Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự

- Lý Dịch: Ứng dụng vào “Tri nhân sự”

• Dựa vào Họ và Tên tính ra được Dịch Tượng là (Trần Quốc Thái)

Dự Kiển Tấn

- Tánh: cẩn thận, đề phòng trở ngại khi tiến hành việc gì.

- Thiếu cương quyết là trở ngại đường phát triển của mình.

- Điểm nổi trội rõ ràng của tôi là sự hòa đồng, nên nhiều bạn.

- Tôi học Chân Lý, cái mà mọi thứ phải thuận theo lý đó mà

xuất hiện.

- Tôi nghiên cứu ngành dự đoán rất sáng và phát triển.

- Lời dự đoán của tôi giúp những người gặp khó khăn trở ngại

vượt qua và tiến bộ, phát triển, khá giả hơn.

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 1

Trang 1

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 2

Trang 2

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 3

Trang 3

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 4

Trang 4

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 5

Trang 5

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 6

Trang 6

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 7

Trang 7

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 8

Trang 8

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 9

Trang 9

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang baonam 7842
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự

Tài liệu Ứng dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự
Tài liệu tham khảo:
 Toạ đàm: “Ứng dụng 
 Nhân tướng học trong 
 Quản Trị Nhân Sự”
Ứng dụng nhân tướng học để nhận diện
năng lực và tính cách nhân sự
 Thanh Từ Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
THANH TỪ DỊCH HỌC SỸ TRẦN QUỐC THÁI
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 Cái học của người xưa
Thượng thông thiên văn
 Hạ đạt địa lý
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Thượng Thông Thiên văn
 Các môn học
 quan sát các
 tinh tú, hiện
 tượng, vật thể
 (điềm trời) nằm
 ngoài Trái Đất
 và bầu khí
 quyển của nó,
 để biết trước
 thời tiết - mùa
 màng - bệnh
 dịch...để phòng
 tránh.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Hạ đạt địa lý
Biết chỗ sinh khí của đất đai để an lạc sinh
 sống.
 • Địa lý – Phong thủy:
 - Phái Bát Trạch: Tuổi gia chủ và không gian (hướng).
 - Phái Huyền Không: Không gian và thời gian.
 - ...
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Trung tri nhân sự:
Học để biết cá tính và mệnh số con người.
 1. Lý Dịch: Dựa vào động tĩnh âm dương của Lý Dịch và
 Tượng Dịch.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 1.Lý Dịch: Ứng dụng vào “Tri nhân sự”
Dựa vào ngày tháng năm sinh để suy ra Quẻ, dự đoán tính cách , định
 hướng nghề nghiệp.
Ví dụ: Một người sinh ngày 11 tháng 5 Năm Tân Hợi giờ Mão là Tượng:
 ☳ ☳
 ☷ ☵
 Dự Giải
 - Dĩ hòa vi quý là châm ngôn cuộc sống.
 - Do dự, cẩn thận là bản tính trời ban.
 - Vui vẻ thuận theo nghiệp giảng dạy
 - Dự đoán là đề tài luôn tìm và khám phá.
 - Sự chuẩn bị vào đời là đề tài giảng dạy.
 - Thuận lòng đi giảng dạy khắp nơi.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 - Lý Dịch: Ứng dụng vào “Tri nhân sự”
• Dựa vào Họ và Tên tính ra được Dịch Tượng là (Trần Quốc Thái)
 ☳* ☵ ☲
 ☷ ☶ ☷
 Dự Kiển Tấn
 - Tánh: cẩn thận, đề phòng trở ngại khi tiến hành việc gì.
 - Thiếu cương quyết là trở ngại đường phát triển của mình.
 - Điểm nổi trội rõ ràng của tôi là sự hòa đồng, nên nhiều bạn.
 - Tôi học Chân Lý, cái mà mọi thứ phải thuận theo lý đó mà
