Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam

Các chỉ số cân đối cơ bản:

- Cân đối hoạt động tổng thể và cân đối hoạt động ròng: cân đối hoạt động ròng tính bằng thu trừ chi. Cân

đối hoạt động tổng thể đo bằng thu trừ chi không gồm khấu hao tài sản cố định;

- Cho vay/Vay ròng tính bằng cân đối hoạt động ròng trừ đi mua ròng tài sản phi tài chính không gồm khấu

hao; Ngoài ra chỉ số này còn được tính bằng mua ròng tài sản tài chính trừ phát sinh ròng công nợ;

- Thặng dư/ thâm hụt tiền mặt: luồng tiền mặt ròng chảy vào từ các hoạt động thường xuyên của chính phủ

trừ đi luồng ra ròng chảy ra từ hoạt động đầu tư tài sản phi tài chính.

Các chỉ số cân đối khác:

- Cân đối tài khoá tổng thể: cho vay/vay ròng được điều chỉnh thông qua sắp xếp lại tài sản và công nợ phục

vụ mục đích chính sách công. Chú ý, kết quả của cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước (gồm thanh lý tài

sản cố định) sẽ được đưa vào mục tài sản tài chính; và các khoản trợ cấp dưới dạng các khoản vay được

thể hiện vào mục chi;

- Cân đối tài khoá tổng thể có điều chỉnh: Cân đối tài khoá tổng thể (cho vay/vay ròng) được điều chỉnh loại

trừ một vài khoản viện trợ thu, vài hoạt động trong ngành dầu khí và các giao dịch gây nhiễu trong phân

tích tài khoá;

- Cân đối tổng thể cơ bản: Cân đối tài khoá tổng thể trừ chi trả lãi;

- Cân đối hoạt động cơ bản: Cân đối hoạt động ròng trừ chi trả lãi;

- Tổng tiết kiệm chính phủ: cân đối hoạt động tổng thể trừ các khoản phải thu chuyển giao vốn ròng, gồm

viện trợ đầu tư ròng và thuế trên vốn;

Các chỉ báo kinh tế vĩ mô:

- Gánh nặng tài khoá tính bằng thuế cộng đóng góp bảo hiểm xã hội bắt buộc so GDP (%);

- Tổng chi đo lường bằng chi cộng mua ròng tài sản phi tài chính (loại trừ tài sản có giá, nếu có thể)

- Cơ cấu chi: chi tiết hoá tổng chi thông qua chi theo ngành/lĩnh vực (COFOG);

- Tiêu dùng cuối cùng của Chính phủ: tính xấp xỉ bằng bồi hoàn cho người lao động + mua sắm hàng hoá

và dịch vụ + khấu hao tài sản cố định + bán hàng hoá và dịch vụ + phúc lợi xã hội trực tiếp cho hộ gia đình;

- Tổng đầu tư: tổng mua tài sản phi tài chính + tổng bán thanh lý tài sản phi tài chính (loại trừ tài sản có giá);

Các chỉ báo về tài sản và nợ chính phủ:

- Vị thế tài sản ròng: giá trị ròng đo bằng tổng tồn dư tài sản + công nợ;

- Vị thế tài sản tài chính ròng: tổng tồn dư tài sản tài chính + công nợ;

- Vị thế tổng nợ: tồn dư tất cả công nợ + cổ phần + các công cụ tài chính phái sinh;

- Nợ dự phòng: dư nợ bảo lãnh khu vực công (chính phủ) + giá trị hiện tại ròng của các nghĩa vụ an sinh

xã hộ

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 1

Trang 1

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 2

Trang 2

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 3

Trang 3

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 4

Trang 4

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 5

Trang 5

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 6

Trang 6

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 7

Trang 7

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 8

Trang 8

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 9

Trang 9

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 132 trang baonam 11580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam

Tài liệu Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
THE MINISTRY OF FINANCE
BỘ TÀI CHÍNH
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
THỐNG KÊ
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ (GFS) 
TẠI VIỆT NAM 
QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
THỐNG KÊ 
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ (GFS) 
TẠI VIỆT NAM
CẨM NANG HƯỚNG DẪN
Cẩm nang hướng dẫn được thực hiện bởi Bộ Tài chính, Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Với sự hỗ trợ của Tổng cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO), Bộ Các vấn đề toàn cầu Canada (GAC) 
và Chính phủ Nhật Bản
THE MINISTRY OF FINANCE
BỘ TÀI CHÍNH
QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................................... 10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................................... 11
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ...................................................................................................................... 12
GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................................................. 14
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ (GFS) LÀ GÌ ...................................................................................................................14
SỬ DỤNG KHUNG GFS TRONG PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA .........................................15
Các chỉ số đo lường kết quả hoạt động tài chính Chính phủ ..................................................................................16
Quá trình hình thành và sửa đổi, bổ sung GFS .............................................................................................................17
Quan hệ của thống kê tài chính chính phủ (GFS) với các hệ thống thống kê quốc tế khác ........................17
Mối quan hệ với các hệ thống thống kê quốc tế khác ...............................................................................................18
GFS và Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) ........................................................................................................19
Sự khác biệt giữa GFS và IPSAS ...........................................................................................................................................19
Khác biệt về khái niệm và cách trình bày ........................................................................................................................20
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ GFS ......................................................................................................... 21
1.1. CẤU TRÚC LÝ THUYẾT ..........................................................................................................................................................21
Khu vực thể chế và đơn vị thể chế ....................................................................................................................................21
Phạm vi bao phủ của GFS .....................................................................................................................................................22
GFS chủ yếu được áp dụng cho Khu vực Chính phủ ..................................................................................................23
