The discussion on safety, security and quality management system
Khái niệm:
Là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa xây dựng nên nhằm tiêu chuẩn hoá hệ thống quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp. Nói đến bộ tiêu chuẩn ISO là nói đến hệ thống quản lý chứ không phải nói đến tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hay dịch vụ.
Mục tiêu: hướng tới sự thoả mãn khách hàng bằng việc thực hiện các hoạt động khắc phục và phòng ngừa ở tất cả các giai đoạn của quá trình hoạt động của một tổ chức bằng việc làm đúng ngay từ đầu.
Lợi ích:
Với doanh nghiệp
Với khách hàng
Với nhân viên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "The discussion on safety, security and quality management system", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: The discussion on safety, security and quality management system
Welcome to THE D ISCUSSION on SAFETY, SECURITY AND QUALITY MANAGEMENT SYSTEM 3 Ground Rules Exit 4 NGUYÊN TẮC THAM GIA LỚP HỌC R relax E enjoy A ask questions P participate S smile Mục tiêu khóa học Hiểu và phân biệt được các hệ thống quản lý CL-ATAN đang áp dụng ở NIAGS ( ISO, IOSA và ISAGO). Biết cách thiết lập mục tiêu của đơn vị và phương thức kiểm soát mục tiêu. Nắm được các yêu cầu về xem xét lãnh đạo, nội dung và cách phân tích báo cáo chất lượng để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng Mục tiêu khóa học Nắm được các yêu cầu về kiểm soát SPKPH, cách lựa chọn tiêu chí, công đoạn cần kiểm soát. Thực hành xây dựng KH kiểm soát SPKPH, BM đánh giá, kiểm soát tần suất, thống kê kết quả. Nắm được qui định về đánh giá nội bộ Nắm được qui định về kiểm soát tài liệu và biết cách tra cứu tài liệu trên mạng doc.niags.vn . Thực hành viết hướng dẫn công việc. Nắm được qui định về kiểm soát hồ sơ. NỘI DUNG KHÓA HỌC Các hệ thống quản lý CL – ATAN đang áp dụng ở Niags (ISO, IOSA và ISAGO) Hệ thống quản lý ATAN – CL ở Niags Quản lý mục tiêu Xem xét của lãnh đạo Đánh giá nội bộ Kiểm soát SPKPH Hệ thống thông tin phản hồi Hệ thống tài liệu chất lượng Hồ sơ chất lượng Thời gian khóa học DAY 1 Sáng Chiều - Nhận thức chung về ISO, ISAGO, IOSA ( khái niệm , lợi ích ) - Xem xét của lãnh đạo - So sánh sự khác nhau của 3 hệ thống trên - Hệ thống quản lý ATAN-CL ở Niags - Quản lý mục tiêu Thời gian khóa học DAY 2 Sáng Chiều - Thực hành viết BBCL - Bài tập nhóm phần KS SP KPH Đánh giá nội bộ - Kiểm soát SPKPH Thời gian khóa học DAY 3 Sáng Chiều Hệ thống thông tin phản hồi Thực hành viết báo cáo TTPH DAY 4 Hệ thống tài liệu chất lượng Hồ sơ chất lượng Kiểm tra cuối khóa HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, ATAN Ở NIAGS ( ISO, ISAGO, IOSA) NỘI DUNG Khái niệm, lợi ích So sánh sự khác nhau của 3 hệ thống Hệ thống quản lý ATAN - CL ở NIAGS BỘ TIÊU CHUẨN ISO ( International Organization for Standardization) Khái niệm : Là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa xây dựng nên nhằm tiêu chuẩn hoá hệ thống quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp. Nói đến bộ tiêu chuẩn ISO là nói đến hệ thống quản lý chứ không phải nói đến tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hay dịch vụ. Mục tiêu: hướng tới sự thoả mãn khách hàng bằng việc thực hiện các hoạt động khắc phục và phòng ngừa ở tất cả các giai đoạn của quá trình hoạt động của một tổ chức bằng việc làm đúng ngay từ đầu . BỘ TIÊU CHUẨN ISO Lợi ích: Với doanh nghiệp Với khách hàng Với nhân viên Lợi ích của ISO với doanh nghiệp Sản phẩm ổn định về mặt chất