 xuất hiện.
 - Tôi nghiên cứu ngành dự đoán rất sáng và phát triển.
 - Lời dự đoán của tôi giúp những người gặp khó khăn trở ngại
 vượt qua và tiến bộ, phát triển, khá giả hơn.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
- Lý Dịch: Ứng dụng vào “đàm phán thuyết phục”
 Một nhân viên của Cty A đã làm sai đôi chút 
 mẫu hàng khách đặt nguy cơ nhân viên này 
 phải đền lô hàng hoặc Cty bị phạt...
BGD đã chọn giờ: Thuần Đoài – Tùy để đi thuyết 
 phục
 ☱ ☱
 ☱* ☳
 Thuần Đoài Tùy
Ý nghĩa: Lời nói,thiếu nữ được chiều theo.
BGĐ quyết định cử một nhân viên nữ đi thuyết phục.
 KQ: Cuộc thuyết phục được thành công.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Trung tri nhân sự:
2. Lý Số: Tử Vi: Dựa vào năm
 tháng ngày giờ sinh của
 con người. Dùng số để biết
 Tính và Mệnh người.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Trung tri nhân sự.
 3. Chỉ Tay: Dựa vào các 
 chỉ, vân tay của con người.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Trung tri nhân sự:
 4.Tướng số: Dựa vào nhân
 dạng và động thái của
 con người.
 Dùng Tâm và Tướng
 để biết Tính và
 mệnh người.
 ☯. Sự hỗ trợ giữa các môn
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 Nhân tướng học Đông - Tây
• Nhân tướng học phương Đông: Được cho là 
 khởi nguồn từ Trung Quốc, Quan sát bộ vị, 
 khí, thần, sắc, thanh, khí phách để đoán tâm, 
 năng lực, tính cách, thời vận của con người.
• Nhân tướng học Phương Tây: Quan sát hành 
 vi, lời nói, ngôn ngữ không lời (vô thức) để 
 đánh giá năng lực và tính cách con người.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Nhân tướng học phương Đông như một
 môn khoa học nhân văn
1. Đối tượng nghiên cứu?
2. Phương pháp nghiên cứu?
3. Mục đích nghiên cứu ?
4. Giới hạn của nhân tướng học Á Đông
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 1. Đối tượng nghiên cứu
• “Tướng tùy tâm sinh, tướng tùy tâm diệt” 
 (Trần Đoàn- Ông Tổ của ngành nhân tướng)
 – Mối quan hệ mật thiết giữa nội tâm (Tâm) và ngoại tướng 
 (Tướng). Cái gì có ở bên trong tất biểu lộ ra người. Tướng 
 học tìm hiểu tâm hồn (Tâm tướng) dựa vào những nét 
 tướng bên ngoài lộ diện. Xem tướng là xem tâm.
 – Tướng hiện từ tâm và tướng biến từ tâm, tướng cách không 
 cố định mà sẽ thay đổi tùy thuộc vào tâm tướng. Thay tâm 
 có thể Đổi tướng >> ý nghĩa nhân văn, biện chứng.
 “Những người mắt bạc, thâm môi
 Râu rìa lông ngực chớ chơi bạn cùng”.
 (ca dao Việt Nam)
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 1. Đối tượng nghiên cứu (tt)
• Tướng pháp thượng thừa chủ ở âm thanh, thần khí. 
• Tướng pháp trung thừa chủ ở cốt cách.
• Tướng pháp hạ thừa chủ ở bộ vị, khí sắc.
 (Theo Ma Y Thần Tướng)
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 2. Phương pháp nghiên cứu
Hầu hết định tắc của tướng học Á Đông đều là hệ
quả của những sự quan sát thực nghiệm của
nhiều người, nhiều thế hệ, dựa trên những
nguyên tắc thống kê tích lũy lâu đời mà có
 (Nhân tướng học-Hy Trương)
Thống kê – Truyền thừa - Ứng dụng – chiêm
nghiệm.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 3. Nghiên cứu để làm gì?
• Hiểu và sửa mình, hoàn thiện bản thân, rèn 
 tâm, sửa tướng
• Biết người khác: để giúp người.
• Định hướng nghề nghiệp.
• Dự đoán vận mệnh.
• “Tri thiên mệnh – Tận nhân lực.
• Tận nhân lực – Tri thiên mệnh”.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 4. Giới hạn của nhân tướng học
 Á Đông