Sơ đồ cây quyết định để xác định cách phân loại đơn vị theo khu vực ...............................................................25
Số phát sinh và số dư .............................................................................................................................................................27
Các quy tắc hạch toán ............................................................................................................................................................27
Điều chỉnh để ghi chép đúng bản chất kinh tế của các giao dịch .........................................................................28
Các phương pháp định giá trong GFS .............................................................................................................................29
1.2. SƠ ĐỒ KHUNG GFS ..............................................................................................................................................................30
1.3. CÁCH THỨC PHÂN TỔ .........................................................................................................................................................32
Phân loại thu theo GFS ..........................................................................................................................................................32
Thuế (11) ................................................................................................................................................... ... ệ   1,250 
Chi phúc lợi xã hội 
Chính phủ chi thanh toán tiền mua sữa cho bà mẹ (tăng chi, giảm tiền)
272 Phúc lợi trợ giúp xã hội 860  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   860 
Chi khác 
Chính phủ chi hỗ trợ cho một tổ chức phi lợi nhuận (tăng chi, giảm tiền)
282 Chuyển giao hỗ trợ chưa phân loại 190  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   190 
Chính phủ chi hỗ trợ cho học sinh giỏi (tăng chi, giảm tiền)
282 Chuyển giao hỗ trợ chưa phân loại 370  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   370 
Tài sản phi tài chính 
121Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
Mã GFS Mô tả Ghi có Ghi nợ
Chính phủ thanh toán tiền lương, hàng hóa và dịch vụ để xây đường (tăng tài sản phi tài chính, giảm tiền)
3111A Mua sắm, hình thành: Nhà và công trình kiến trúc 3,100  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   3,100 
Nếu Chính phủ tự xây dựng tài sản phi tài chính, các khoản thanh toán chi trả liên quan đến việc xây dựng không 
được ghi là chi (có tính chất thường xuyên), mà là mua sắm/hình thành tài sản 
Chính phủ bán một tòa nhà (thu và tăng tiền)
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ 1,925  
3111B Thanh lý/xử lý: Nhà và công trình kiến trúc   1,925 
Chính phủ mua 100 tấn gạo cho trường hợp khẩn cấp (tăng tài sản phi tài chính, giảm tiền)
312A Mua sắm/hình thành: Hàng lưu kho 80  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   80 
Chính phủ mua một tòa công sở bằng vốn vay (tăng tài sản phi tài chính, tăng tài sản nợ)
3111A Mua sắm/hình thành: Nhà và công trình kiến trúc 7,500  
3324 Vốn vay bên ngoài   7,500 
Tài sản tài chính và tài sản nợ 
Chính phủ phát hành tín phiếu kho bạc một năm và phát sinh phí bảo lãnh phát hành 
Hạch toán phát hành chứng khóan (tăng tiền và tăng tài sản nợ)
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ 13,000  
