Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng
2.1 Tên môn học: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
2.2 Mục tiêu và yêu cầu đối với môn học
• Quản trị chất lượng (QTCL) là một chức năng của quản lý chung khi điều hành một tổ chức. Tìm hiểu và nghiên cứu về QTCL góp phần mang lại năng suất – chất lượng - hiệu quả đối với tất cả các tổ chức. Trong xu thế hội nhập, hoạt động QTCL càng có ý nghĩa lớn lao khi hướng đến sự phát triển bền vững trước những thay đổi nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật.
• Nội dung chủ yếu của môn học nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng cũng như những kinh nghiệm trong công tác QTCL. Thông qua sự tiếp thu môn học, sinh viên có khả năng vận dụng vào công việc hàng ngày; đặc biệt khi đảm nhận cương vị là nhà quản trị ở tất cả các cấp. QTCL cung cấp một tư duy khoa học về điều hành chất lượng, một "ngôn ngữ chung" khi lãnh đạo, một phương pháp cải tiến liên tục và có hiệu quả hướng đến đáp ứng nhu cầu, mong đợi của khách hàng (nội bộ lẫn bên ngoài) và các bên quan tâm.
• QTCL là một môn học luôn phải cập nhật kiến thức vì sự soát xét theo chu kỳ 05 năm/lần. Do vậy, người học cần nắm những nguyên tắc cơ bản trên phương châm “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Học phương pháp giúp chúng ta vững vàng khi có sự thay đổi đối với môn học này.
• QTCL là môn học khá trìu tượng nhưng rất cụ thể khi người học chịu khó nghiền ngẫm. Học QTCL phải hiểu từng câu, từng chữ, không nên đọc qua loa và chủ quan về kiến thức đã thu nhận được. Người học sẽ tự phát hiện ra một logic chặt chẽ trên một nền tảng phong phú của QTCL khi đã thấu hiểu môn học.

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu hướng dẫn môn Quản trị chất lượng
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Người biên tập:
TS. HOÀNG MẠNH DŨNG
Tháng 02 năm 2012
2
MỤC LỤC
Trang
A Thông tin về giảng viên 3
B Thông tin tổng quát về môn học 3
2.1 Tên môn học 3
2.2 Mục tiêu và yêu cầu đối với môn học 4
2.3 Số đơn vị học trình 4
2.4 Phân bổ lịch học 4
2.5 Các kiến thức cần học trước 5
2.6 Hình thức giảng dạy chính môn học 5
2.7 Giáo trình, tài liệu 5
2.7.1 Tài liệu chính dùng để dạy 5
2.7.2 Tài liệu tham khảo dùng bổ sung và mở rộng kiến thức 5
2.8 Các công cụ hỗ trợ môn học 6
C Nội dung môn học 6
Chương 1: Chất lượng và quản trị chất lượng 7
Chương 2: Các nội dung chủ yếu đối với Quản trị chất lượng trong bối cảnh
hiện nay 41
Chương 3: Tiêu chuẩn và tiêu chuẩn hóa trong thời kỳ hội nhập 70
Chương 4: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 101
Chương 5: Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001: 2004/ Cor.1:2009 133
Chương 6: Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000:2008 và Hệ thống an toàn
sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 154
Chương 7: ISO 22000:2005 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 176
Chương 8: Nhóm chất lượng (QCC) 238
Chương 9: Kiểm soát chất lượng bằng thống kê và six sigma 248
Chương 10: 5S và Kaizen 271
Chương 11: Quản lý chất lượng đồng bộ (TQM) và Giải thưởng chất lượng
Quốc gia 311
Chương 12: Bài tập 349
Xác định các yếu tố ảnh hưởng chất lượng một sản phẩm hoặc hệ thống 349
Trọng số của các yếu tố ảnh hưởng chất lượng 349
Mức độ hài lòng của khách hàng hay mức chất lượng MQ 352
Phiếu kiểm tra 359
Biểu đồ Pareto 360
Biểu đồ cột 365
Biểu đồ kiểm soát X -R 367
Biểu đồ tương quan hay phân tán 379
Biểu đồ nhân quả 382
Lưu đồ 384
Năng lực của quá trình 387
Hệ số phân hạng chất lượng 389
So sánh chi phí chất lượng tác động đến hiệu quả hoạt động 394
D Đánh giá kết quả môn học 396
3
A. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: HOÀNG MẠNH DŨNG
Địa chỉ cơ quan: Trường Đại học Mở Tp.HCM, 97 Võ Văn Tần, Quận 03, Tp.HCM
Điện thoại: 08.39301285, 0903831122
Email: dungoupmu@yahoo.com.vn
Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn về Quản trị chất lượng:
2005 đến nay: Thành viên Hội đồng chứng nhận của Tổ chức BV Việt Nam
(Member of BV Vietnam Certification Council)
2001: Chuyên gia đánh giá SA 8000
(Auditor of SA 8000 – SA8000/IN/05/01/03 do IRCA cấp)
2000: Chuyên gia đánh giá EMS (ISO 14000)
(Auditor of EMS - ISO 14000 EN/00/VN/302 do IRCA cấp)
2000: Chuyên gia đánh giá Giải thưởng chất lượng Việt Nam do Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Việt Nam cấp.
