Tài liệu Chiến lược và định hướng chiến lược thu hút FDI thế hệ mới, giai đoạn 2018-2030
1. Chiến lược này là lộ trình để Việt Nam thu hút FDI “thế hệ tiếp mới”, nhằm tiếp tục thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế sâu rộng trong giai đoạn 2018 - 2030. Việc thực hiện chiến lược này phù hợp với cả
Chiến lược Phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 - 2020 và Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội 2016 - 2020
của Việt Nam, cũng phù hợp với Báo cáo Việt Nam 2035: Hướng tới Thịnh vượng, Sáng tạo, Công
bằng, Dân chủ1.
2. Năm 2017, Việt Nam đứng trước một nghịch lý là một mặt thu hút được dòng vốn FDI kỷ lục và vượt
qua các quốc gia khác ở ASEAN2, mặt khác các bên liên quan lại có quan điểm chung rằng FDI chưa
đáp ứng được kỳ vọng, vì vậy, Chính phủ Việt Nam đã đề nghị Nhóm Ngân hàng Thế giới hỗ trợ xây
dựng Chiến lược và Định hướngChiến lược Thu hút FDIThế hệ mới cho Việt Nam giai đoạn 2018-
2030.
3. Điểm nhấn chính của “Chiến lược Thu hút FDIThế hệ mới” là sự chuyển dịch trọng tâm từ thu hút
nhà đầu tư phù hợp cho ‘sản phẩm’ của Việt Nam sang phát triển sản phẩm phù hợp (tức là môi
trường kinh doanh và điều kiện đầu tư phù hợp) cho loại hình đầu tư mà Việt Nam cần trong tương
lai, nhờ đó có thể tăng tối đa hiệu ứng lan toả và giá trị gia tăng của FDI.
4. Điều đáng mừng là từ vài năm trước đây, Chính phủ Việt Nam đã nhận thấy rằng chất lượng FDI cần
được cải thiện về giá trị gia tăng và hiệu ứng lan toả, điều này đã được ghi nhận tại Nghị quyết số
103/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành vào cuối tháng 8 năm 2013.
5. Trong các hội thảo lấy ý kiến về Chiến lược Thu hút FDI vào tháng 11 năm 2017, ý kiến của các bên
liên quan cấp cao đã khẳng định quan điểm của đoàn công tác Nhóm NHTG rằng các bản sửa đổi, bổ
sung tiếp theo của Nghị quyết 103 sẽ cho phép điều chỉnh hai năm còn lại của Chiến lược Phát triển
Kinh tế - Xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tạo ra cơ sở pháp lý để đẩy nhanh công tác cải
cách khung thể chế cho việc thực hiện chiến lược này.
6. Trong số các xu hướng lớn toàn cầu có ảnh hưởng đến FDI trong 12 năm tới, Cách mạng Công
nghiệp 4.0 là trào lưu có tính thách thức và đột phá nhất; Hiệp định Thương mại Tự do EU - Việt
Nam có khả năng thúc đẩy tăng trưởng GDP và giúp Việt Nam có lợi thế cạnh tranh so với các đối
thủ (trong đó có Trung Quốc); sáng kiến Một Vành đai, Một Con đường của Trung Quốc đem lại
nhiều cơ hội, nhưng cũng đòi hỏi tiếp tục mở cửa lĩnh vực logistics; gia công quy trình doanh nghiệp,
vận tải, dịch vụ tài chính, khách sạn - nhà hàng và các ngành khác sẽ chịu ảnh hưởng của các công
nghệ đột phá trong khi các thách thức trong phát triển bền vững về môi trường có thể được chuyển
hóa thành cơ hội với quyết tâm mạnh mẽ thực hiện cải cách và cân đối các cơ chế ưu đãi liên quan
theo hướng ưu tiên sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và năng lượng tái tạo.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Chiến lược và định hướng chiến lược thu hút FDI thế hệ mới, giai đoạn 2018-2030