3313 Phát sinh nợ ròng: Trong nước - chứng khóan nợ   13,000 
Hạch toán phí hoa hồng phải trả cho bên bảo lãnh phát hành (tăng chi và giảm tiền)
22 Chi sử dụng hàng hóa và dịch vụ 650  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   650 
Chính phủ vay một ngân hàng quốc tế (tăng tài sản nợ và tăng tiền)
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ 25,000  
3324 Phát sinh nợ ròng: Nước ngoài - vốn vay   25,000 
Chính phủ mua cổ phiếu của một doanh nghiệp trong nước (tăng đầu tư tài chính và giảm tiền)
3215 
Mua ròng tài sản tài chính: Trong nước - Cổ phiếu và cổ phần 
quỹ đầu tư 
3,500  
3212 Tiền và tiền gửi nội tệ   3,500 
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam122
3.7. CÔNG CỤ HỖ TRỢ PHÂN LOẠI THEO GFS (CA)
343. Để hỗ trợ tổng hợp số liệu GFS, IMF đã xây dựng một công cụ hỗ trợ phân loại (Classification Assistant 
- CA). Bảng excel này có các cột cụ thể để nhập các mã của quốc gia và mô tả cho từng mục, sau đó 
cung cấp danh mục kéo thả các mã và mô tả của GFSM2014. Đề nghị tham khảo bảng dưới đây. 
344. Người tổng hợp cần chọn mã GFSM2014 phù hợp cho từng nội dung. Điều quan trọng là phân loại 
mỗi nội dung cho phù hợp và các cán bộ tham gia phải có kiến thức về các nội dung khác nhau (ví 
dụ thu, chi, tài sản tài chính, v.v.). Sau khi hoàn thành bảng ánh xạ bắc cầu (ánh xạ Kế toán đồ của 
quốc gia với các nội dung kinh tế của GFS), ta có thể sử dụng bảng này để lập dữ liệu báo cáo GFS 
cho IMF. 
345. Công cụ hỗ trợ phân loại có các cột để điền dữ liệu bên cạnh từng nội dung sau khi hoàn thành bảng 
ánh xạ bắc cầu. Sau đó, công cụ này sẽ tự động gán các nội dung của dữ liệu nguồn cho một kỳ cụ 
thể vào bảng GFSM2014 phù hợp. 
346. Trong trang đầu của bảng công cụ hỗ trợ phân loại (CA), chọn phương pháp hạch toán. Nếu chọn cơ 
sở tiền mặt (C), thì báo cáo về nguồn và sử dụng tiền mặt được tạo ra trên bảng tính. Nếu chọn cơ sở 
dồn tích (A), thì báo cáo tình hình hoạt động của Chính phủ được tạo ra. Các bảng bổ sung sẽ được 
tạo ra tùy theo dữ liệu nguồn, bao gồm bảng chi tiết về thu, bảng chi tiết về chi và bảng cân đối tài 
sản.
347. Sau đây là trích xuất từ bảng công cụ hỗ trợ phân loại (CA), trình bày các bảng về lưu chuyển tiền 
tệ, chi tiết về thu, chi tiết về chi, chi tiết về tài sản có và tài sản nợ sử dụng dữ liệu mẫu trích xuất từ 
TABMIS.
123Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG TIỀN Năm 2012
Phương pháp hạch toán: Dòng tiền
DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ  
1 Thu tiền mặt từ hoạt động 1,115,126.0 
11 Thu từ thuế 685,231.6 
12 Thu đóng góp xã hội  
13 Thu bổ sung và viện trợ 242,320.2 
14 Thu khác 187,574.2 
2 Chi trả tiền mặt cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ 1,025,895.0 
21 Chi trả cho người lao động 265,559.3 
22 Chi mua hàng hóa và dịchv ụ 206,048.4 
24 Chi trả lãi 39,884.0 
25 Chi trợ cấp 23,151.1 
26 Chi bổ sung viện trợ 239,827.5 
27 Chi phúc lợi xã hội 106,503.1 
28 Chi khác 144,921.5 
IO Dòng tiền ròng từ hoạt động (1 - 2 - AD Jz) 89,231.0 
DÒNG TIỀN TỪ ĐẦU TƯ CHO TÀI SẢN PHI TÀI CHÍNH 
(Tài sản phi tài chính - NFA):  
31S Mua sắm tài sản phi tài chính 320,029.9 
311A Tài sản cố định 317,705.0 
312A Cổ phần chiến lược 1,680.4 
313A Vật có giá trị  
314A Tài sản phi sản xuất 644.5 
31B Bán tài sản phi tài chính 2,249.3 
311B Tài sản cố định 2,181.2 
312B Cổ phần chiến lược - 
213B Vật có giá trị  
