 
na ở Việt Nam 
Findings on Composition Species of Scale Insects (Homoptera: Coccoidea) 
Damaging Custard-Apple Trees in Viet Nam 
Nguyễn Văn D n, Nguyễn Văn Liêm, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung 
và Trương Thị Hương Lan 
3 45 
26 Thử nghiệm hiệu lực của chế phẩm Nano Đồng và Nano Bạc với nấm 
Phytophthora sp. và Colletotrichum sp. gây rụng quả trên cây cam sành 
Testing on Using Nano Silver and Nano Copper to Control Phytophthora sp. and 
Colletotrichum sp. Caused Fruit Drops on King Mandarin 
Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Hoài Ch u, Hà Minh Thanh, Lê Thị Phương Thảo, 
Đỗ Duy Hưng, Phạm Thị Dung, Nguyễn Nam Dương, Nguyễn Đức Huy và Ngô Thị 
Thanh Hường 
4 3 
27 
Bảng sống của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) 
(Homoptera: Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm 
Life Table of The Cassava mealybug, Phenacoccus manihoti (Matile-Ferrero, 1977) 
(Homoptera: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions 
Đỗ Hồng Khanh, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Lan 
4 10 
28 Bảng sống của rệp sáp giả cam Planococcus citri (Risso) (Homoptera: 
Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm 
Life Table of The Citrus Mealybug, Planococcus citri (Risso) (Homoptera: 
Pseudococcidae) under Laboratory Conditions 
Nguyễn Văn D n, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Văn Liêm và 
Trương Thị Lan 
4 16 
29 Nghiên cứu khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây bệnh bạc lá 
lúa của chế phẩm Nano Đồng – Bạc/Chitosan Oligosaccharide 
Study of Inhibition Effect of Copper-Silver/Chitosan Oligosaccharide Against 
Bacterial Leaf Blight of Rice Disease Caused by Xanthomonas oryzae 
Nguyễn Thị Thu Thủy và Nguyễn Tiến Long 
4 16 
30 Dẫn liệu bƣớc đầu về khả năng khống chế mọt ngô Sitophilus zeamais 
Motschulsky hại hạt đậu trắng của Ong ký sinh sâu non Anisopteromalus 
calandrae (Howard) 
Preliminary Findings on Potential of Laval Parasitoid, Anisopteromalus calandrae 
(Howard) in Suppressing Sitophilus zeamais Motschulsky Damaging Cowpea, Vigna 
unguiculata 
Nguyễn Thị Oanh 
4 28 
31 Điều tra thành phần côn trùng trên rừng phi la chắn gió, chắn cát bay tại các huyện ven 
biển tỉnh Thanh Hóa 
Investigation on Insects Components in Casuarina Forest at the Coastal Districts of 
Thanh Hoa Province 
Lê Văn Ninh và Phạm Hữu H ng 
4 32 
32 Định danh xạ khuẩn có khả năng ức chế nấm Fusarium solani gây bệnh vàng 
lá thối rễ trên cây có múi 
Identification of Actinomycete as Potential Antagonistic Ability Control Yellow Leaf 
and Root Rot Disease on Citrus 
Lê Minh Tường, Ngô Thành Trí và Nguyễn Hồng Quí 
4 38 
33 Thành phần sâu hại và động vật gây hại cây Đan Sâm (Salvia miltiorrhiza 
Bunge) tại Hà Nội 
Study on Pests in Dan Sam (Salvia miltiorrhiza Bunge) in Ha Noi 