1 Chiến lược và Định hướng Chiến lược Thu hút FDI thế hệ mới, giai đoạn 2018-2030 Dự thảo Tháng 3 năm 2018 2 Mục lục 1.0 Đặt vấn đề ......................................................................................................................................... 6 2. Bối cảnh chiến lược – những yếu tố tạo nên thay đổi trong môi trường FDI ................................... 11 2.1 Những xu hướng lớn toàn cầu tác động đến FDI trong vòng 12 năm tới ...............................11 2.2 Các xu hướng đầu tư FDI toàn cầu và khu vực (ASEAN) ......................................................21 3.0 Vị trí và kết quả FDI của Việt Nam hiện tại ..................................................................................... 30 3.1 Kết quả, xu hướng phát triển, vị thế hiện tại trong khu vực về thu hút FDI ...........................30 3.2 Hiệu quả đầu tư FDI trong những lĩnh vực ưu tiên hiệnnay và theo nước xuất xứ đầu tư ...32 4.0 Ưu tiên lĩnh vực “Thế hệ mới” để chủ động xúc tiến đầu tư theo mục tiêu .................................. 36 4.1 Bối cảnh và phương pháp rà soát ngành ..........................................................................36 4.2. Kết quả rà soát ngành và lựa chọn nhà đầu tư ..................................................................42 5.0 Bối cảnh chính sách FDI hiện hành của Việt Nam – đánh giá chung .............................................. 47 5.1. Định hướng, chiến lược, khung thể chế FDI tính đến nay .......................................................48 5.2 Kết quả và Thông lệ tối ưu: Thể chế;Trước đầu tư; Trong đầu tư; Sau đầu tư .......................51 5.2.1 Trước đầu tư ...........................................................................................................59 5.2.2 Tham gia đầu tư ........................................................................................................66 5.2.3 Sau đầu tư ................................................................................................................69 6.0 Tổng hợp các Kết quả chính, Kết luận ............................................................................................. 83 6.1 Kết quả, Kết luận liên quan đến Chính sách ......................................................................83 6.2 Kết quả, Kết luận về Khung thể chế .................................................................................85 6.3 Kết quả, Kết luận về Giai đoạn trước đầu tư ...................................................................86 6.4 Kết quả, Kết luận về Giai đoạn tham gia đầu tư .................................................................89 6.5 Kết quả, Kết luận về Giai đoạn sau đầu tư ........................................................................90 7.0 Đầu tư FDI Thế hệ mới - Định hướng chiến lược giai đoạn 2018-2030 và Khuyến nghị Giải pháp chính sách ................................................................................................................................................... 96 7.1 Mục tiêu và Kết quả mong muốn của Định hướng chiến lược thu hút FDI giai đoạn 2018 – 2030 96 PHỤ LỤC ............................................................................................................................................... 