• Những quy tắc tướng học Á Đông chỉ phù hợp 
 với các quốc gia Trung Quốc, Việt Nam, Nhật 
 Bản, Campuchia (có cùng cơ cấu nhân dạng, 
 sắc da tương tự như người Trung Quốc).
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Ứng dụng NTH nhận diện tướng người có 
 khả năng giao tế và kinh doanh giỏi
•Video
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Tướng người giao tế, giỏi kinh doanh (Theo 
 nhân tướng học-Hy Trương)
☯ Hình tướng: “Mày thanh, mắt sáng, môi mỏng, răng 
 đều, sắc mặt tươi tỉnh dễ thân cận.........đều là biểu 
 hiện của sự giao tế khéo léo. 
 1. Mặt mũi sáng sủa: 
 a.Tam đình cân đối.
 b. Ngũ nhạc triều quy.
 c. Ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm.
 2. Lông mày thanh tú: dài quá mắt, hướng lông mày mọc 
 từ đầu mắt hướng về cuối mắt, mọc kín xương chân mày, 
 không lan lên trên, không rủ xuống phía mắt, mọc tập trung, 
 gôm lại không lan tỏa ra hai bên là biểu hiện trung hậu và 
 thông minh.
☯Tâm tướng: Nói chuyện rõ ràng,hoạt bát, lễ độ.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 Người có tính trách nhiệm
•Video
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Tướng người có tinh thần trách nhiệm (theo Nhân tướng học-Hy Trương)
☯ Hình tướng: 
 1. Mặt mũi sáng sủa: 
 a. Tam đình cân đối.
 b. Ngũ nhạc triều quy.
 c. Ngũ quan đầy đặn, không khuyết hãm. 
 d. Mũi có thể lớn hoặc nhỏ, nhưng nếu lớn thì phải cao, nếu nhỏ thì phải 
 không lộ khổng và phối hợp tương xứng với lưỡng quyền
 e. Mục quang : đen trắng rõ ràng, không lờ đờ, không đục, thần sáng không 
 lộ, nhìn ánh mắt khiến người kính nể nhưng thân thiện.
 2. Lông mày thanh tú: 
 Dài quá mắt, hướng lông mày mọc từ đầu mắt hướng về cuối mắt, 
 mọc kín xương chân mày, không lan lên trên, không rủ xuống phía 
 mắt, mọc tập trung, gôm lại không lan tỏa ra hai bên là biểu hiện trung 
 hậu và thông minh.
☯Tâm tướng: Nói chuyện rõ ràng, chậm rãi, lễ độ, thần khí trầm ổn, 
 khiến người an tâm.
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
 Hỏi đáp và trao đổi
Trân trọng cảm ơn các anh chị đã lắng nghe!
 Thanh Từ - Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái
Tâm tướng và ứng dụng 
 trong đánh giá con người 
 và đối tác kinh doanh
 Trần Việt Quân
 26
 Tâm tướng là gì?
1. Tướng có lòng nhân ái:
 Dùng đức để đem đường cho người, dùng lễ nghi để sắp đặt yên 
 ổn cho người, hiểu biết việc đói rét của họ, xem xét việc lao khổ 
 của họ, đó gọi là hạng nhân tướng.
2. Tướng có lòng nghĩa hiệp:
 Không làm việc cẩu thả lấy rồi, không vì lợi nào mà động, có thể 
 chết vinh mà không thể sống nhục, đó gọi là hạng nghĩa tướng .
3. Tướng có lễ nhượng:
 Ở địa vị cao quý mà không kiêu căng, hơn người mà không cậy 
 công, có tài năng mà có thể hạ mình, cứng cỏi mà có thể nhẫn 
 nhịn, đó là hạng lễ tướng.
 (theo cuốn Gia Cát Lượng, nhà quân sự tiên tri)
 27
 Tâm tướng là gì?
4. Tướng có mưu trí:
 Gặp biến cố bất ngờ mà chẳng lay chuyển, biết hành động ứng 
 phó với các việc khó khăn, đổi hoạ thành phúc, gặp cơn nguy 
 biến mà sắp đặt thành thắng thế, đó gọi là hạng trí tướng.
5. Tướng có lòng tín thực:
 Binh tới thì thưởng lớn, binh lui thì phạt nặng, khen thưởng 
 không chậm trễ, khi trừng phạt không buông tha cho kẻ cao 
 quý, đó gọi là hạng tín tướng.
6. Tướng thủ hạ của bậc đại tướng:
 Tay chân lẹ làng, cưỡi ngựa dữ mạnh, khỏe hơn cả trăm người, 
 giỏi dùng đoản binh (di chuyển mau lẹ) thông thạo kiếm kích, 
