Tài liệu Học tiếng Anh qua những câu song ngữ Anh – Việt
Grammar point: Cách sử dụng “none” và “no”
- Nếu sau ―none of the‖ là danh từ không đếm được thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: None of the information has been revealed.
- Nếu sau ―none of the‖ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ: None of the students have finished the test.
- Nếu sau ―no‖ là danh từ không đếm được/danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: No homework needs to be done.
- Nếu sau ―no‖ là danh từ ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ: No students are in the class now.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Học tiếng Anh qua những câu song ngữ Anh – Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Học tiếng Anh qua những câu song ngữ Anh – Việt
Học tiếng Anh qua những câu song ngữ Anh – Việt Time (MT 764 - 2/2/2007) Against time: chạy đua với thời gian. Ex: They’ll be working against time to get it finished (Họ chạy đua với thời gian để hoàn thành công việc). At all times: luôn luôn. Ex: I am at your service at all times. (Tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ ông.) Ahead of time (at an earlier time than people expected): trước thời hạn, sớm hơn chờ đợi. Ex: The plane touched down about half an hour ahead of time. (Máy bay hạ cánh trước thời hạn khoảng nửa giờ.) Behind time: chậm, muộn, trễ. Ex: The plane was an hour behind time (Máy bay trễ một tiếng đồng hồ.) Tiểu Ngƣ Grammar point: Cách sử dụng “none” và “no” - Nếu sau ―none of the‖ là danh từ không đếm được thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: None of the information has been revealed. - Nếu sau ―none of the‖ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ: None of the students have finished the test. - Nếu sau ―no‖ là danh từ không đếm được/danh từ số ít thì động từ chia ở ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: No homework needs to be done. - Nếu sau ―no‖ là danh từ ở dạng số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ: No students are in the class now. Trần Mỹ Hằng (TP.HCM) Idioms with "down" 1. Down (adv) Be down on (sb): có thái độ đối địch với (ai) Ex: She’s terribly down on people who don’t do things her way (Cô ta hết sức khó chịu với những người không làm theo ý muốn của cô ta) Down and out: thất cơ lỡ vận Ex: He looked completely down and out (Anh ta hoàn toàn cùng khổ) 2. Down (v) Down tools: ngừng làm việc (thường đột ngột) Ex: As soon as the clock strikes five, they down tools and off they go (Đồng hồ vừa điểm 5 giờ là họ ngừng ngay công việc và đi về luôn) 3. Down (n) Have a down on sb/sth: ghét Ex: She’s got a down on me; I don’t know why (Cô ấy rất ghét tôi; tôi không hiểu tại sao) Ups and downs: sự thăng trầm Ex: He’s stuck by his boss through all life’s ups and downs (Anh ta gắn bó với ô ng chủ của anh ta qua tất cả những bước thăng trầm của cuộc sống) Liêu Tú Nguyễn Laugh out loud: It’s Hot Down Here! One winter’s day, a man left the snow-filled streets of Chicagofor a vacation in Florida. His wife was on a business trip and was planning to meet him there the next day. When he reached his hotel, he decided to send his wife a quick e-mail. Unfortunately, he sent it wrongly to an old woman, whose husband had passed away only the day before. When the grieving widow checked her e-mail, she took one look at the monitor, let out a piercing scream, and fainted, as it read. ―Dearest Wife, Just got checked in. Everything prepared for your arrival tomorrow. Signed, Your eternally loving husband. PS. Sure is hot down here.