Lê Thị Thu, Phan Thúy Hiền, Đặng Thị Hà,Chu Thị M , Hoàng Diệu Linh, Ngô Quốc 
Luật & Lê Đức T m 
4 43 
34 Xác định nấm Colletotrichum spp. Gây bệnh thán thƣ thanh long ở Hà Nội và 
vùng phụ cận 
Identification of Colletotrichum spp. Causing Anthracnose of Hylocereus undatus in 
Ha Noi and Surrounding Areas 
Nguyễn Đức Huy, Vương Anh Phương và Trần Thị Thanh Bình 
4 48 
Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 
 57 
TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 
35 Xác định nguyên nhân gây bệnh thán thƣ trên cây cà phê chè tại Sơn la 
Morphological and Molecular Identification of Colletotrichum Species 
Associated with Anthracnose Disease of Arabica Coffee in Son La Province 
Hoàng Văn Thảnh, Nguyễn Văn Tuất, Trịnh Xu n Hoạt và Lê Thị Thảo 
4 54 
36 Kết quả điều tra thành phần sâu, bệnh hại và thiên địch trên một số cây trồng 
chính và sản phẩm sau thu hoạch ở Việt Nam giai đoạn 2012 – 2017 
Ressults of Surveys on Species Composition of Arthropod pests, their Natural 
Enemies and Plant Diseases Associated with Major Crops and Post-Harvest 
Products in Viet Nam During 2012 - 2017 
Nguyễn Văn Liêm, Lê Thu Hiền, B i Thị Hải Yến, Hà Minh Thanh, Trần Thanh Tháp, 
Nguyễn Kim Hoa, Nguyễn Việt Hà 
5 3 
37 Nghiên cứu thức ăn nuôi sâu non hỗ trợ quy trình sản xuất ruồi đục quả 
Bactrocera dorsalis Hendel quy mô lớn 
Development of the Larval Diets to Support the Mass Rearing Fruit Fly of Bactrocera 
dorsalis Hendel 
Nguyễn Thị Thanh Hiền, Vũ Thị Th y Trang, Lê Đức Khánh, Hà Thị Kim Liên, 
 Vũ Văn Thanh, Đặng Đình Thắng, Lê Thị Xuyến 
5 15 
38 Nghiên cứu đặc điểm sinh học, diễn biến mật độ và biến pháp phòng trừ sâu 
đục cuống quả vải Conopomorpha sinensis Bradley (Lepidoptera: 
Gracillariidae) trên vải lai chín sớm tại Phù Cừ, Hƣng Yên 
Study on Biological Characteristics, Population Dynamic and Control Measures of 
Litchi Fruit Borer Conopomorpha sinensis, Bradley (Lepidoptera: Gracillariidae) at 
Phu Cu District, Hung Yen Province 
Nguyễn Thị Thủy, Phạm Duy Trọng, Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Đình H ng, Trần Duy 
Đông, Nguyễn Thị Mai Lương 
5 21 
39 Đánh giá mức độ mẫn cảm của nhện đỏ cam chanh (Panonychus citri 
McGregor) (Acari: Tetranychidae)hại cây ăn quả có múi với các thuốc trừ 
nhận và biện pháp quản lý tính kháng thuốc 
Evaluation on The Susceptibily of Citrus Red Mites (Panonychus citri McGregor 
(Acari: Tetranychidae) to Acaricides and Management of Their Resistance 
Nguyễn Thị Hồng V n, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Thị Thanh 
Hoài và Nguyễn Phạm Thu Huyền 
5 28 
40 Thành phần loài rệp sáp thuộc giống Planococcus & Pseudococcus 
(Homoptera: Pseudococcidae) trên cây trồng nông nghiệp ở Việt Nam 
Findings on Species Composition of Genera Planococcus and Pseudococus 
(Homoptera: Pseudococcidae) Habitting on Common Crops in Viet Nam 
Lê Thị Tuyết Nhung, Phạm Văn Lầm, Quách Thị Ngọ và Trương Thị Hương Lan 