lượng. Tiết kiệm được chi phí và thời gian. Nâng cao chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và nguyên phụ liệu. Thị trường xuất khẩu sẽ dễ dàng hơn Mở rộng thị trường và đẩy mạnh kinh doanh. Ít phải đối đầu với nguy cơ bị mất khách hàng. Có thể sử dụng ISO 9000 như một phương tiện để quảng cáo nhằm tăng khả năng bán hàng. Lợi ích của ISO với khách hàng Nhận được các sản phẩm hoặc dịch vụ ở mức chất lượng đã biết trước thông qua việc đánh giá của bên thứ 3 độc lập. Có cơ sở để lựa chọn nhà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ Có cơ sở để tin tưởng hơn vào chất lượng hàng hoá mua vào . Lợi ích của ISO với nhân viên Hiểu biết đúng đắn hơn về vai trò của chính họ và mục tiêu của hệ thống quản lý đã được văn bản hoá. Giảm mức độ căng thẳng khi làm việc. Nhân viên mới có thể tự nghiên cứu công việc được giao ngay khi được tuyển chọn. BỘ TIÊU CHUẨN ISAGO ( International Safety Audit for Ground Operation) Khái niệm : Là bộ tiêu chuẩn an toàn được IATA soạn thảo ra nhằm kiểm soát an toàn trong hoạt động của các công ty phục vụ mặt đất. BỘ TIÊU CHUẨN ISAGO Do IATA ban hành Áp dụng đối với các công ty phục vụ mặt đất Tên đầy đủ: International Safety Audit for Ground Operation Được nhiều tổ chức áp dụng 2. Giảm sự cố đối với trang thiết bị trong khai thác 1. Giảm số lượng các cuộc đánh giá 3. Giảm thương vong cho con người trong khai thác 4. Giảm chi phí 5. Tăng cường hình ảnh và danh tiếng cho NIAGS LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG ISAGO VÍ DỤ TIÊU CHUẨN ISAGO PAX 1.2.2 Công ty PVMĐ phải xây dựng các quy trình nhằm đảm bảo khi nhận hành lý trong suốt quá trình làm thủ tục cho hành khách: Tất cả hành lý đều có thẻ hoặc nhãn tên nhận dạng hành khách; Tất hành lý phải được dán thẻ/nhãn hiển thị điểm đến cuối cùng Các thẻ/nhãn hành lý cũ phải được tháo bỏ; Từ chối chấp nhận nghững hành lý không đảm bảo chuyên chở an toàn dưới dạng hành lý ký gửi. (GM) 3.2.2.6 Kiểm tra HLKG Yêu cầu khách đặt hành lý ký gửi lên bàn cân Kiểm tra để đảm bảo các kiện hành lý đều được đóng gói chắc chắn và không bị rách vỡ, yêu cầu khách đóng gói lại nếu cần; nếu không đảm bảo chuyên chở an toàn báo đại diện hãng vận chuyển và từ chối chấp nhận Kiểm tra để đảm bảo HLKG đã được gắn name tag. Xé bỏ hoàn toàn những thẻ hành lý cũ ... n vị, cá nhân có liên quan (nếu cần thiết), đại diện khách hàng của NIAGS (nếu cần thiết) Đầu vào của việc xem xét Lãnh đạo 5.6.2 : Đ ầu vào của việc xem xét gồm những thông tin sau: Kết quả của các cuộc đánh giá (nội bộ, thực tế, đánh giá bên ngoài). Phản hồi của khách hàng ( trực tiếp, gián tiếp..) Sự thực hiện quá trình và sự phù hợp của sản phẩm: Tình hình phục vụ bay, các sự vụ, kết quả kiểm soát SPKPH; Tình hình thực hiện mục tiêu của NIAGS Tình trạng các hành động khắc phục, phòng ngừa. Các hành động tiếp theo của các đợt xem xét lãnh đạo lần trước ( Kết quả thực hiện kết luận tại cuộc họp lần trước.) Những thay đổi, rủi ro có thể ảnh hưởng tới hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất lượng (thông qua những thay đổi của luật hàng không, của các hãng hàng không khách hàng và của NIAGS). Những đề xuất cải tiến Đầu ra của việc xem xét Lãnh đạo Cải tiến hiệu quả của hệ thống quản lý an toàn, an ninh và chất lượng và các quá trình của hệ thống Cải tiến sản phẩm liên quan đến yêu cầu của khách hàng Các nhu cầu về nguồn lực cần thiết nhằm đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh và chất lượng trong khai thác Bài tập 2 Căn cứ báo cáo chất lượng tháng đã cho, hãy phân tích và đề xuất giải pháp Bài tập 3 Căn cứ vào phân tích đã làm tại bài tập 2 bạn hãy viết biên bản cuộc họp CL tháng 6 theo mẫu. ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 8.2.2. Đánh giá nội bộ Tổ chức phải tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ theo kế hoạch để xác định hệ thống quản lý chất lượng. Có phù hợp với các bố trí sắp xếp được hoạch định đối với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và với các yêu cầu của HT QLCL được tổ chức thiết lập Được thực hiện và duy trì có hiệu lực QUI ĐỊNH CỦA NIAGS Đánh giá nội bộ: Là hoạt động đánh giá toàn bộ hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS nhằm xem xét mức độ phù hợp của hệ thống đồng thời đưa ra những biện pháp cải tiến phù hợp. Kế hoạch đánh giá Xây dựng check -list Tiến hành đánh giá H ành động tiếp theo (đánh giá lại) Xác định nguyên nhân, KPPN Tổng hợp kết quả đánh giá QCXN lập Trưởng đoàn đánh giá Nhóm đánh giá QCXN Các đơn vị QCXN chủ trì KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 8.3. Tổ chức phải đảm bảo rằng sản phẩm không phù hợp với các yêu cầu được nhận biết và kiểm soát để phòng ngừa việc sử dụng hoặc - Chuyển giao ngoài dự kiến. Phải thiết lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát và trách nhiệm, quyền hạn có liên quan đối với việc xử lý sản phẩm không phù hợp. - Khi thích hợp, tổ chức phải xử lý sản phẩm không phù hợp bằng một hoặc một số cách sau: a) tiến hành loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện; b) cho phép sử dụng, thông qua hoặc chấp nhận có nhân nhượng bởi người có thẩm quyền và, khi có thể, bởi khách hàng; TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 c) tiến hành loại bỏ khỏi việc sử dụng hoặc áp dụng dự kiến ban đầu. d) tiến hành hành động thích hợp với những tác động hoặc hậu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp nếu sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi chuyển giao hoặc đã bắt đầu sử dụng. - Khi sản phẩm không phù hợp được khắc phục, chúng phải được kiểm tra xác nhận lại để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu. - Phải duy trì hồ sơ về bản chất của sự không phù hợp và bất kỳ hành động tiếp theo nào được tiến hành, kể cả các nhân nhượng có được . KHÁI NIỆM Là sản phẩm không đáp ứng yêu cầu theo qui trình, hướng dẫn và các qui định liên quan đến công việc đó. Sản phẩm không phù hợp có thể chia làm 2 loại: Sản phẩm không phù hợp có thể chấp nhận được S ản phẩm không phù hợp không thể chấp nhận được. PHÂN BIỆT KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP Các hình thức kiểm soát sản phẩm không phù hợp Kiểm soát SPKPH thông qua hoạt động kiểm tra, xem xét trực tiếp của các đánh giá viên và đội ngũ quản lý. Kiểm soát SPKPH thông qua hoạt động kiểm tra chéo Kiểm soát SPKPH thông qua hoạt động tự kiểm tra, khắc phục của cá nhân trực tiếp tham gia vào dây chuyền tạo nên sản phẩm. QUI ĐỊNH CỦA NIAGS HƯỚNG DẪN KSSP KPH CỦA PVHK1 (Ví dụ) Lập kế hoạch KSCL Thực hiện KSCL Tổng hợp, báo cáo Phân tích, KPPN, cải tiến (theo HTQLAT.AN.CL ) Cuộc họp xem xét chất l ư ợng tháng của phòng Cán bộ đ ội, tổ hoặc ca, QC Phòng Cán bộ tổ hoặc ca, đ ội, nhân viên QC Kiểm soát viên, CB đ ội, tổ hoặc ca Họp xem xét chất l ư ợng tháng Xác đ ịnh tần suất, công đ oạn KSCL BÀI TẬP 4 Căn cứ báo cáo chất lượng tháng 6 đã cho Hãy lập kế hoạch KSSPKPH cho 1 tuần. Thiết kế BM đánh giá cho công đoạn lựa chọn Lập BM theo dõi tần suất đánh giá. Lập BM thống kê