108 3 TÓM TẮT TỔNG QUAN Vì sao cần có chiến lược và định hướng mới? 1. Chiến lược này là lộ trình để Việt Nam thu hút FDI “thế hệ tiếp mới”, nhằm tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sâu rộng trong giai đoạn 2018 - 2030. Việc thực hiện chiến lược này phù hợp với cả Chiến lược Phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 - 2020 và Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội 2016 - 2020 của Việt Nam, cũng phù hợp với Báo cáo Việt Nam 2035: Hướng tới Thịnh vượng, Sáng tạo, Công bằng, Dân chủ1. 2. Năm 2017, Việt Nam đứng trước một nghịch lý là một mặt thu hút được dòng vốn FDI kỷ lục và vượt qua các quốc gia khác ở ASEAN2, mặt khác các bên liên quan lại có quan điểm chung rằng FDI chưa đáp ứng được kỳ vọng, vì vậy, Chính phủ Việt Nam đã đề nghị Nhóm Ngân hàng Thế giới hỗ trợ xây dựng Chiến lược và Định hướngChiến lược Thu hút FDIThế hệ mới cho Việt Nam giai đoạn 2018- 2030. 3. Điểm nhấn chính của “Chiến lược Thu hút FDIThế hệ mới” là sự chuyển dịch trọng tâm từ thu hút nhà đầu tư phù hợp cho ‘sản phẩm’ của Việt Nam sang phát triển sản phẩm phù hợp (tức là môi trường kinh doanh và điều kiện đầu tư phù hợp) cho loại hình đầu tư mà Việt Nam cần trong tương lai, nhờ đó có thể tăng tối đa hiệu ứng lan toả và giá trị gia tăng của FDI. 4. Điều đáng mừng là từ vài năm trước đây, Chính phủ Việt Nam đã nhận thấy rằng chất lượng FDI cần được cải thiện về giá trị gia tăng và hiệu ứng lan toả, điều này đã được ghi nhận tại Nghị quyết số 103/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành vào cuối tháng 8 năm 2013. 5. Trong các hội thảo lấy ý kiến về Chiến lược Thu hút FDI vào tháng 11 năm 2017, ý kiến của các bên liên quan cấp cao đã ... , ít nhất liên quan đến những lĩnh vực sau đây trong việc bảo vệ nhà đầu tư và các rủi ro chính trị: sung công, vi phạm hợp đồng, hạn chế về chuyển tiền và chuyển đổi ngoại tệ, cũng như những thay đổi bất lợi về pháp lý, những hành động khó lường trước của nhà nước. Vì không có SIRM theo chuẩn “thông lệ tối ưu” lý tưởng nên nhiều quốc gia đã xây dựng phiên bản riêng để phòng ngừa tranh chấp, từ đó cho ra những nội dung theo chuẩn thông lệ tốt sau đây về SIRM: 1) Cơ quan đầu mối Đây là cơ quan nhà nước có thẩm quyền và quyền hạn được trao theo luật pháp và/hoặc quy định, chịu trách nhiệm thực hiện SIRM. Cơ quan đầu mối có thể là một bộ/ban ngành đã có hoặc có thể cần thành lập mới. Cơ quan đầu mối cần có khả năng thực hiện những chức năng sau đây: Thu thập thông tin từ các cơ quan nhà nước liên quan có tiếp xúc với nhà đầu tư/làm phát sinh khiếu nại; Cung cấp kênh chia sẻ thông tin giữa các bộ/ban ngành nhà nước; Có thông tin kịp thời về các vấn đề từ nhà đầu tư (cơ chế cảnh báo sớm); Tham vấn với nhà đầu tư để giải quyết vấn đề; Điều phối/làm việc với các cơ quan nhà nước khác để đưa ra giải pháp cho khiếu nại của nhà đầu tư; Bảo đảm thủ tục SIRM được điều chỉnh phù hợp để giải quyết vấn đề hiệu quả. 2) Chia sẻ thông tin Thông qua chia sẻ thông tin để tạo điều kiện để Cơ quan đầu mối điều phối truyền đạt những thông tin liên quan cho các cơ quan có khả năng làm phát sinh hay có liên đới đến khiếu nại. Chia sẻ thông tin có thể liên quan đến những thông tin về nội dung và phạm vi của nghĩa vụ được quy định trong các IIA, hoặc thông báo cho số lượng lớn nhất có thể các cơ quan nhà nước về sự tồn tại và mục đích của Cơ quan đầu mối để các cơ quan này biết phải liên hệ với ai trong trường hợp có nghi ngờ về sự thống nhất của biện pháp/hành động của họ với IIA, hoặc nếu có mâu thuẫn với nhà đầu tư nước ngoài. 