1996: Chuyên gia đánh giá QMS (ISO 9000)
(Lead Auditor of QMS - ISO 9000 – Auditor A 015397 do IRCA cấp)
B. Thông tin tổng quát về môn học
2.1 Tên môn học: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
2.2 Mục tiêu và yêu cầu đối với môn học
• Quản trị chất lượng (QTCL) là một chức năng của quản lý chung khi điều hành một tổ
chức. Tìm hiểu và nghiên cứu về QTCL góp phần mang lại năng suất – chất lượng -
hiệu quả đối với tất cả các tổ chức. Trong xu thế hội nhập, hoạt động QTCL càng có ý
nghĩa lớn lao khi hướng đến sự phát triển bền vững trước những thay đổi nhanh chóng
của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật.
• Nội dung chủ yếu của môn học nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng cũng như những kinh
nghiệm trong công tác QTCL. Thông qua sự tiếp thu môn học, sinh viên có khả năng
vận dụng vào công việc hàng ngày; đặc biệt khi đảm nhận cương vị là nhà quản trị ở tất
cả các cấp. QTCL cung cấp một tư duy khoa học về điều hành chất lượng, một "ngôn
ngữ chung" khi lãnh đạo, một phương pháp cải tiến liên tục và có hiệu quả hướng đến
đáp ứng nhu cầu, mong đợi của khách hàng (nội bộ lẫn bên ngoài) và các bên quan tâm.
• QTCL là một môn học luôn phải cập nhật kiến thức vì sự soát xét theo chu kỳ 05
năm/lần. Do vậy, người học cần nắm những nguyên tắc cơ bản trên phương châm “Dĩ
bất biến, ứng vạn biến”. Học phương pháp giúp chúng ta vững vàng khi có sự thay đổi
đối với môn học này.
• QTCL là môn học khá trìu tượng nhưng rất cụ thể khi người học chịu khó nghiền ngẫm.
Học QTCL phải hiểu từng câu, từng chữ, không nên đọc qua loa và chủ quan về kiến
thức đã thu nhận được. Người học sẽ tự phát hiện ra một logic chặt chẽ trên một nền
tảng phong phú của QTCL khi đã thấu hiểu môn học.
4
• Môn học yêu cầu người học liên hệ các nội dung lý thuyết với thực trạng đã và đang xẩy
ra. Qua đó tự đúc kết thành kỹ năng khi ra quyết định và giải quyết vấn đề về chất
lượng. Để tổng kết thành lý luận đòi hỏi người học cần đọc nhiều sách giáo khoa, tài
liệu khoa học, internet, tiếp cận các tổ chức, Do vậy, người học cần tìm hiểu các sự
kiện, có óc phân tích – tổng hợp, diễn dịch – quy nạp, tư duy hệ thống và một phương
pháp giải quyết vấn đề khoa học.