314B Tài sản phi sản xuất 68.1 
31 Dòng tiền ròng ra: Đầu tư vào tài sản phi tài chính (NFA) (31 = 31.1 - 31.2) 317,780.6 
C2M Dòng tiền chi tiêu (2+ 31) 1,343,675.6 
CSD Bội thu tiền mặt ( (+) / Bội chi tiền mặt (-) (1 - 2 - 31) (228,549.6)
DÒNG TIỀN TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG NGUỒN BÙ ĐẮP  
32x Mua sắm ròng tài sản tài chính khác tiền mặt 336,981.3 
321x Trong nước 288,290.7 
322x Nước ngoài 48,690.7 
33 Phát sinh nợ ròng 564,891.4 
331 Trong nước 482,675.9 
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam124
BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG TIỀN Năm 2012
331 Nước ngoài 82,215.5 
NFB Dòng tiền ròng từ hoạt động nguồn bù đắp ( - 32x +33) 227,910.1 
NB Thay đổi ròng về dư tiền mặt (3212 + 3222) (639.5)
THU
Năm
2012
Phương pháp hạch toán: C Dòng tiền
1 THU 1,115,126.0 
11 Thu từ thuế 685,231.6 
111 Thuế thu nhập, lợi nhuận và lợi tức đầu tư 270,973.4 
1111 Phải trả của cá nhân 44,959.0 
1112 Phải trả của doanh nghiệp 226,007.8 
1113 Khác 6.6 
112 Thuế thu từ lương và lực lượng lao động  
113 Thuế tài sản 46,599.0 
114 Thuế thu trên hàng hóa và dịch vụ 308,938.7 
1141 Thuế chung về hàng hóa và dịch vụ 183,741.9 
11411 Thuế GTGT  
11412 Thuế bán hàng  
11413 Doanh số & thuế chung khác về HH&DV  
11414 Thuế giao dịch vốn và tài chính  
142 Thuế TTĐB 91,833.4 
1143 Lợi nhuận độc quyền tài khóa  
1144 Thuế dịch vụ đặc biệt 7,750.6 
1145 Thuế sử dụng và quyền sử dụng hàng hóa 18,210.4 
11451 Thuế xe ô-tô  
11452 Khác  
1146 Thuế khác về hàng hóa và dịch vụ 7,402.3 
115 Thuế giao dịch và thương mại quóc tế 58,720.5 
116 Thuế khác  
12 Thu đóng góp xã hội  
121 Đóng góp an sinh xã hội  
122 Đóng góp xã hội khác  
13 Bổ sung hoặc viện trợ 242,320.2 
131 Viện trợ của Chính phủ nước ngoài  
1311 Thường xuyên  
1312 Đầu tư  
132 Viện trợ của các tổ chức quốc tế 4,157.7 
133 Thường xuyên  
125Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
THU
Năm
2012
1331 Đầu tư  
1332 Bổ sung từ các đơn vị khác của Chính phủ 238,162.6 
 Thường xuyên  
 Đầu tư  
14 Thu khác 187,574.2 
141 Thu nhập từ tài sản 22,276.1 
142 Thu bán hàng hóa và dịch vụ 101,682.8 
143 Thu phạt và tịch thu 9,331.6 
144 Hỗ trợ chưa phân loại 6,149.8 
145 Thu bảo hiểm và các chương trình bảo lãnh chuẩn 48,133.8 
CHI Năm 2012
  Phương pháp hạch toán: Dòng tiền
2 CHI 1,025,895.0 
21 Thù lao cho người lao động 265,559.3 
211 Lương và tiền công 235,246.1 
212 Chi đóng góp xã hội 30,313.3 
2121 Chi đóng góp xã hội thực tế của đơn vị sử dụng lao động  
2122 Chi đóng góp xã hội danh nghĩa của đơn vị sử dụng lao động  
22 Chi sử dụng hàng hóa và dịch vụ 206,048.4 
23 Tiêu dùng tài sản cố định  
24 Chi trả lãi 39,884.0 
241 Cho bên không thường trú trong nước 8,755.0 
241 Cho bên thường trú trong nước ngoài khu vực Chính phủ 31,129.0 
243 Cho các đơn vị khác thuộc Chính phủ  
25 Trợ cấp 23,151.1 
251 Cho các doanh nghiệp thuộc nhà nước  
252 Cho các doanh nghiệp tư nhân  
26 Bổ sung và viện trợ 239,827.5 
261 Cho Chính phủ nước ngoài  
2611 Thường xuyên  
2612 Đầu tư  
262 Cho các tổ chức quốc tế  
2621 Thường xuyên  
2622 Đầu tư  
263 Cho các đơn vị khác thuộc Chính phủ 239,827.5 
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam126
CHI Năm 2012
2631 Thường xuyên  
2632 Đầu tư  
27 Chi phúc lợi xã hội 106,503.1 
271 Phúc lợi an sinh xã hội 39,793.8 
272 Phúc lợi trợ giúp/ đảm bảo xã hội 58,161.2 