3) Cơ chế cảnh báo sớm Cơ chế cảnh báo sớm cho phép Cơ quan đầu mối biết về khiếu nại càng sớm càng tốt (ví dụ: trực tiếp thông qua khối kinh tế tư nhân, hoặc thông qua hiệp hội doanh nghiệp, phòng thương mại, v.v.) 4) Phương pháp giải quyết vấn đề SIRM nên cung cấp phương pháp giải quyết vấn đề cho các bên để tìm kiếm một giải pháp cho khiếu nại dựa trên lợi ích (ví dụ: tìm kiếm sự thật, lấy ý kiến của chuyên gia bên thứ ba). Tìm giải pháp cho khiếu nại dựa trên hiệp định đầu tư quốc tế và luật đầu tư thường không đơn giản. Hệ thống luật pháp đầu tư thường phức tạp và các quyết định của hội đồng, những diễn giải có thể đưa ra đều khó có thể tiên lượng được. Vì thế, các quốc gia có thể chọn cách chỉ định một nhóm chuyên gia để hỗ trợ Cơ quan đầu mối đạt được giải pháp đối với một khiếu nại cụ thể. Nhóm chuyên gia có thể bao gồm những người 118 hành nghề luật, học giả hoặc người làm chuyên môn khác và đóng vai trò cơ quan tư vấn chuyên môn độc lập. 5) Ra quyết định chính trị Để giải quyết vấn đề cần có sự cộng tác chặt chẽ giữa tất cả các cơ quan nhà nước liên quan và sự chấp nhận rõ ràng về vai trò của Cơ quan đầu mối, vì đây là trung gian quan trọng. Sau khi quy trình giải quyết vấn đề đã cho phép các bên tìm được giải pháp cho khiếu nại, điều tối quan trọng là giải pháp như vậy được cấp thẩm quyền chính trị phù hợp của nước sở tại và nhà đầu tư chấp thuận. Để đạt được mục đích này, nhiều biện pháp khác nhau hiện đang được cân nhắc ở các quốc gia bao gồm thành lập các cơ quan chính trị như Hội đồng Bộ trưởng để giám sát việc thực hiện hiệu quả các giải pháp mà Cơ quan đầu mối đã thống nhất. Sự tán thành về chính trị ở cấp cao sẽ bảo đảm để giải pháp cho vấn đề sẽ được thực hiện hiệu quả. 6) Thực thi quyết định Có liên hệ chặt chẽ đến hoạch định chính trị là yêu cầu phải bảo đảm rằng giải pháp đối với khiếu nại đã được đại diện của các cơ quan nhà nước và nhà đầu tư chấp thuận sẽ không bị một trong nhiều cơ quan cố tình lờ đi hoặc không tuân thủ. Hội đồng Bộ trưởng cũng có thể có thẩm quyền thi hành. Ví dụ về loại dữ liệu được thu thập trong Công cụ Theo dõi SIRM Thông tin chi tiết về Nhà đầu tư Dự án có liên quan đến khiếu nại Chi tiết về khiếu nại và ảnh hưởng Giải quyết khiếu nại Hiện trạng khiếu nại Họ tên Thông tin liên hệ Ngành nghề Quốc gia xuất xứ Quy mô doanh nghiệp (doanh thu/doanh số) Năm thành lập Tên Ngành nghề Quy mô dự án (đầu tư) Nhà tài trợ/Bên cho vay/Đối tác Địa điểm Lợi ích Dự án (Việc làm, Thuế) Xuất khẩu Nhập khẩu Trình bày khiếu nại Phân loại Các bên có liên quan Hành động do nhà đầu tư thực hiện trong quá khứ (tham vấn, khởi kiện (đơn khởi kiện đã nộp – khi nào, tòa án nào, kết quả) Chi phí phát sinh cho tới hiện tại(khi khiếu kiện) Hành động đầu tư mà nhà đầu tư cân nhắc/có thể cân nhắc (rút