• Tiếp cận kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về QTCL là một quá trình lâu dài. Do QTCL
là một yêu cầu không thể thiếu đối với tất cả các tổ chức nên đòi hỏi người học cần có
năng lực thực sự. Qua đó dễ dàng tìm kiếm được m ... iến làm giảm
giá trị X xuống dưới 280 g/l.
• Xem xét quá trình tập trung về phía USL hay LSL hãy so sánh X với vị trí trung
tâm
2
LSLUSLm += như sau:
X < m: kết luận quá trình lệch về LSL.
X > m: kết luận quá trình lệch về USL.
Bài 45: Tính năng lực quá trình từ dữ liệu của biểu đồ kiểm soát
Từ dữ liệu của biểu đồ kiểm soát với nhiều lần lấy mẫu yêu cầu sinh viên tính X và
R. Sau đó tính ước lượng σ và tính toán như bài tập 1 và 2.
Khi tính toán được chỉ số tiềm năng quá trình Cp với kết quả Cp < 1 không cần thiết
phải tính toán tiếp pkC vì quá trình không có năng lực.
6: Hệ số phân hạng chất lượng
Mục tiêu của bài toán cung cấp sự đánh giá về chất lượng đầu ra của quá trình sản
xuất. Bài tập này được áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất có phân loại về chất
lượng sản phẩm. Từ kết quả tính toán hệ số phân hạng chất lượng giúp nhận định sự khác
biệt giữa các đơn vị với nhau khi thực hiện mục tiêu chất lượng nhất là muốn loại trừ phế
phẩm trong quá trình tạo sản phẩm.
6.1 Trường hợp không tính đến phế phẩm: K’ph và Kph
6.1.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu chất lượng của một sản phẩm
hoặc một đơn vị kinh doanh K’ph
n’1, n’2, n’3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo mục tiêu chất lượng.
g’1, g’2, g’3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo mục tiêu chất lượng.
'
2
'
1
'
1
'
3
'
2
'
1
'
3
'
3
'
2
'
2
'
1
'
1'
)( G
G
gnnn
gngngnK ph =++
++= với 0≤K’ph≤1
6.1.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc
một đơn vị kinh doanh Kph
n1, n2, n3: Số lượng sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được.
g1, g2, g3: Đơn giá sản phẩm loại 1,2,3 theo kết quả thực hiện được.
2
1
1321
332211
)( G
G
gnnn
gngngnK ph =++
++= với 0≤Kph≤1
390
Bài tập 46: Trường hợp không tính đến phế phẩm
Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm A đặt mục tiêu chất lượng như sau:
n’1 n’2 n’3
250 100 50
g’1 g’2 g’3
100 80 50
8875,0
40000
35000
100)50100250(
)5050()80100()100250(' ==++
++=
x
xxxK ph
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 1 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3
290 80 30
g1 g2 g3
110 70 40
8795,0
44000
38700
110)3080290(
)4030()7080()110290(
1
==++
++=
x
xxxK ph
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 2 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3
270 90 40
g1 g2 g3
110 70 40
8545,0
44000
37600
110)4090270(
)4040()7090()110270(
2
==++
++=
x
xxxK ph
Kết luận: Tổ 1 sản xuất với chất lượng tốt hơn Tổ 2 vào ngày 27/09/2011 khi so sánh Kph.
Tuy nhiên, chất lượng của hai tổ vẫn chưa đạt được như mục tiêu chất lượng đã đề ra.