5 34 
41 Thành phần loài rệp sáp vảy (Hemiptera: Coccomorpha: Diaspididae) trên cây 
vú sũa ở Việt Nam 
Checklist of Armoured Scale Insects (Hemiptera: Coccomorpha: Diaspididae) on 
Star Apple Fruit Tree in Viet Nam 
Đào Thị Hằng, Nguyễn Văn Liêm, Lê Đức Khánh, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Đức 
Việt, G. Andrew C. Beattie 
5 39 
42 Nghiên cứu biến đổi khí hậu tác động đến sự sinh sản và phát triển của rầy 
nâu Nilaparvata lugens Stål (Homoptera: Delphacidae) trong điều kiện phòng 
thí nghiệm 
Research of Climate Change Impact on Growth and Development of Brown 
Planthopper Nilaparvata lugens Stål (Homotera: Delphacidae) under Laboratory 
Conditions 
Đào Bách Khoa, Nguyễn Văn Liêm, Hoàng Thị Ng n, Nguyễn Thị Quỳnh 
Trang, Phạm Nguyễn Thu Huyền và Đào Hải Long 
5 45 
43 Xác định sự hoeenj diện của các gen Avirulence trên các mẫu nấm gây bệnh 
đạo ôn lúa Magnaporthe oryzae ở vùng đồng bằng sông Cửu Long 
Determining the Presence of Avirulence Genes from Rice Blast Fungus Samples of 
Magnaporthe oryzae in the Mekong River Delta, Viet Nam 
Nguyễn Thị Hiền và Nguyễn Bảo Quốc 
5 51 
44 Nghiên cứu ứng dụng k thuật PCR chẩn đoán nhanh vi-rút gây bệnh khảm 
vàng (PYMoV) trên cây hồ tiêu ở Việt Nam. 
Study on PCR Techniques for Detection of Piper Yellow Mottle Virus (PYMoV) on 
Black Pepper in Viet Nam 
Tạ Hoàng Anh, Nguyễn Hồng Tuyên, Nguyễn Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Thúy và A 
Ishwara Bhat 
5 58 
Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 
 58 
TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 
45 Ứng dụng k thuật One-Step RT-PCR chẩn đoán bệnh cứng trái do virus (East 
Assia Passiflora Virus -EAPV) gây bệnh trên chanh leo ở Vệt Nam 
One-step RT-PCR for Detection of Passionfruit Woodiness Disease Caused by 
East Asian Passiflora Virus (EAPV) in Viet Nam 
Đỗ Duy Hưng, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Nam Dương, Phạm Thị Dung, Ngô 
Thị Thanh Hường, Lê Mai Nhất, Hà Minh Thanh 
5 63 
46 Kết quả giám định và một số đặc điểm của nấm Fusarium fujikuroi Nirenberg 
gây bệnh vàng lá thối rễ cây ba kích tại Quảng Ninh 
Identification and Biological Characteristics of Fusarium fujikuroi 
Causal Agent of Root Rot Disease of Medicinal Indian Mulberry (Morinda officinalis 
How.) in Quang Ninh Province 
Ngô Quang Huy, Mai Văn Qu n, Lê Quang Mẫn, Lê Xu n Vị, Dương Thị Nguyên, 
Lê Đức Trung, Trịnh Xu n Hoạt 
5 68 
47 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Botrytis cinerea Pers. gây bệnh thối 
xám trên thƣợc dƣợc, cà chua và lạc tại đồng bằng sông Hồng 
Study Biological Characteristics of Botrytis cinerea Pers. Causing Gray Mold 
Disease on Dahlia, Tomato and Groundnut in Red River Delta 
Mai Văn Qu n,Trịnh Xu n Hoạt, Đặng Vũ Thị Thanh, Lê Quang Mẫn, Ngô Quang Huy 
5 73 