273 Phúc lợi xã hội của đơn vị sử dụng lao động 8,548.1 
28 Chi khác 144,921.5 
281 Chi khác về tài sản ngoài lãi suất 9.4 
2811 Cổ tức  
2812 Rút thu nhập từ các doanh nghiệp có tính chất nhà nước  
2813 Chi về tài sản nhằm chi trả thu nhập đầu tư  
2814 Tiền thuê 9.4 
2815 Thu nhập tái đầu tư cho đầu tư trực tiếp nước ngoài  
282 Bổ sung hỗ trợ chưa phân loại 144,912.1 
2821 Thường xuyên  
2822 Đầu tư  
283
 Phí bảo hiểm, phí và quyền lợi phải trả liên quan đến bảo hiểm và chương 
trình bảo lãnh chuẩn  
2831 Phí bảo hiểm, phí và quyền lợi phải trả thường xuyên  
28311 Phí bảo hiểm  
28312 Phí cho các chương trình bảo lãnh chuẩn hóa  
28313 Quyền lợi phải trả  
2832 Quyền lợi phải trả về đầu tư  
GIAO DỊCH VỀ TÀI SẢN CÓ VÀ TÀI SẢN NỢ Năm 2012
  Phương pháp hạch toán: Dòng tiền
3 THAY ĐỔI GIÁ TRỊ RÒNG: GIAO DỊCH 90311.9
31 Mua và hình thành ròng tài sản phi tài chính d/ 317780.6
311 Tài sản cố định 315523.8
311A Mua và hình thành: Tài sản cố định 317705
311B Thanh lý: Tài sản cố định 2181.2
311C Tiêu dùng tài sản cố định (CFC)  
3111 Công trình và nhà xưởng 279677.1
3111A Mua và hình thành: Công trình và nhà xưởng 281414
3111B Thanh lý: Công trình và nhà xưởng 1737
3111C Tiêu dùng tài sản cố định công trình và nhà xưởng  
3112 Máy móc và thiết bị 358835
3112A Mua và hình thành: Máy móc và thiết bị 36291
127Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
GIAO DỊCH VỀ TÀI SẢN CÓ VÀ TÀI SẢN NỢ Năm 2012
3112B Thanh lý: Máy móc và thiết bị 407.5
3112C Tiêu dùng tài sản cố định máy móc và thiết bị  
3113 Tài sản cố định khác -36.8
3113A Mua và hình thành: Tài sản cố định khác  
3113B Thanh lý: Tài sản cố định khác 36.8
3113C Tiêu dùng tài sản cố định khác  
3114 Hệ thống vũ khí  
3114A Mua và hình thành: Hệ thống vũ khí  
3114B Thanh lý: Hệ thống vũ khí  
3114C Tiêu dùng tài sản cố định hệ thống vũ khí  
312 Hàng lưu kho 1689.4
312A Mua sắm hàng lưu kho 1689.4
312B Thanh lý hàng lưu kho  
313 Vật có giá trị  
313A Mua sắm vật có giá trị  
313B Thanh lý vật có giá trị  
314 Tài sản phi sản xuất 567.4
314A Mua sắm tài sản phi sản xuất 644.5
314B Thanh lý tài sản phi sản xuất 68.1
3141 Đất đai  
3141A Mua sắm đất đai  
3141B Thanh lý đất đai  
3142 Tài nguyên khoáng sản  
3142A Mua sắm tài nguyên khoáng sản  
3142B Thanh lý tài nguyên khoáng sản  
3143 Tài sản tự nhiên khác  
3143A Mua sắm tài sản tự nhiên khác  
3143B Thanh lý tài sản tự nhiên khác  
3144 Tài sản phi sản xuất vô hình 567.4
3144A Mua sắm tài sản phi sản xuất vô hình 644.5
3144B Thanh lý tài sản phi sản xuất vô hình 68.1
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam128
3.8. TẢI DỮ LIỆU GFS LÊN HỆ THỐNG CỦA IMF 
348. Dữ liệu GFS được tải lên Hệ thống trao đổi số liệu tích hợp (ICS) của IMF. Hệ thống này cũng được sử 
dụng để tải các số liệu khác phải nộp lên IMF, như Hệ thống tài khoản thống kê quốc gia và Cán cân 
Thanh toán. Địa chỉ tại: https://www-ics.imf.org/Public/index.cshtml#/.
349. Những cán bộ được phân công sẽ được cung cấp tên truy cập và mật khẩu để truy cập vào hệ thống:
350. Số liệu GFS hàng năm (Niên giám thống kê tài chính Chính phủ (GFSY)) và theo tần suất cao hơn 
(hàng tháng hoặc quý) có thể được tải vào hệ thống trên thông qua ICS. Mẫu biểu có thể được tải về 
từ hệ thống của IMF, sau đó số liệu GFS được nhập vào vào mẫu biểu đó để tải lên hệ thống của IMF. 
351. Những báo cáo GFS hàng năm được tổng hợp bằng số liệu quyết toán NSNN qua bảng công cụ hỗ 