6.2 Trường hợp tính đến phế phẩm trong sản xuất: K’tt và Ktt
6.2.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu của một sản phẩm hoặc một đơn
vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x’% - K’tt
)1( ''' xKK phtt −= với 0≤K’tt≤1
6.2.2 Tính hệ số phân hạng chất lượng theo kết quả thực hiện cho một sản phẩm hoặc
một đơn vị kinh doanh khi có tỷ lệ phế phẩm x% - Ktt
)1( xKK phtt −= với 0≤Ktt≤1
6.3 Ước lượng hiệu quả chất lượng theo hệ số phân hạng chất lượng- Eph
'
tt
tt
ph K
K
E = với Eph≤1: Chưa đạt chất lượng đề ra và ngược lại
391
Bài tập 47: Trường hợp tính đến phế phẩm và ước lượng hiệu quả chất lượng theo hệ
số phân hạng chất lượng
Tại Phân xưởng sản xuất sản phẩm B thiết lập mục tiêu chất lượng như sau:
n’1 n’2 n’3 x (phế phẩm)
250 100 30 20
g’1 g’2 G’3
100 80 50
9079,0
38000
34500
100)30100250(
)5030()80100()100250(' ==++
++=
x
xxxK ph
Hệ số phân hạng chất lượng theo mục tiêu đề ra khi có tỷ lệ phế phẩm x’%:
05,0
400
20' ==x 00
8625,0)05,01(9079,0)1( ''' =−=−= xKK phtt
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 3 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3 x (phế phẩm)
290 70 10 20
g1 g2 g3
110 70 40
9140,0
40700
37200
110)1070290(
)4010()7070()110290(
13
==++
++=
x
xxxK ph
0513,0
390
20 ==x
8671,0)0513,01(9140,0)1(
33
=−=−= xKK phtt
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong ngày của Tổ 3:
0053,1
8625,0
8671,0
'3
===
tt
tt
ph K
KE > 1: Đạt mục tiêu chất lượng đề ra
Ngày 27/09/2011, kết quả thực hiện tại Tổ 4 ghi nhận như sau:
n1 n2 n3 x (phế phẩm)
270 70 30 30
g1 g2 g3
110 70 40
8796,0
40700
35800
110)3070270(
)4030()7070()110270(
4
==++
++=
x
xxxK ph
0750,0
400
30 ==x
8136,0)0750,01(9140,0)1(
44
=−=−= xKK phtt
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong ngày của Tổ 4:
9433,0
8625,0
8136,0
'4
===
tt
tt
ph K
K
E < 1: Chưa đạt mục tiêu chất lượng đề ra
392
Kết luận: Tổ 3 sản xuất với chất lượng tốt hơn Tổ 4 vào ngày 27/09/2011 khi so sánh Ktt và
Eph. Chất lượng trong ngày của Tổ 3 vượt kế hoạch và Tổ 4 vẫn chưa đạt như mục tiêu chất
lượng đã đề ra.
6.4 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm hoặc cho toàn doanh nghiệp
6.4.1 Tính hệ số phân hạng chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp
Theo kế hoạch (sản phẩm j= 1-n):
∑
=
=
n
j
jtttt j
KK
1
''' β
Theo kết quả thực hiện
∑
=
=
n
j
jtttt j
KK
1
β
6.4.2 Ước lượng hiệu quả chất lượng cho n sản phẩm trong một doanh nghiệp
'
tt
tt
ph K
K
E
j
= với Eph≤1: Chưa đạt chất lượng đề ra và ngược lại
Trong đó: Jβ là trọng số tính theo doanh thu của từng sản phẩm.
Lưu ý: Bài toán này cũng được áp dụng để tính toán hệ số phân hạng chất lượng cho trường
hợp một Tổng công ty gồm nhiều công ty cấu thành. Phương pháp tính trung bình có trọng
số được vận dụng tương tự như mỗi công ty là một sản phẩm.