‖ New words: - vacation: chuyến du lịch - business trip: đi làm ăn xa - reach: đến nơi - pass away: qua đời - grieving widow: người quá phụ đau khổ - monitor: màn hình - piercing scream: tiếng hét thất thanh - faint: xỉu - eternally: vĩnh viễn, mãi mãi - Sure is hot down here: ở dưới này nóng lắm (làm bà vợ nghĩ đến địa ngục) Minh Châu Word Study: But 1/ ―But‖ có nghĩa là ―except‖ (trừ). Ex: We work every day but Sunday. 2/ Ngoài. Ex: She does nothing but plays around the clock: Cô ta không làm gì ngoài việc chơi suốt ngày. 3/ ―But for‖ nếu không có (without). Ex: But for your help, he couldn’t finish it. 4/ Can not but ( can’t help / can’t bear + verb - ing): không thể không. Ex: I cannot but agree with you (Tôi không thể không đồng ý với bạn.) Three Gifts (MT 759 - 6/1/2007) Three sons left home, went out on their own and prospered. So, they discussed one present to give to their old mother. The first brother, Donald, said, ―I built a big house for her.‖ Conversation What's so interesting about Las Vega? Fred: Have you been to Las Vegas, Jun? Jun, bạn có bao giờ tới Las Vegaschưa? Jun: No, I never have. I don’t gamble anyhow. Have you ever been there? Chưa, chưa bao giờ. Dù sao tôi cũng không chơi cờ bạc. Bạn có bao giờ ở đó chưa? Fred: No, not yet, but I’ll go someday for sure. You can bet on it. Chưa, nhưng một ngày kia chắc tôi sẽ đến đó. Bạn có thể đánh cuộc về chuyện đó. Jun: Was that a joke? What’s so interesting about Las Vegasanyway? Có đùa không đấy? Dầu sao thì có gì hay ho lắm về Las Vegaskhông? Fred: Think of the night clubs, the stars, the beautiful girls... Can’t you picture me there? Hãy nghĩ về hộp đêm, các ngôi sao, các cô gái đẹp... Bạn không thể tưởng tượng ra tôi ở đó sao? Jun: I guess so. Have you ever been to the Grand Canyon? Tôi đoán thế. Bạn có bao giờ tới Đại Thung Lũng chưa? Fred: The Grand Canyon! What so great about a big hole in the ground? Đại Thung Lũng! Có gì vĩ đại về cái hố to lớn trong lòng đất ư? Jun: It’s more than that. It’s one of the wonders of the world. Hơn thế nữa, đó là một trong những kì quan thế gi ... n’t pick up a baby everytime he or she cries. She or he will always expect attention, and you might spoil her or him. Phƣơng Anh st Making Conclusions From The Looks A very thin man met a very fat man in the hotel lobby. ―From your looks‖, said the flat man, ―there might have been a famine.‖ ―Yes,‖ was the reply, ―and from your looks, you might have caused it.‖ Trông mặt mà bắt hình dong Một người gầy tong gặp một người béo ủn ỉn trong tiền sảnh khách sạn. - Nhìn bộ dạng ông! - Người béo nói. - Tôi chắc là đang có nạn đói xảy ra ở đâu đó. Đúng thế! - người ốm đáp trả. - Và nhìn tướng ông thì chắc chắn chính ông đã gây ra nạn đói ấy. Nguyễn Tấn Bảo (TP.HCM) Complete the spaces Complete the spaces with these verbs: permitted; located; supposed; allowed; reserved; accompanied 1. Our flight attendants are pointing out the emergency exits. Emergency exits are ------ at the front of the cabin and over the wings. 2. Smoking is strictly not ------ in the toilets or when moving around the aircraft. 3. Passengers are ------ to take one litre of duty free spirits, for example whisky, through customs. 