trợ phân loại (CA) có thể được sao chép vào biểu mẫu niên giám GFS hàng năm tải về từ hệ thống 
ICS. Tương tự, các báo cáo GFS hàng quý, thậm chí tháng, được tổng hợp bằng số liệu quyết toán 
NSNN qua bảng công cụ hỗ trợ phân loại (CA) cũng có thể được tải lên cho IMF bằng cách sử dụng 
các mẫu biểu cho tần suất báo cáo cao hơn. Các mẫu biểu ICS và và bảng công cụ phân loại (CA) điều 
có định dạng nhất quán với nhau.
129Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH TỔ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI VỀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ (GFS)
(ban hành kèm theo Quyết định số 2542/QĐ-BTC ngày 11/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT Họ và tên Chức vụ, đơn vị công tác Chức vụ trong Tổ 
1 Ông Nguyễn Minh Tân Phó Vụ trưởng, Vụ NSNN Tổ trưởng
2 Ông Nguyễn Văn Hào Phó Cục trưởng, Cục Kế toán nhà nước, KBNN Tổ phó
3 Bà Trần Thị Kim Hiền Trưởng phòng, Vụ NSNN Tổ phó
4 Bà Nguyễn Thị Thoa Phó Cục trưởng, Cục Quản lý công sản Thành viên
5 Ông Vũ Hoàng Nam Phó Cục trưởng, Cục QLN&TCĐN Thành viên
6 Ông Hoàng Xuân Nam Phó Cục trưởng, Cục Tin học và thống kê tài chính Thành viên
7 Bà Toán Thị Ngoan Trưởng phòng, Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán Thành viên
8 Bà Đinh Thị Mai Anh Phó trưởng phòng, Vụ NSNN Thành viên
9 Bà Trần Thị Thu Hương Phó trưởng phòng, Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán Thành viên
10 Bà Nguyễn Thu Hà Phó trưởng phòng, Cục Tin học và thống kê tài chính Thành viên
11 Ông Lương Đình Mạnh Phó trưởng phòng, Cục Kế toán nhà nước, KBNN Thành viên
12 Bà Nguyễn Thị Phương Hảo
Phó Giám đốc Trung tâm khai thác dữ liệu quốc gia 
về tài sản nhà nước và dịch vụ về tài sản, Cục Quản 
lý công sản
Thành viên
13 Bà Nguyễn Thị Huệ Minh Chuyên viên, Cục QLN&TCĐN Thành viên
14 Bà Lâm Thị Hồng Hạnh Chuyên viên, Cục Kế toán nhà nước, KBNN Thành viên
15 Bà Nguyễn Thị Minh Tâm Chuyên viên, Vụ NSNN Thành viên
16 Tiến sĩ Nguyễn Minh Thu
Phó trưởng Bộ môn Thống kê Kinh tế xã hội, Khoa 
Thống kê, Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Thành viên
17 Tiến sĩ Nguyễn Quỳnh Hoa
Giảng viên Bộ môn Kinh tế phát triển, Khoa Kế hoạch 
và phát triển, Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Thành viên
18 Tiến sĩ Ngô Thanh Hoàng
Phó trưởng ban Quản lý khoa học kiêm Trưởng bộ 
môn Kế toán công, Học viện tài chính
Thành viên
19 Thạc sĩ Nguyễn Thế Anh
Giảng viên Bộ môn Thống kê và phân tích dự báo, 
Khoa Hệ thống thông tin kinh tế, Học viện tài chính
Thành viên
Thống kê tài chính chính phủ (GFS) tại Việt Nam130
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CHUYÊN GIA QUỐC TẾ THAM GIA SOẠN THẢO CẨM NANG THỐNG KÊ 
TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM1
Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
Ông Anthony Olliffe Chuyên gia GFS
Bà Nguyễn Phương Anh Chuyên gia quản trị công Ngân hàng Thế giới
Ông Rifaat Basanti Chuyên gia kinh tế cao cấp IMF
Ông Tobias Wickens Chuyên gia kinh tế cao cấp IMF
Bà Nguyễn Thị Vân Anh Chuyên gia kinh tế Văn phòng đại diện IMF tại Việt Nam
1 Đặng Thị Thu Hương và Đinh Thị Hằng Anh (Ngân hàng Thế giới) hỗ trợ xuất bản và biên soạn.
ĐKKHXB-CXB số: 5495-2020/CXBIPH/2-140/TN và Quyết định xuất bản số: 2024/QĐ-NXBTN ngày 23/12/2020

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_thong_ke_tai_chinh_chinh_phu_gfs_tai_viet_nam.pdf