Bài tập 48: Tính hệ số phân hạng chất lượng cho một doanh nghiệp sản xuất với 03 sản
phẩm theo kết quả nhận được trong 01 tháng như sau:
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra như sau:
Sản phẩm thứ K’tt
Doanh thu (triệu đồng)
dự kiến trong tháng
1 0,9230 520
2 0,9020 490
3 0,9150 650
Theo kết quả thực hiện trong tháng:
Sản phẩm thứ Ktt
Doanh thu (triệu đồng)
thực tế trong tháng
1 0,9105 540
2 0,8654 470
3 0,8925 660
393
Bài giải
Trọng số tính theo doanh thu Jβ :
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra:
Sản phẩm thứ Doanh thu (triệu đồng) dự kiến trong tháng
Trọng số tính theo
doanh thu dự kiến
1 520 0,3132
2 490 0,2952
3 650 0,3916
Tổng cộng 1.660 1
Theo kết quả thực hiện trong tháng:
Sản phẩm thứ Doanh thu (triệu đồng) thực tế trong tháng
Trọng số tính theo
doanh thu thực tế
1 540 0,3234
2 470 0,2814
3 660 0,3952
Tổng cộng 1.670 1
Tính hệ số phân hạng cho toàn doanh nghiệp:
Theo mục tiêu chất lượng hàng tháng đặt ra:
Sản phẩm thứ
(j) K’tt
Trọng số tính theo
doanh thu dự kiến
Ktt’ = K’ttj x Jβ
1 0,9230 0,3132 0,2891
2 0,9020 0,2952 0,2663
3 0,9150 0,3916 0,3583
Tổng cộng 1 0,9137
Theo kết quả thực hiện trong tháng:
Sản phẩm thứ Ktt
Trọng số tính theo
doanh thu thực tế
Ktt = Kttj x Jβ
1 0,9105 0,3234 0,2945
2 0,8654 0,2814 0,2435
3 0,8925 0,3952 0,3527
Tổng cộng 1 0,8907
Ước lượng hiệu quả chất lượng trong tháng của doanh nghiệp
9748,0
9137,0
8907,0
' ===
tt
tt
ph K
K
E
j
< 1: Chưa đạt được mục tiêu chất lượng đề ra
Kết luận: Kết quả thực hiện trong tháng của doanh nghiệp chưa đạt so với mục tiêu chất
lượng đã đề ra và cần tìm nguyên nhân để cải tiến liên tục.
394
7: So sánh chi phí chất lượng tác động đến hiệu quả hoạt động
Chi phí chất lượng theo ISO 8402:1986 (TCVN ISO 8402:1999) là toàn bộ các
khoản tiền được tổ chức chi ra nhằm đảm bảo chất lượng. ISO 8402:1986 phân chia chi phí
chất lượng thành ba nhóm:
• Chi phí sai hỏng bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và bên ngoài.
• Chi phí thẩm định.
• Chi phí phòng ngừa.
7.1 Chi phí sai hỏng
7.1.1 Chi phí sai hỏng bên trong bao gồm
• Lãng phí.
• Phế phẩm.
• Gia công lại hoặc sửa chữa lại.
• Kiểm tra lại các sản phẩm.
• Thứ phẩm.
• Phân tích sai hỏng.
7.1.2 Chi phí sai hỏng bên ngoài bao gồm
• Sửa chữa sản phẩm bị trả lại hoặc còn nằm ở hiện trường.
• Các khiếu nại về công tác bảo hành.
• Khiếu nại về sản phẩm.
• Hàng bị trả lại.
• Trách nhiệm pháp lý.
7.2 Chi phí thẩm định: Những chi phí này gắn liền với đánh giá các vật liệu đã mua,
các quá trình, các sản phẩm trung gian, các thành phẩm để đảm bảo phù hợp với các đặc
tính kỹ thuật. Công việc đánh giá bao gồm:
• Kiểm tra các nguyên vật liệu nhập về, quá trình chuẩn bị sản xuất, các quá
trình vận hành, các sản phẩm trung gian và các sản phẩm cuối cùng. Chi phí
này bao gồm đánh giá đặc tính sản phẩm so với các đặc thù kỹ thuật đã thoả
thuận kể cả chi phí kiểm tra lại.
• Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra quá trình sản xuất phù hợp với kế hoạch chất
lượng đã ban hành.
• Thiết bị kiểm tra: Kiểm định và bảo dưỡng các thiết bị dùng trong hoạt động
kiểm tra.
• Đánh giá phân loại người cung ứng bao gồm chi phí nhận định và đánh giá
các cơ sở của người cung ứng.