4. Children must be ------- by an adult. 5. You’re ------ to keep your seat belt fastened during the flight. 6. Seats can be ------- forty-eight hours before the flight departs. X.Thành st By the way/ anyway (MT 768 - 28/2/2007) Chúng ta dùng thành ngữ ―by the way‖ (tiện thể, nhân tiện) để giới thiệu một vấn đề, một cái gì đó bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc đàm thoại. ―Anyway‖ (dù sao đi nữa, dù thế nào đi nữa) được dùng như một cách để thay đổi đề tài hay để giới thiệu một thông tin mới, nhưng thông thường những thông tin được nói đến sau ―anyway‖ không quan trọng lắm, có thể không cần quan tâm đến nó. Question of the week Câu hỏi: Tôi muốn hỏi về cách thức dùng của hai cụm từ ―anyway‖ và ―by the way‖? Trả lời: Chúng ta dùng thành ngữ ―by the way‖ (tiện thể, nhân tiện) để giới thiệu một vấn đề, một cái gì đó bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc đàm thoại. - I’m going to catch the bus home tonight, oh, by the way, do you know that they’ve changed the route? (Tối nay tôi sẽ bắt xe buýt về nhà, ồ, nhân tiện, bạn có biết họ đã đổi lộ trình đi hay chưa?) ―Anyway‖ (dù sao đi nữa, dù thế nào đi nữa) được dùng như một cách để thay đổi đề tài hay để giới thiệu một thông tin mới, nhưng thông thường những thông tin được nói đến sau ―anyway‖ không quan trọng lắm, có thể không cần quan tâm đến nó. - I hope you’re satisfied with this answer, but anyway it’s the best I can think of. (Hi vọng câu trả lời của tôi làm bạn thỏa mãn, nhưng dầu sao đi nữa đó cũng là điều tốt nhất tôi có thể nghĩ đến.) Hồ Minh PREPOSITIONS AFTER ADJECTIVES (tiếp theo) * worried: lo lắng, bồn chồn Don’t look so worried. We’ll find him. (Đừng bồn chồn như thế. Chúng tôi sẽ tìm thằng bé) worried + about: She’s so worried about her exams. (Cô ấy rất lo lắng về kì thi của mình) * frightened: hoảng sợ, hung dữ A frightened animal. (Một con vật hung dữ) frightened + of: I was frightened of being left by myself in the house. (Tôi hoảng sợ khi chỉ có một mình ở trong nhà) * interested + in: quan tâm, thích thú I’m really interested in Mathematics. (Tôi thật sự thích thú môn Toán) l surprised: ngạc nhiên Mr. Benson looked surprised when I told him I was leaving. (Ông Benson có vẻ ngạc nhiên khi tôi nói với ông ấy tôi sắp đi) * surprised + at/ by: We were all surprised at Sue’s outburst. (Tất cả chúng tôi đều bất ngờ trước cơn giận dữ của Sue) * bored: chán, buồn bực Children easily get bored. (Trẻ con dễ chán) * bored + with: I’m bored with the same old routine day after day. (Tôi chán làm một công việc cũ rích ngày qua ngày). Tú Tú PRESENT PARTICIPLE (V-ING) một số động từ: 1. go / come + V-ing They’re going skiing: Họ sẽ đi trượt tuyết Come dancing: Hãy đến khiêu vũ I’m going shopping this afternoon: Tôi sẽ đi mua sắm trưa nay 2. spend / waste + time / money + V-ing He spends two hours traveling: Anh ấy mất 2 giờ đi du lịch She spent a lot of money decorating the house: Cô ấy đã mất nhiều tiền để trang hoàng ngôi nhà 3. Be busy + V-ing She’s busy doing her homework: Cô ấy bận bịu làm bài tập ở nhà 4. Verbs of sensation (See / Hear / Feel / Smell / Listen(to) / Notice / Watch + O + V-ing I saw him passing my house everyday: Tôi trông thấy anh ta đi qua nhà tôi mỗi ngày l Didn’t you hear the clock striking?: Bạn không nghe tiếng đồng hồ điểm à? I can feel a nail sticking into my shoe: Tôi cảm thấy có 1 