vốn, không mở rộng hoạt động, hoãn đầu tư) Vốn đầu tư gặp rủi ro Hành động của cơ quan đầu mối (ngày lưu hồ sơ, giao vụ việc cho ai) Theo dõi tình hình với Cơ quan liên quan (ngày thông tin, kết quả) Đóng hồ sơ (đã giải quyết, chuyển thành tranh chấp pháp lý, rút hồ sơ) Đang giải quyết 119 120 Phụ lục 5: Phần về các xu hướng đầu tư FDI và Bảng ma trận lựa chọn ngành nghề CAGR (2011-16) - (2006-11) Việt Nam Rồng Châu Á Hổ Châu Á I. Công nghệ cao/ICT 8,3% 0,1% 6,5% Hàng không Vũ trụ -1,2% -12,7% -14,2% Năng lượng thay thế/tái tạo 7,1% 24,2% 30,3% Công nghệ sinh học 20,0% -35,0% 24,9% Máy móc, thiết bị Kinh doanh 27,7% 5,9% 20,9% Truyền thông -8,1% 6,3% 17,2% Thiết bị y tế 50,4% -1,5% -23,1% Bán dẫn -19,2% 4,4% -9,5% Phần mềm& Dịch vụ CNTT 7,7% -4,8% 4,5% II. Chế tạo, chế biến 7,9% -14,9% -13,0% Linh kiện, phụ tùng ô tô 1,2% -10,1% -14,7% OEM công nghiệp ô tô 20,4% 16,8% -5,0% Hóa chất 9,0% -21,7% -14,1% Điện tửtiêu dùng 15,4% 7,3% -11,8% OEMngoài công nghiệp ô tô 4,8% -41,4% -40,6% III. Công nghiệp phụ trợ 2,0% -9,4% -11,1% Thảm xây dựng 42,3% 6,0% -4,0% Gốm sứ &thủy tinh -8,5% -20,4% - Linh kiện điện tử 25,7% -16,0% -23,3% Kim loại -13,2% -21,7% -12,9% Giấy, in &bao bì 10,2% - 5,2% Nhựa 33,9% -6,6% -13,4% Cao su -11,5% -21,8% -28,3% Công nghiệp dệt -13,4% -3,3% -6,0% IV. Nông nghiệp 7,5% -3,7% -15,5% Đồ uống 9,8% -8,7% 56,3% Thực phẩm &thuốc lá 3,2% -3,3% -19,0% Sản phẩm gỗ 0,0% - -18,4% V. Máy móc, Hạ tầng Sản xuất -11,2% -23,8% -21,6% Than đá, Dầu và Khí Tự nhiên -18,6% -70,9% -34,2% Động cơ &Tuabin - -40,5% - Máy Công nghiệp; Thiết bị & Dụng cụ -6,5% -14,3% -12,1% VI. Dịch vụ -8,6% -19,9% -5,2% Dịch vụ doanh nghiệp -22,5% -24,2% -9,9% Dịch vụ tài chính 0,3% -21,8% -7,3% Y tế - 16,6% 27,1% Khách sạn & Du lịch -31,5% -20,7% 13,8% Vui chơi Giải trí - -7,5% -15,5% Kho bãi -21,9% 8,3% 4,4% VII. Ngành khác -4,3% -3,4% -4,6% Hàng tiêu dùng -15,7% -0,3% 3,9% Khoángsản - -38,4% - Dược phẩm - -9,7% -29,3% Bất động sản 74,8% - 30,2% Vũ trụ & quốc phòng - - - Vận tải -2,0% -5,9% -15,0% 121 Những quốc gialà đích đến cho đầu tư FDI mới của Hoa Kỳ và Tây Âu (nguồn:FDImarkets, 2018) Quốc gia Đích đến Dự án FDI từ Hoa Kỳ (2003-2017) Anh 4.706 Trung Quốc 4.535 Ấn Độ 3.689 Đức 2.208 Canada 1.776 Pháp 1.671 Mehico 1.521 Úc 1.424 Singapore 1.374 Braxin 1.170 Ai-len 1.132 UAE 1.030 Nhật Bản 944 Hà Lan 895 Tây Ban Nha 867 Hồng Kông 762 Nga 723 Ba Lan 701 Hàn Quốc 561 Bỉ 507 Philippines 497 Thụy Sĩ 483 Italia 450 Malaysia 450 Đài Loan 383 Việt Nam 350 Nam Phi 349 Achentina 337 Thái Lan 331 Rumani 328 Hungary 325 Cộng hòa Séc 307 Thổ Nhĩ Kỳ 297 Colombia 275 Costa Rica 264 Ảrập-Xêút 262 Israel 259 Thụy Điển 258 Đan Mạch 215 Chi-lê 204 Indonesia 191 Phần Lan 163 Bungari 139 Slovakia 134 Áo 132 Peru 128 New Zealand 124 Ai Cập 119 Quốc gia Đích đến Dự án FDI từ Tây Âu (2003-2017) Hoa Kỳ 10.616 Trung Quốc 5.658 Đức 4.526 Anh 4.282 Ấn Độ 3.847 Pháp 3.508 Tây Ban Nha 2.742 Nga 2.558 Ba Lan 2.501 Braxin 2.041 UAE 1.841 Rumani 1.791 Singapore 1.765 Mehico 1.644 Úc 1.631 Hungary 1.270 Canada 1.193 Italia 1.146 Cộng hòa Séc 1.112 Bỉ 1.025 Thổ Nhĩ Kỳ 983 Hà Lan 933 Hồng Kông 911 Nam Phi 872 Malaysia 837 Ailen 814 Bungari 812 Thụy Sĩ 