7.3 Chi phí phòng ngừa: Những chi phí này gắn liền với thiết kế, thực hiện và duy trì
hệ thống quản lý chất lượng. Chúng bao gồm chi phí huấn luyện – đào tạo về chất lượng;
thiết lập – duy trì HTQLCL theo ISO 9001:2008; chi phí đầu tư cơ sở vật chất phục vụ nâng
cao chất lượng; chi phí đánh giá nội bộ; chi phí đánh giá chứng nhận và giám sát HTQLCL;
chi phí tham gia hội thảo – hội nghị về chất lượng; chi phí tổ chức các chương trình 5S; các
phần thưởng về thành tích hoạt động về chất lượng, Chi phí phòng ngừa được đưa vào kế
hoạch và phải gánh chịu trước khi đi vào sản xuất thực sự. Đây là hướng đầu tư thể hiện
phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”.
395
Mục tiêu của bài toán hình thành một phương pháp đánh giá tổng hợp dựa các dữ
liệu chất lượng để kết luận về kết quả hoạt động. Kết luận bài toán mang tính tương đối
nhưng hỗ trợ cho phương thức so sánh về chất lượng giữa hai đơn vị cùng chức năng –
nhiệm vụ; trong đó xuất phát dựa trên chi phí đầu tư cho chất lượng.
Bài tập 49:
Bạn sử dụng các khoản chi phí chất lượng do kế toán chất lượng thu thập được để so
sánh chất lượng của hai ca sản xuất trong một doanh nghiệp như sau:
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B
Phế phẩm (triệu đồng) 100 50
Gia công lại (triệu đồng) 70 80
Hàng trả về (triệu đồng) 150 90
Kiểm tra CLSP (triệu đồng) 500 480
Kiểm định thiết bị (triệu đồng) 150 100
Phân bổ chi phí thiết lập, duy trì
HTQLCL (triệu đồng) 300 420
Cp 1,33 1,58
Cpk 1,21 1,40
Ktt 0,8750 0,8810
Eph 0,0025 0,0173
MQ 0,7856 0,8015
Bài giải
Phân tích về chi phí chất lượng của hai ca sản xuất:
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B
1. Phế phẩm (triệu đồng) 100 50
2. Gia công lại (triệu đồng) 70 80
3. Hàng trả về (triệu đồng) 150 90
4. Kiểm tra CLSP (triệu đồng) 500 480
5. Kiểm định thiết bị (triệu đồng) 150 100
6. Phân bổ chi phí thiết lập, duy trì
HTQLCL (triệu đồng) 300 420
Tổng cộng 1220 1220
Dựa vào ISO 8402:1986 tập hợp thành 03 nhóm chi phí chính là
Dữ liệu thu thập Ca sản xuất A Ca sản xuất B
Chi phí sai hỏng (triệu đồng)=1+2+3 320 220
Chi phí thẩm định (triệu đồng)=4+5 650 570
Chi phí phòng ngừa (triệu đồng)=6 300 420
Tổng cộng 1220 1220
Nhận xét: Tổng chi phí chất lượng như nhau; tuy nhiên Ca sản xuất B được đầu tư nhiều về
chi phí phòng ngừa nên hai loại chi phí còn lại giảm. Đây là hình thức đầu tư về chất lượng
tốt và đúng hướng.
396
Phân tích các dữ liệu khác có liên quan đến chất lượng để bổ sung cho nhận xét trên
Dữ liệu thu thập So sánh A và B Kết luận
Chi phí chất lượng Bằng nhau
Cp CpA < CpB
Cpk CpkA < CpkB
Ktt KttA < KttB
Eph EphA < EphB
MQ MQA< MQB
Nhờ đầu tư nhiều
hơn về chi phí
phòng ngừa nên
chất lượng của Ca
sản xuất B tốt hơn
Ca sản xuất A.
D. Đánh giá kết quả học tập
4.1 Đối với các lớp chính qui và vừa làm vừa học: Hoạt động đánh giá kết quả
môn học được tiến hành thành như sau:
Thi giữa khóa được thực hiện sau tiết thứ 25 của khóa học. Hình thức thi viết gồm trả
lời 01câu hỏi và làm 02 bài tập. Đề thi mở, sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi
làm bài. Giảng viên tổ chức thi và sinh viên làm bài thi tại lớp. Giảng viên nộp điểm thi
cuối khóa về Khoa quản lý.
Điểm thuyết trình nhóm: Tất cả sinh viên phải tham gia vào nhóm thuyết trình.