cây đinh đâm vào đôi giày tôi She smelt something burning in the kitchen: Cô ta ngửi thấy có gì khét dưới bếp I watched them rehearing the play: Tôi đã xem họ diễn tập vở kịch 5. catch / find / leave + O + V-ing I caught a boy stealing apples from the garden : Tôi đã bắt được 1 thằng bé đang ăn cắp táo trong vườn I found him standing at the door: Tôi thấy anh ta đang đứng tại cửa Don’t leave her waiting outside in the rain: đừng bỏ cô ấy đứng ngoài mưa. A Talking Frog (MT 763 - 6/1/2007) An old gentleman was playing golf. Suddenly his ball sliced and landed in a shallow pond. As he was attempting to retrieve the ball he discovered a frog who, to his great surprise, started to speak! NHẤN MẠNH TÍNH KHẢ THI: THÊM ―WELL‖ SAU COULD, MIGHT, MAY It could well be that rich people treasure peace more highly than poor people: Hoàn toàn có thể là những người giàu lại quí trọng sự bình yên hơn hẳn những người nghèo. You might well be rich: Hoàn toàn có thể là anh đúng. I think that may well have been the intention: Tôi chắc là chuyện đó hoàn toàn có thể đã có ý đồ từ trước. PHỦ ĐỊNH TÍNH KHẢ THI: MIGHT NOT và MAY NOT He might not be in Englandat all: Có thể là hắn ta không hề có mặt ở Anh Quốc. That might not be true: Chuyện đó không thể nào đúng. That may not sound very imposing: Nói thế nghe không có vẻ trang trọng gì mấy. Phạm Danh (theo sách Văn phạm Anh Ngữ Hiện Đại của Collins Cobuild) Sentence pattern 1/ S + COULDN’T CARES LESS + WH clause Dùng mẫu câu với cụm couldn’t care less để diễn tả cảm xúc giận dữ hay bất mãn với ai và không cần đếm xỉa hay quan tâm xem người đó làm gì, đi đâu. EX: I couldn’t care less what you do I couldn’t care less where you go. (Tôi chả cần biết anh đi đâu) 2/ S + (not) V... until... Mẫu câu này có nghĩa là: mãi cho đến thời điểm nào đó hành động mới xảy ra. EX: You won’t come home until 7 pm(Mãi tới 7 giờ tối anh mới về nhà.) The shop won’t open until 10am. (Đến 10 giờ sáng cửa hàng mới mở cửa.) Quỳnh Trung (Theo sách 120 mẫu câu độc đáo trong tiếng Anh) Which word? Có nhiều cách để giải thích nguyên nhân cho một hành động, vậy chúng ta hãy làm quen một số cách cơ bản sau. - Because: (bởi vì), từ thường dùng nhất, đứng sau because là một mệnh đề, có thể đặt ở đầu câu hoặc giữa câu. ―Because of‖ có nghĩa tương tự, nhưng sau because of là một danh từ, cụm từ hoặc một ngữ. Ex: He doesn’t go to school because he has a toothache = He doesn’t go to school because of his toothache. (Anh ta không đi học vì anh ấy bị đau răng). - As: khi được đặt ở đầu câu thì ―as‖ nhằm giải thích lí do cho một sự việc nào đấy. Ex: As you weren’t there, I left a message. (Vì bạn không có ở đấy nên mình để lại tin nhắn) - Since: (vì lẽ rằng, bởi), chỉ đặt ở vị trí đầu câu. Ex: Since I’ve no money, I can’t buy a new house. (Vì không có tiền nên tôi không thể mua ngôi nhà mới). Mỹ Hằng (ĐH KHXH&NV TP.HCM) A Talking Frog ―Kiss me, and I will change into a beautiful princess, and I will be yours for a week.‖ He picked up the frog and placed it in his pocket. As he continued to play golf, the frog repeated its message. ―Kiss me, and I will change into a beautiful princess, and I will be yours for a whole month!‖ The man continued to play and once again the frog spoke out. ―Kiss me, and I will change into a beautiful princess, and I will be yours for a whole year!‖ Finally, the old man answered, ―At my age, I’d rather have a talking frog!