 đó gọi là bộ tướng.
 28
 Tâm tướng là gì?
7. Tuớng cưỡi ngựa:
 Có thể vượt núi non cheo leo, từng trải các việc nguy hiểm, 
 cưỡi ngựa bắn tên mau lẹ như chim bay, tới thì đi truớc, lui 
 thì đi sau, đó gọi là kỵ tướng.
8. Tuớng mạnh dạn:
 Khí thế vượt hẳn ba quân, có ý coi thuờng địch mạnh, gặp 
 đánh nhỏ thì nhát sợ, gặp đánh lớn thì mạnh dạn, đó gọi là 
 mãnh tuớng.
Còn như người khi thấy bậc hiền tài thì mình tỏ ra vẻ không kịp 
 người, nghe lời can ngăn như là thuận trôi theo dòng nước, 
 có bụng rộng rãi nhưng có chí cương quyết, giản dị nhưng có 
 nhiều mưu kế, đó là bậc đại tuớng (vượt hẳn tám hạng tướng 
 kể trên).
 29
 Chọn người của Trần Hưng Đạo
 Trích Binh Thư Yếu Lược - Trần Hưng Đạo
• Người quân tử tiến thoái quả quyết, xem người thì thanh thản vui 
 tươi, chí thì ở trừ tàn bạo, đó là khí độ của người tướng quốc. Thấy 
 ác không giận, thấy lành không mừng, nhan sắc không thay đổi, 
 đó là lượng của người thiên tử.
• Được sự thắng nhỏ, gặp sự thua nhỏ, mà mừng lo hình ra nét 
 mặt, hễ thấy động thì động, thấy tĩnh thì tĩnh, nhát mà không tính 
 toán gì, cất chân thì thần sắc không định, mà hay lấy lời nói để 
 thắng người, đó là tướng ngu vậy.
 30
 Tâm tướng là gì?
- Tính cách (tâm tính, khí phách) con người
- Tâm tướng thể hiện phần nào ra bên ngoài (hình tướng)
- Tâm tướng có thể thay đổi (Phụ thuộc vào nhận thức của chủ 
 thể) và có thể tác động làm thay đổi hình tướng
- Xem tâm tướng khi ĐỘNG và TĨNH
- Xem tâm tướng giống như đo lòng người (Dò sông, dò biển 
 dể dò, mấy ai lấy thước mà đo lòng người)
- Người có tâm tướng tốt mới có thể làm việc và hợp tác lâu 
 dài
 31
Phương pháp xem tâm tướng
 1. Tướng mạo
 2. Mắt
 3. Giọng nói
 4. Hành vi (thụ động, chủ động)
 32
Quan sát Tâm tướng qua tướng mạo
1. Người ôn hòa ngũ quan chính trực. 
2. Người thủ đoạn: mặt xanh xanh, quyền cốt 
 cao, đầu nhọn mắt nhỏ, đầu mũi nhọn 
 không có thịt. 
3. Da mặt mỏng dễ thay lòng đổi dạ
 33
 Quan sát Tâm tướng qua Mắt
1. Chính nhân quân tử mắt ôn hòa. 
2. Hung ác mắt ba góc có sát khí. 
3. Tâm có âm mưu mắt tà thị. 
4. Tham lam ánh mắt thèm thuồng.
5. Mắt hay đưa đẩy thuộc loại phản trắc vô tình. 
 34
 Quan sát tâm tướng qua ngôn ngữ
1. Chính nhân quân tử: nói điềm đạm, tiếng mạnh.
2. Người hào sảng, phóng khoáng: Nói nhanh và lớn như ngựa phi.
3. Người cố chấp nói như cắt sắt nghe lạnh mà vô tình. 
4. Người yếu mềm, bạc nhược: nói bầy nhầy như đi trong bùn 
5. Người đa nghi hoặc thiếu tư tưởng: hay nói quanh co, hỗn độn, 
 ậm ừ.
 35
 Quan sát tâm tướng qua hành vi
 Trích Binh thư yếu lược - Trần Hưng Đạo
1> Hỏi bằng lời nói xem trả lời có rõ ràng không
2> Lấy lời cật vấn đến kỳ cùng để xem cách ứng biến của họ.
3> Cho gián điệp thử xem có trung thành không.
4> Hỏi rõ ràng tường tất để xem đức hạnh thế nào.
5> Lấy của mà thử để xem có thanh liêm không
6> Lấy sắc đẹp mà thử để xem có đứng đắn không.
7> Lấy việc khó khăn mà thử để xem có dũng cảm không.
8> Đem rượu cho họ uống say để xem có giữ được thái độ không.
 36
 Lời cuối
• Tâm phải rộng để dung nạp người tài
• Tâm phải lớn để tha thứ khoan dung
• Tâm phải vững để kiên định lập trường
• Tâm phải sáng để phân biệt tà chánh
• Tâm phải rỗng để an nhiên tự tại.
 Sách "Thần tướng toàn biên"
 Chân thành cảm ơn quý vị đã lắng nghe
 37

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_ung_dung_nhan_tuong_hoc_trong_quan_tri_nhan_su.pdf