Nhóm được tổ chức đăng ký vào buổi học đầu tiên. Nhóm sinh viên thực hiện buổi
thuyết trình tiến hành thu thập phản hồi về kết quả. Tùy vào mức chất lượng đạt
được qui thành điểm thuyết trình như sau:
• Mức chất lượng từ 1 đến 0,9000: Điểm thuyết trình của nhóm là 10.
• Mức chất lượng từ 0,8000 đến dưới 0,9000: Điểm thuyết trình của nhóm là 9.
• Mức chất lượng từ 0,7000 đến dưới 0,8000: Điểm thuyết trình của nhóm là 8.
• Mức chất lượng từ 0,6000 đến dưới 0,7000: Điểm thuyết trình của nhóm là 7.
• Mức chất lượng từ 0,5000 đến dưới 0,6000: Điểm thuyết trình của nhóm là 6.
• Mức chất lượng từ 0,4000 đến dưới 0,5000: Điểm thuyết trình của nhóm là 5.
• Mức chất lượng từ 0,3000 đến dưới 0,4000: Điểm thuyết trình của nhóm là 4.
• Mức chất lượng từ 0,2000 đến dưới 0,3000: Điểm thuyết trình của nhóm là 3.
• Mức chất lượng từ 0,1000 đến dưới 0,2000: Điểm thuyết trình của nhóm là 2.
• Mức chất lượng từ 0,0000 đến dưới 0,1000: Điểm thuyết trình của nhóm là 1.
Mức chất lượng của Giảng viên đánh giá nhóm phản biện có trọng số 2 và mức chất
lượng do tập thể lớp đánh giá có trọng số là 1. Trung bình số học này là kết quả điểm
thuyết trình của nhóm. Từng sinh viên sẽ được ghi nhận điểm thuyết trình như nhau
trong một nhóm. Sinh viên khác vắng mặt các buổi thuyết trình bị trừ 0,25
điểm/buổi.
Trường hợp sinh viên không tham gia nhóm thuyết trình (có lý do hợp lý) sẽ gặp trực
tiếp giảng viên để giao nhiệm vụ khác như dịch tài liệu, khảo sát thực tế để làm báo
cáo, giải bài tập lớn, Điểm này được tính vào cột điểm thuyết trình trong khóa học.
397
Thi cuối khóa lần thứ nhất theo lịch thi của Khoa. Hình thức thi viết gồm trả lời 1
câu hỏi và làm 2 bài tập. Đề thi mở. Sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi làm
bài. Điểm thi cuối khóa được tính bằng 70% tổng điểm thi toàn môn học. Điểm thi
giữa khóa 30% chỉ tính cho lần thi thứ nhất. Tổ chức thi cuối khóa theo qui định của
Khoa.
Điểm thi toàn môn học lần thứ nhất = (30% x Điểm thi giữa khóa và điểm
thuyết trình) + (70% x Điểm thi cuối khóa)
Thi môn học lần thứ hai: Trong trường hợp thi lại môn học lần hai, điểm thi toàn
môn học không xét đến điểm thi giữa khóa cũng như các điểm khác. Đối với những
sinh viên đã có điểm thi giữa khóa nhưng không dự thi cuối khóa lần thứ nhất theo
đúng qui định (dù bất kỳ lý do gì) sẽ không được tính tiếp cho lần thi sau (xem như
thi lại).
Điểm thi toàn môn học lần thứ hai = Điểm thi lại cuối khóa
4.2 Đối với các lớp từ xa: Hoạt động đánh giá môn học được tiến hành một lần.
Hình thức thi: tự luận. Đề thi mở, sinh viên được tham khảo tài liệu trong khi làm
bài. Tổ chức thi cuối khóa theo qui định của Khoa.
Điểm thi toàn môn học = Điểm thi cuối khóa
Trong trường hợp thi lần thứ nhất không đạt yêu cầu, sinh viên buộc phải thi lại lần
thứ hai.
Chúc các Anh/Chị thành công trong môn học này.
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_mon_quan_tri_chat_luong.pdf