kết quả công đoạn đã lựa chọn. THÔNG TIN PHẢN HỒI 8.2.1 Sự thoả mãn của khách hàng Tổ chức phải theo dõi các thông tin liên quan đến sự chấp nhận của khách hàng về việc tổ chức có đáp ứng yêu cầu của khách hàng hay không, coi đó như một trong những thước đo mức độ thực hiện của hệ thống quản lý chất lượng. Phải xác định các phương pháp thu thập và sử dụng các thông tin này. TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 CHÚ THÍCH: Theo dõi cảm nhận của khách hàng có thể bao gồm việc thu thập đầu vào từ các nguồn như khảo sát về sự thỏa mãn của khách hàng, dữ liệu khách hàng về chất lượng sản phẩm giao nhận, khảo sát ý kiến người sử dụng, phân tích thua lỗ kinh doanh, những khen ngợi, các yêu cầu bảo hành và báo cáo của đại lý. TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 QUI ĐỊNH CỦA NIAGS Phản hồi: Là những dạng ý kiến thu thập được qua những kênh khác nhau (đối thoại hoặc qua những phương tiện thông tin liên lạc, phương tiện thông tin đại chúng khác) phản ánh chất lượng sản phẩm/dịch vụ do NIAGS cung cấp hoặc về hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS. Có 03 dạng phản hồi: Phản hồi khen : là các phản hồi bày tỏ sự hài lòng về chất lượng sản phẩm/dịch vụ hoặc hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS. Phản hồi chê : là các phản hồi bày tỏ sự không hài lòng hoặc khiếu nại về chất lượng sản phẩm/dịch vụ hoặc hệ thống quản trị an toàn, an ninh và chất lượng của NIAGS. Phản hồi khác: là các phản hồi phản ánh các vấn đề không thuộc lĩnh vực quản lý, kiểm soát của NIAGS nhưng có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm/ dịch vụ của NIAGS QUAN ĐIỂM XỬ LÝ PHẢN HỒI Mọi ý kiến phản hồi của khách hàng đều phải được tiếp nhận và xử lý trên quan điểm “Mỗi ý kiến khách hàng là cơ hội để chúng ta nâng cao chất lượng phục vụ hành khách ngày càng tốt hơn”. THỜI GIAN XỬ LÝ PHẢN HỒI - Phản hồi đến: Các phản hồi do các đơn vị tiếp nhận đều phải được chuyển về TTPH NIAGS trong vòng 1 ngày sau khi nhận được. - Thời gian xử lý phản hồi trong nội bộ NIAGS: 5 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của khách hàng (trừ ngày nghỉ, ngày lễ). - Phản hồi đi: Trong vòng 2 ngày kể từ khi nhận các ý kiến, thông tin phản hồi THỜI GIAN XÁC MINH THÔNG TIN Thời hạn xác minh thông tin: Cấp đơn vị: trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được thông tin, trường hợp đặc biệt TTPH XN sẽ phê thời hạn cụ thể. Cấp Xí nghiệp: Trong vòng 1 ngày (kể từ khi nhận được báo cáo của đơn vị, nếu thấy thông tin chưa thoả đáng TTPH NIAGS và thành viên TTPH các đơn vị sẽ tiếp tục thảo luận để kết luận vấn đề. XÁC MINH THÔNG TIN Phân tích rõ nguyên nhân trực tiếp, gián tiếp, khách quan hay chủ quan gây ra sự việc. Khi xem xét sự việc phải dựa vào các qui trình, hướng dẫn công việc hiện tại của Tổng công ty, Xí nghiệp hay đơn vị để kết luận sự việc. XÁC MINH THÔNG TIN Lưu ý: Tập trung làm rõ sự việc được phản ánh, tránh đi lan man sang các vấn đề khác. Liên lạc với các bộ phận liên quan để xác định các mốc thời gian cần thiết như thời gian gọi/kết thúc boarding, thời gian khách ra đến A/C, thời gian kiện hành lý cuối xuống đảo, kéo ra A/C Liên hệ với khách hàng. Để tránh phiền hà cho khách, chỉ nên liên hệ với khách 01 lần . Việc xác minh thông tin tiến hành đồng thời đến các nơi liên quan (đại diện, khách hàng, các cơ quan hữu quan) để rút ngắn thời gian xử lý phản hồi. Nếu phản hồi, khiếu nại vượt quá thẩm quyền xử lý thì báo cáo Trưởng trung tâm phản hồi NIAGS hoặc người được uỷ quyền để xin ý kiến chỉ đạo. TÌNH HUỐNG BÀI TẬP 5 Căn cứ vào thư phản hồi của khách hãy phân tích sự việc và viết báo cáo phản hồi. TÀI LIỆU CHẤT LƯỢNG 4.2.3. Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm soát. Hồ sơ chất lượng là một loại tài liệu đặc biệt và phải được kiểm soát theo các yêu cầu - Tổ chức phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết nhằm : a) phê duyệt tài liệu về sự thỏa đáng trước khi ban hành, b) xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu, c) đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu, TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 d) đảm bảo các phiên bản của các tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng, e) đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng và dễ nhận biết, f) đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và vận hành hệ thống quản lý chất lượng được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát, và g) ngăn ngừa việc vô tình sử dụng các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì bất kỳ mục đích nào TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 QUI ĐỊNH CỦA NIAGS SSEM/P2/C8 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TÀI LIỆU Tài liệu ban hành Cấp NIAGS Biểu mẫu Tài liệu NIAGS Cấp đơn vị:Hướng dẫn công việc Tài liệu chất lượng (HTQT, QTNL, QTKT, ATAN, QLĐT) Tài liệu hành chính ( các quy định ) Tài liệu bên ngoài Tài liệu áp dụng Tài liệu tham khảo HỆ THỐNG TÀI LIỆU NIAGS * Quyển 1 - Hệ thống Quản trị - SSQM Phần 1: Khái quát chung về hệ thống Phần 2: Quản trị và duy trì hệ thống Phần 3: Phụ lục * Quyển 2 - Quản trị Nguồn lực – RMS Phần 1: Kế hoạch Phần 2: Quản trị nhân lực Phần 3: Quản trị nguồn vật lực Phần 4: Chương trình đảm bảo môi trường Phần 5: Phụ lục HỆ THỐNG TÀI LIỆU NIAGS * Quyển 3 - Quản trị khai thác - OMM Phần 1: Qui trình khai thác Phần 2: Dịch vụ Phục vụ hành khách Phần 3: Dịch vụ tài liệu và giám sát sân đỗ Phần 4: Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa Phần 5: Phục vụ kỹ thuật sân đỗ Phần 6: Phụ lục * Quyển 4 – An to àn an ninh - SSE M Phần 1: Chương trình an toàn Phần 2: Chương trình an ninh Phần 3: Ứng phó khẩn nguy Phần 4: Phụ lục . HỆ THỐNG TÀI LIỆU NIAGS * Quyển 5 - Tổ chức hoạt động đào tạo Phần 1: Qui định tổ chức hoạt động đào tạo Phần 2: Chương trình đào tạo Phần 3: Phụ lục * Quyển 6 – Qui định của NIAGS ( không nằm trong bộ tiêu chuẩn ISAGO) Phần 1: Qui định về công tác hành chính Phần 2: Qui định về công tác đoàn th Phần 3: Phụ lục công tác hành chính Phần 4: Phụ lục công tác đoàn thể BAN HÀNH VÀ KIỂM SOÁT TÀI LIỆU Bước 1 : Đề nghị biên soạn mới/ sửa đổi Bước 2: SQM chỉ định đơn vị biên soạn/ sửa đổi tài liệu (bước này chỉ áp dụng đối với tài liệu tầng 1) Bước 3: Tiến hành biên soạn/ sửa đổi tài liệu và lấy ý kiến các đơn vị liên quan Bước 4: Soát xét và phê duyệt tài liệu Bước 5: Ban hành, triển khai Bước 6: Kiểm soát tài liệu bản cứng TÀI LIỆU BÊN NGOÀI Triển khai và cập nhật: SQM Xác định các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài. Cập nhật vào danh sách tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài (BM/HTQT/2053), đưa lên website. Triển khai và thông báo cho đơn vị liên quan (BM/HTQT/2054). Lưu ý: Đối với tài liệu không thể đưa lên website (VD: tài liệu của IATA: DGR, AHM, TIM), bộ phận SSQM sẽ tiến hành phân phát trực tiếp cho đơn vị (BM/HTQT/205) 2. Đơn vị Cập nhật vào danh sách tài liệu có nguồn gốc bên ngoài của đơn vị (theo biểu mẫu BM/HTQT/2053) và thực hiện