804 Nhật Bản 777 Áo 726 Thụy Điển 679 Việt Nam 651 Slovakia 635 Phần Lan 610 Đan Mạch 601 Ma-rốc 585 Thái Lan 581 Serbia 577 Hàn Quốc 522 Bồ Đào Nha 508 Ukraina 493 Colombia 485 Achentina 477 Chi-lê 473 Philippines 371 Lithuania 370 Indonesia 362 Ảrập-Xêút 339 122 Định hướng ngành chính cho đầu tư FDI mới từ Hoa Kỳ và EU (nguồn:FDImarkets, 2018) Ngành nghề Dự án FDI của Hoa Kỳ (2003-2017) Phần mềm & Dịch vụ CNTT 10.474 Dịch vụ doanh nghiệp 5.558 Truyền thông 2.780 Dịch vụ tài chính 2.713 Máy công nghiệp, Thiết bị & Dụng cụ 2.184 Hóa chất 1.565 Giao thông vận tải 1.300 Thực phẩm & Thuốc lá 1.212 Linh kiện Điện tử 1.116 Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.115 Hàng tiêu dùng 1.040 Khách sạn & Du lịch 1.026 Bán dẫn 934 Bất động sản 897 Dược phẩm 895 Thiết bị y tế 836 Máy móc, thiết bị doanh nghiệp doanh 780 Nhựa 683 Than đá, Dầu và Khí Tự nhiên 666 Kim loại 661 OEM công nghiệp ô tô 550 Không gian vũ trụ 549 Công nghệ sinh học 415 Năng lượng tái tạo/thay thế 396 Công nghiệp dệt 384 Đồ uống 356 Điện tử tiêu dùng 286 Giấy, In & Bao bì 265 Cao su 177 Y tế 163 Động cơ &Tuabin 155 Kho bãi 137 Vui chơi Giải trí 131 OEM vận tải trừ ô tô 128 Gốm sứ & Thủy tinh 121 Vũ trụ & quốc phòng 102 Xây dựng & Vật liệu xây dựng 64 Sản phẩm Gỗ 57 Khoáng sản 42 Tổng 42.913 Ngành nghề Dự án FDI của Tây Âu (2003-2017) Dịch vụ doanh nghiệp 10,063 Phần mềm & Dịch vụ CNTT 8,954 Dịch vụ tài chính 7,245 Máy công nghiệp; Thiết bị & Dụng cụ 6,154 Giao thông vận tải 4,763 Truyền thông 3,836 Hóa chất 3,352 Linh kiện, phụ tùng ô tô 3,331 Thực phẩm & Thuốc lá 2,993 Bất động sản 2,818 Kim loại 2,657 Linh kiện Điện tử 2,516 Năng lượng tái tạo/thay thế 2,121 Nhựa 1,935 Khách sạn & Du lịch 1,809 Than đá, Dầu và Khí Tự nhiên 1,678 Hàng tiêu dùng 1,627 Dược phẩm 1,514 OEM công nghiệp ô tô 1,428 Công nghiệp dệt 1,194 Xây dựng & Vật liệu xây dựng 1,095 Giấy, In & Bao bì 932 Không gian vũ trụ 926 Thiết bị y tế 839 Đồ uống 722 Kho bãi 714 Điện tử tiêu dùng 672 Cao su 580 OEM vận tải trừ ô tô 526 Động cơ &Tuabin 517 Bán dẫn 473 Công nghệ sinh học 449 Gốm sứ & Thủy tinh 431 Sản phẩm Gỗ 401 Y tế 398 Máy móc, thiết bị doanh nghiệp 382 Vui chơi Giải trí 245 Chất khoáng 236 Vũ trụ & quốc phòng 204 Tổng 82.730 123 Bảng ma trận Lựa chọn Ngành nghề ưu tiên Tới mức độ nào: Điểm số Bằng chứng • Xúc tiến đầu tư FDI trong lĩnh vực này có khả thi và có nên thực hiện? • Việt Nam có thế mạnh cạnh tranh để cung cấp cho nhà đầu tư trong ngành này không (về quy mô/tăng trưởng thị trường, chi phí, ưu đãi tự nhiên...)? 1-5 Quy mô/tăng trưởng của thị trường trong nước/khu vực; chi phí tương ứng với điểm đến cạnh tranh; sự sẵn có của tài nguyên; chất lượng tương đối của hạ tầng & môi trường kinh doanh • Liệu sản phẩm/dịch vụ trong ngành này có được sản xuất tại bất kỳ nơi nào khác, hay nhà đầu tư phải ở trong nước/khu vực để phục vụ thị trường hay tiếp cận đầu vào? 1-5 Giá trị tương ứng của sản phẩm so với chi phí vận chuyển; nhu cầu tương đối phải sản xuất trong khu vực để phục vụ thị trường một cách cạnh tranh, hoặc sản xuất trong nước để tiếp cận đầu vào (ví dụ: đối với các mỏ hay khu du lịch) hoặc phục vụ khách hàng trong nước (về giáo dục, y tế...) • Nhà đầu tư nước ngoài có mang đến tài sản (thương hiệu/tiếp cận thị trường, SHTT, NC&ƯD, công nghệ, vốn) mà doanh nghiệp trong nước khó có được hay không? 