48 Kết quả đánh giá khả năng chống chịu với bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia 
solanacearum Smith) của tập đoàn dòng/giống lạc 
Evaluation the Resistance of Groundnut Lines/Varieties to Bacterial Wilt Disease 
(Ralstonia solanacearum Smith) 
Lê Thị Phương Lan, Nguyễn Xu n Thu, Lê Tuấn Tú, Nguyễn Thị Tho, Tạ Hồng Lĩnh 
5 80 
49 Kết quả thực hiện dự án khuyến nông Trung Ƣơng “ Xây dựng mô hình phòng 
trừ tổng hợp bệnh chết nhanh, chết chậm hồ tiêu tại Tây Nguyên và Đông Nam 
Bộ” năm 2015 -2017 
Results of National Extension Project “Integrated Disease Management Models for 
Control of Quick Wilt and Declining of Black Pepper in Central Highland and East 
Southern Regions” in 2015 - 2017 
Nguyễn Văn Liêm, Lê Thu Hiền, Hà Minh Thanh, Nguyễn Thị Chúc Quỳnh, Trần 
Văn Huy và Phạm Ngọc Dung 
5 92 
50 Đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của rệp sáp giả đu đủ 
Paracoccus marginatus Williams and Granara de Willink (Homoptera: 
Pseudococcidae) ở trong phòng thí nghiệm 
Bio-ecological characteristics of the papaya mealybug, Paracoccus marginatus Williams 
and Granara de Willink (Homoptera: Pseudococcidae) under laboratory conditions 
Đoàn Thị Lương, Lê Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Hồng Sơn và Phạm Văn Lầm 
6 3 
51 Giám định loài rệp sáp giả thuộc họ Pseudococcidae (Homoptera) gây hại 
trên cây đu đủ ở vùng Hà Nội 
Result of identification of the mealybug, Pseudococcidae (Homoptera) infesting 
papaya around the suburb of Ha Noi 
Đoàn Thị Lương, Phạm Văn Lầm, Lê Thị Tuyết Nhung và Trương Thị Hương Lan 
6 10 
52 Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. 
(COLEOPTERA: COCCINELLIDAE) 
Biological and Morphological Characteristics of Small Black Beetle Stethorus sp. 
(Coleoptera : Coccinellidae) 
Huỳnh Thụy Kiều Tiên
2
, Đặng Quốc Phong
3
, Đào Nguyễn Thúy Vi
3
, Lê Khắc Hoàng 
6 15 
53 Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến bệnh PVY (Potato virus Y) gây hại cây 
thuốc lá ở tỉnh Bắc Giang 
Research Effect of Other Tobacco Growing Seasons on Potato virus Y on Tobacco 
Nguyễn Văn Chín, Nguyễn Hồng Thái, Đỗ Thị Thúy và Ngô Văn Dư 
6 20 
54 Một số đặc điểm sinh học của rệp sáp bột hồng hại sắn (Phenacoccus 
manihoti Matile-Ferrero) (Homoptera: Pseudococcidae) trên các giống sắn 
khác nhau 
Biologycal Characteristics of The Cassava Pink Mealy Bug (Phenacoccus manihoti 
Matile-Ferrero) (Homoptera: Pseudococcidae) on Different Cassava Varieties 
Hoàng Hữu Tình, Trần Đăng Hòa, Nguyễn Thị Giang và Ngô Đắc Chứng 
6 25 
55 Bƣớc đầu nghiên cứu tác dụng ức chế nấm Sclerotium rolfsii của dịch chiết 
một số cây dƣợc liệu trong phòng thí nghiệm 
Preliminary Research into The Effects of Extracts from Some Medicinal Plants on 
Sclerotium rolfsii in The Laboratory 
Chu Thị M , Đặng Thị Hà, Trần Hữu Khánh T n, Nguyễn Thị Duyên, Đào Văn Núi, 
Nguyễn Văn H ng, Trần Văn L c và Phan Thúy Hiền 