‖ New words: - Slice: lăn - Shallow pond: vũng nước - Attempt: cố gắng - Retrieve: lấy lại - To his great surprise: ngạc nhiên quá đỗi - Princess: nàng công chúa - Place: đặt vào - I’d rather: ta chọn Minh Châu Idioms As regular as clockwork: always at the same time (luôn đúng vào giờ nhất định) Ex: Dylan catches the same bus at the same time every day. He’s as regular as clockwork As sharp as a tack: clever, intelligent (tài, thông minh) Ex: Tommy is only three, but he as sharp as a tack. He can say the ABCs and can some words As sick as a dog: very unwell (bệnh nặng) Ex: After I ate that bad shrimp, I was as sick as a dog As stubborn as a mule: not willing to change one’s mind, very set in one’s ideas (bướng bỉnh ngoan cố) Ex: Maisie is as stubborn as a mule. She doesn’t like broccoli and she won’t eat it even if you pay her As weak as a kitten: not very strong (yếu) Ex: After she was ill in bed for three weeks, Penny was as weak as a kitten A hear t-to-heart chat (MT 765 - 2/2/2007) Roger: So, how is your new roomate? (Này, cô bạn cùng phòng mới thế nào?) Katie: She really turns me off (Cô ta thật sự làm tớ điên tiết lên) Roger: What happened? (Chuyện gì?) Katie: She’s always making loud noises at midnightand when I remind her, she always makes rude remarks. (Khuya nào cô ta cũng làm ồn. Thế mà khi tớ nhắc nhở, cô ta lại tỏ ra rất xấc xược ). Roger: Why don’t you have a heart-to-heart chat with her? (Sao cậu không nói chuyện thẳng thắn với cô ta?) Katie: I tried, but it didn’t work (Tớ nói rồi nhưng chẳng ích gì) Roger: But how many times did you try? (Thế cậu đã nói mấy lần rồi?) Katie: At least three times. I guess I’m going to complain to the manager. (Ít nhất là ba lần. Tớ nghĩ là tớ sẽ phản ánh với người quản lí.) Hoàng Tâm Linh Expression of the week swear by (tỏ ra tin, tín nhiệm) He swears by his teaching methods. (Ông ấy tin tưởng vào phương pháp giảng dạy của mình). The McKenzie clan is one of many families who still swear by the wet season plums as a vital source of nutrition. (Thị tộc McKenzie là một trong số những dòng tộc vẫn còn xác tín rằng những quả mận chín vào mùa mưa chính là nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho sự sống). Phƣơng Anh From the language library effective (có hiệu quả) & efficient (có năng suất, hiệu suất cao) Something that is effective works, or produces the intended result. (Cái gì vận hành trơn tru, hoặc mang lại những kết quả như mong đợi là cái hiệu quả). Powerful cars are very effective in that they go fast. (Những xe hơi có động cơ mạnh thì rất hiệu quả ở chỗ chúng chạy nhanh). Something that is efficient works well or is not wasteful. (Cái gì vận hành tốt và tiết kiệm là cái hiệu suất cao). But powerful cars are not efficient in the way they use too much fuel. (Nhưng những chiếc xe có động cơ mạnh thì không có hiệu suất ở chỗ chúng sử dụng quá nhiều nhiên liệu). Hồ Minh Match, then make sentences with that EX: key is something that opens a lock. Column A A key is something... A switch is something... A computer is a machine... A can opener is something... A remote control is something... A curtain is a piece of cloth... Column B It opens cans. It changes programs on a TV. It opens a lock. It hangs in front of a window. It stores information. It turns electricity on and off. Snakes (MT 766 - 2/2/2007) Many people are afraid of snakes