1-5 Tầm quan trọng tương đối của việc xây dựng thương hiệu/tiếp cận thị trường, SHTT, NC&ƯD để thành công trong ngành này; mức độ phức tạp của công nghệ hay mức sử dụng vốn tương đối trong ngành TỔNG 3-15 • Tăng đầu tư FDI trong ngành này có làm gia tăng giá trị cho Việt Nam? • Ngành này có tạo ra giá trị gia tăng cao trên mỗi lao động không (theo đó là tăng mức lương &trình độ)? 1-5 Khoản gia tăng giá trị bình quân/lao động trong ngành này • Đầu tư vào ngành này có làm giảm nhập khẩu của Việt Nam (theo đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện có)? 1-5 Giá trị hiện tại của sản phẩm và dịch vụ nhập khẩu trong ngành này • Nhà đầu tư nước ngoài trong ngành này có giới thiệu các sản phẩm/dịch vụ tiên tiến cho doanh nghiệp trong nước và người tiêu dùng không? 1-5 Mức độ doanh nghiệp nước ngoài sẽ mang sản phẩm/dịch vụ cải tiến mới tới Việt Nam hoặc sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp hiện có • Nhà đầu tư nước ngoài trong ngành này có làm gia tăng giá trị cho nguyên liệu thô trong nước không? 1-5 Mức độ doanh nghiệp nước ngoài sẽ sản xuấtsản phẩm giá trị cao hơn bằng nguyên vật liệu thô, nhân công hay nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước (như du lịch) • Nhà đầu tư trong ngành này có xu hướng phát triển đối tác trong nước thông qua liên doanh hay nhà thầu phụ không? 1-5 Mức độ doanh nghiệp nước ngoài có xu hướng lập liên doanh hay ký hợp đồng thuê thầu phụ trong ngành này (để có được bí quyết kinh doanh trong nước hay phải tuân thủ quy định trong nước) TỔNG 5-25 Đánh giá Chung: 8-40 124 Điểm đánh giá: 5 = Rất tích cực 4 = Tích cực 3 = Trung bình 2 = Tiêu cực 1 = Rất tiêu cực Tổng số 27 ngành đại diện cho tất cả các ngành sơ cấp, thứ cấp, tam cấp của nền kinh tế đã được đánh giá theo những tiêu chí này: Sản phẩm & chế biến sơ cấp 1. Hàng nông sản thiết yếu (gạo, cà phê, thủy sản v.v.) 2. Nông nghiệp thay thế nhập khẩu (ngô, thức ăn gia súc, gia súc, v.v.) 3. Nông sản mới giá trị cao (gạo cao sản, cà phê arabica, hải sản, trồng trọt thủy canh v.v.) 4. Khai thác: dầu khí, khoáng sản 5. Chế biến sơ cấp: kim loại cơ bản, khoáng chất & hóa chất 6. Chế biến thứ cấp: kim loại phẩm cấp cao, khoáng chất, hóa chất & nhựa Công nghiệp Nặng 7. Máy móc, thiết bị công nghiệp 8. Công nghệ môi trường (thiết bị phong điện, thái dương năng, bảo tồn nguồn nướcv.v.) 9. OEM công nghiệp ô tô& vận tải 10. Phụ tùng ô tô & vận tải 11. Vật liệu & cấu kiện xây dựng 12. Hàng gia dụng Công nghiệp Nhẹ 13. Hàng Tiêu dùng Nhanh (FMCG) 14. Bao bì 15. Dệt 16. May mặc &Da giày 17. Thành phẩm công nghệ cao & điện tử 18. Linh kiện công nghệ cao & điện tử 19. Dược phẩm & thiết bị y tế Dịch vụ 20. Dịch vụ du lịch bình dân 21. Dịch vụ du lịch đặc biệt giá trị cao 22. Dịch vụ CNTT 23. Dịch vụ tri thức (KPO – kế toán, thiết kế, v.v.) 24. Quản lý Quy trình doanh nghiệp (BPO) 25. Dịch vụ Tài chính/ Công nghệ Tài chính 26. Dịch vụ Giáo dục & Y tế 27. Logistics& MRO
File đính kèm:
- tai_lieu_chien_luoc_va_dinh_huong_chien_luoc_thu_hut_fdi_the.pdf