việc phân phát trong đơn vị Chịu trách nhiệm về sự sẵn có tài liệu bên ngoài tại nơi làm việc TÀI LIỆU BÊN NGOÀI 3. Cách thức cập nhật trạng thái ban hành của tài liệu bên ngoài Đối với các tài liệu có danh mục các trang có hiệu lực ( VD: FOM, GOM ,PHM ): Trạng thái ban hành được thể hiện hiện như sau: Lần, ngày, số: Cập nhật lần, ngày công văn, số công văn phê chuẩn gần nhất của Tài liệu. Đối với tài liệu không có danh mục các trang có hiệu lực kèm: Trạng thái ban hành phải cập nhật đầy đủ các lần/ngày /số của các công văn ban hành, sửa đổi Đối với tài liệu không có công văn đi kèm (VD: Tài liệu IATA, DG) trạng thái ban hành được thể hiện theo lần/ ngày ghi trên tài liệu TÀI LIỆU BÊN NGOÀI * Phân phát và Kiểm soát Tài liệu bản gốc được đóng dấu “Bản chính” và lưu giữ tại bộ phận SSQM. Bản phân phát cho đơn vị đóng dấu “Kiểm soát” Tài liệu cần phân phát trong đơn vị được photo, đóng dấu “Lưu hành” lên trang đầu tiên của tài liệu và triển khai cho các bộ phận trong đơn vị. Đối với Tài liệu tham khảo – đóng dấu “ Tham khảo”, nhân viên KSCL đơn vị kiểm soát và chịu trách nhiệm về tính hiệu lực cũng như tính hiện hành của tài liệu Căn cứ vào danh mục các trang có hiệu lực của PHM, bạn hãy rà soát xem PHM đã được cập nhật đúng qui định chưa? Hãy chỉ ra cụ thể các trang chưa được cập nhật TÀI LIỆU BÊN NGOÀI HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 4.2.4. Ki ểm soát hồ sơ Phải kiểm soát hồ sơ được thiết lập để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và việc vận hành có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. Tổ chức phải lập một thủ tục bằng văn bản để xác định cách thức kiểm soát cần thiết đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, thời gian lưu giữ và huỷ bỏ hồ sơ. Hồ sơ phải luôn rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng. Khái niệm hồ sơ Hồ sơ là các các tài liệu ghi nhận thực tế và kết quả đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh . Là bằng chứng pháp lý về những hoạt động đã được thực hiện Một hồ sơ có giá trị pháp lý khi được ghi nhận đúng các sự việc đã xảy ra bởi những người có trách nhiệm PHÂN BIỆT HỒ SƠ VÀ TÀI LIỆU CL Bạn có trong tay BM/PVHK1/015 1 bản trắng và một bản đã điền thông tin. Hãy cho biết sự khác nhau của 2 bản này?? PHÂN LOẠI HỒ SƠ C ó thể phân loại theo: H ồ sơ, tài liệu h ành chính văn phòng Khen thưởng, kỷ luật Đánh giá CLLĐ Hồ sơ tài liệu về chương trình, kế hoạch hoạt động SXKD của doanh nghiệp. KHHĐ năm/quý/tháng Dự án/KH chất lượng Hành động KPPN TT phản hồi KIỂM SOÁT HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG Lập danh sách các cặp hồ sơ của đơn vị (BM/HTQT/2057) và phải được duy trì bởi các nhân/bộ phận chuyên trách. Lập danh mục của từng cặp hồ sơ trong mỗi cặp hồ sơ ( BM/HTQT/2058). Hồ sơ khi được sử dụng phải đảm bảo đúng mục đích, đáp ứng các yêu cầu của hệ thống. Chỉ cung cấp hồ sơ cho tổ chức, cá nhân ngoài NIAGS nếu không được sự cho phép của cấp có thẩm quyền(BM/HTQT/2059._ Loại bỏ hoặc cất vào kho khi thời gian lưu giữ hết hiệu lực. Đối với hồ sơ an ninh, khi hết hạn sử dụng phải được huỷ bằng phương pháp đốt hoặc cắt nhỏ cho đến khi không đọc được. Hồ sơ phải được xem xét trong quá trình đánh giá chất lượng nội bộ hàng năm. BÀI TẬP 6 Nêu và phân loại các loại hồ sơ hiện có của đơn vị bạn. Lập các thủ tục lưu giữ và bảo quản hồ sơ đáp ứng các tiêu chuẩn ISO 9001-2008 Thời gian: 2h từ 1315 -1515
File đính kèm:
- the_discussion_on_safety_security_and_quality_management_sys.ppt