and try their best to kill them whenever they can. (Nhiều người sợ rắn và tìm mọi cách giết chúng bất cứ lúc nào có thể được). Reading Thông tin khoa học thường được viết với nhiều động từ, danh từ, một ít tính từ và rất hiếm trạng từ bằng cấu trúc ngữ pháp bài bản. Câu mở đầu đi thẳng vào vấn đề, sau đó là những thông tin cần thiết được trình bày một cách dễ hiểu và có hệ thống, cuối cùng kết thúc bằng một câu liên hệ thực tế có ích cho người đọc. Mời các bạn cùng tham khảo một đoạn văn dạng này. Snakes Many people are afraid of snakes and try their best to kill them whenever they can. (Nhiều người sợ rắn và tìm mọi cách giết chúng bất cứ lúc nào có thể được). However, snakes attack human beings only when they are disturbed (Tuy nhiên rắn chỉ tấn công người khi chúng bị quấy rầy). Unfortunately, few people know that a snake’s tongue is not dangerous (Thật không may là rất ít người biết rằng chiếc lưỡi của rắn chẳng có gì nguy hiểm). It is simply for touching things and for smelling substances (Nó chỉ đơn thuần để sờ và ngửi các vật xung quanh). A snake’s poison flows through its fangs (Nọc độc của rắn chạy qua những chiếc răng nanh của nó). If you are bitten by a snake, you should keep calm, remember the snake’s color and see a doctor at once (Nếu bị rắn cắn thì bạn nên giữ bình tĩnh, nhớ kĩ nó màu gì và đến bác sĩ ngay lập tức). Song Khê Which word? RISE / RAISE Raise là một động từ cần phải có object (túc từ), còn rise không cần object. - Khi bạn raise một cái gì, bạn nâng nó lên một vị trí cao hơn hay làm tăng thêm nó. Ex: He raised his head from the pillow. (Anh ta nhấc đầu khỏi cái gối). We were forced to raise the price. (Chúng tôi buộc phải tăng giá). - Khi người hay vật rise, chúng chuyển từ một vị trí thấp hơn đến vị trí cao hơn. Ex: She rose from the chair. (Cô ta nhổm người khỏi ghế). The helicopter rose into the air. (Chiếc máy bay trực thăng bay lên trời). Phạm Danh From the language libbary - en prefix (tiếp đầu ngữ en-) Tiếp đầu ngữ en - thƣờng đƣợc sử dụng để tạo nên động từ từ danh từ và tính từ We feel joy when we enjoy ourselves. (Chúng tôi cảm thấy sảng khoái khi chúng tôi tự tận hưởng, làm cho mình vui thích.) To make something large we have to enlarge it. (Để cái gì đó trở nên to lớn hơn chúng ta phải mở rộng nó.) Someone who has been captured and forced to be a slave has been enslaved. (Người nào đó bị bắt và bị ép buộc trở thành nô lệ nghĩa là bị nô lệ hóa.) Hồ Minh Expressions Up for sale: rao bán Ex: The house which was recently bought by David is up for sale (Ngôi nhà vừa được David mua lại đang được rao bán). Catch a glimpse of: thoáng thấy Ex: He caught a glimpse of her before she vanished into the crowd (Anh ta thoáng thấy cô ấy trước khi cô ấy biến mất vào đám đông). To be taken for a ride: đƣợc đi nhờ một đoạn Ex: We were taken for a ride in her new car (Chúng tôi đã được đi nhờ một đoạn trên chiếc ô tô mới của cô ta). To get a good view: dễ quan sát, nhìn rõ Ex: I sat in the front of the bus to ge t a good view of the countryside (Tôi ngồi phía trước xe buýt để ngắm rõ cảnh đồng quê). To pay someone a visit: đến thăm ai Ex: Yesterday I paid her a visit and was not surprised to see that she was still as fat as ever (Hôm qua tôi đến thăm cô ấy và không ngạc nhiên chút nào khi thấy cô ấy vẫn mập như thuở nào).
File đính kèm:
- tai_lieu_hoc_tieng_anh_qua_nhung_cau_song_ngu_anh_viet.pdf