6 31 
Tổng mục lục năm 2018 BVTV - Số 6/2018 
 59 
TT Tên tác giả - tên bài Số TC Trang 
56 Xác định tác nhân gây bệnh lem lép hạt lúa trên đồng ruộng tại Thừa Thiên Huế 
Identify the Cause of Grain Discoloration Disease on Rice in Thua Thien Hue 
Province 
Cái Văn Thám, Huỳnh Thị T m Thúy, Lê Minh Trí
và Hà Minh Thanh 
6 39 
57 Khả năng ký sinh và phát tán của ong etrastichus brontispae (Hymenoptera: 
Eulophidae), ký sinh bọ cánh cứng hại dừa Brontispa longissima(Coleoptera: 
Chrysomelidae)) tại Bình Định 
Effectineness and Migration of Tetrastichus brontispae (Hymenoptera: Eulophidae), 
a Parasitoid of The Coconut Hispine Beetle Brontispa longissima (Coleoptera: 
Chrysomelidae) in Binh Dinh Province, Central Viet Nam 
Lê Khắc Phúc, Nguyễn Ngọc Kim L n, Phạm Thị M i, Trần Thị Hoàng Đông, Hoàng 
Trọng Nghĩa, Nguyễn Thị Giang
và Trần Đăng Hòa 
6 45 
 CHỈ ĐẠO SẢN XUẤT 
58 Thông báo kết quả hội nghị tổng kết công tác BVTV các tỉnh phía Nam năm 2017 
Cục Bảo vệ thực vật 
1 48 
59 Quy trình thâm canh giống Đào chín sớm ĐCS1 
Viện Bảo vệ thực vật 
3 49 
 TỔNG HỢP 
60 Trồng, hƣớng dẫn và khuyến cáo trồng cây ngũ sắc Lantana camara là hành 
vi phạm pháp 
Phạm Văn Lầm 
1 50 
61 Thúc đấy và quản lý sản xuất phân hữu cơ vi sinh vì một nềm nông nghiệp 
bền, sạch và vững tại Việt Nam 
Nguyễn Thế H ng 
2 48 
62 Áp lực tồn kho - Phân bón nội chật vật giành thị phần 
Cục Bảo vệ thực vật 
3 50 
63 Phát triển phân bón hữu cơ: Khó cũng phải làm (ST) 3 51 
64 Về các bài báo gần đây nói về nguy cơ nhiễm độc thuốc Bảo vệ thực vật 
(BVTV) trong máu ngƣời 
TS. Nguyễn Trường Thành 
4 64 
65 Ảnh hƣởng của hạt nano sinh vật trong phòng trừ sinh học bệnh hại thực vật 
TS. Đoàn Thị Thanh (Dịch) 
4 67 
66 Thí nghiệm đồng ruộng đánh giá hiệu lực sinh học của thuốc Bảo vệ thực vật 
- Góc nhìn từ các tài liệu đã đọc 
Phạm Văn Lầm 
6 50 
 TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ KINH NGHIỆM 
67 Sâu xanh da láng gây hại cây trồng ở Nam Phi 
Cục Bảo vệ thực vật 
3 52 
 CHỈ ĐẠO SẨN XUẤT 
68 Thông báo kết quả hội nghị tổng kết công tác BVTV các tỉnh phía Nam năm 2017 
Cục Bảo vệ thực vật 
1 48 
 BVTV - Số 6/2018 
 60 
ĐÍNH CHÍNH 
Ban biên tập Tạp chí Bảo vệ thực vật xin đƣợc đính chính một số hình trong tạp chí số 
4/2018 nhƣ sau: Hình 1, trang 12, tạp chí BVTV số 4/2018 
a. Ở nhiệt độ 20ºC và 62% ẩm độ b. Ở nhiệt độ 25ºC và 62% ẩm độ 
c. Ở nhiệt độ 30ºC và 62% ẩm độ 
Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp bột hồng theo thời gian 
 ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau 
Hình 2, trang 18, tạp chí BVTV số 4/2018 
a. Ở nhiệt độ 25ºC và 80% ẩm độ b. Ở nhiệt độ 30ºC và 80% ẩm độ 
Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp giả cam theo thời gian 
 ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau 

File đính kèm:

  • pdfthi_nghiem_dong_ruong_danh_gia_hieu_luc_sinh_hoc_cua_thuoc_b.pdf