Tác động của các hiệp định đầu tư song phương tới dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Bài viết nhằm đánh giá tác động chung của các Hiệp định đầu tư song phương (BIT) và tác
động của các điều khoản chính đến dòng FDI vào Việt Nam. Chỉ số BIT được xây dựng bằng áp
dụng phương pháp mã hóa 11 điều khoản chính của Bellak và Chaisse (2011) và phương pháp Phân
tích thành phần chính. Sử dụng mô hình Trọng lực với các phương pháp ước lượng dành cho cơ sở
dữ liệu dạng bảng như Ảnh hưởng Bất biến và Ảnh hưởng Ngẫu nhiên, cũng như phương pháp Ước
lượng bình quân nhỏ nhất để kiểm chứng kết quả, bài viết đã khẳng định tác động tích cực của BITs
lên dòng FDI vào Việt Nam ngay cả khi có các biến kiểm soát như độ mở về kinh tế, thể chế, Bên
cạnh đó, khi phân tích tác động riêng của 11 điều khoản chính, nhóm nghiên cứu thấy rằng việc mở
rộng Định nghĩa về đầu tư, chuyển từ Thâm nhập sang Thành lập và áp dụng NT sẽ tạo động lực cho
các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư trực tiếp vào Việt Nam nhiều hơn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của các hiệp định đầu tư song phương tới dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
0 Mã số: 336 Ngày nhận: 7/11/2016 Ngày gửi phản biện lần 1: 23/11/2016 Ngày gửi phản biện lần 2: Ngày hoàn thành biên tập: 28/2/2017 Ngày duyệt đăng: 28/2/2017 TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƢ SONG PHƢƠNG TỚI DÒNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM Nguyễn Thị Việt Hoa 1 Cao Thị Hồng Vinh 2 Tóm tắt Bài viết nhằm đánh giá tác động chung của các Hiệp định đầu tư song phương (BIT) và tác động của các điều khoản chính đến dòng FDI vào Việt Nam. Chỉ số BIT được xây dựng bằng áp dụng phương pháp mã hóa 11 điều khoản chính của Bellak và Chaisse (2011) và phương pháp Phân tích thành phần chính. Sử dụng mô hình Trọng lực với các phương pháp ước lượng dành cho cơ sở dữ liệu dạng bảng như Ảnh hưởng Bất biến và Ảnh hưởng Ngẫu nhiên, cũng như phương pháp Ước lượng bình quân nhỏ nhất để kiểm chứng kết quả, bài viết đã khẳng định tác động tích cực của BITs lên dòng FDI vào Việt Nam ngay cả khi có các biến kiểm soát như độ mở về kinh tế, thể chế, Bên cạnh đó, khi phân tích tác động riêng của 11 điều khoản chính, nhóm nghiên cứu thấy rằng việc mở rộng Định nghĩa về đầu tư, chuyển từ Thâm nhập sang Thành lập và áp dụng NT sẽ tạo động lực cho các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư trực tiếp vào Việt Nam nhiều hơn. Từ khóa: Đầu tư trực tiếp nước ngoài, Hiệp định đầu tư song phương, Tác động, Việt Nam Abstract The paper is intended to assess the impact of Bilateral Investment Treaties (BITs) in general and of key articles in particular on FDI inflows to Vietnam. The BIT index is constructed on the bases of the methods of coding set up by Chaisse and Bellak (2011) and of the Principal Component Analysis. Applying the Gravity model with the estimation techniques for Panel data such as Fixed and Random effect (with Pooled Ordinary Least Squares as Robustness Check), the paper affirms the consistent positive effects of BITs on FDI inflows to Vietnam as various variables (proxies for openness, institution) are controlled for. In addition, with regards to the specific impact of 11 main articles, it is discovered that the expansion of Definition on Investment, shift from Admission to Establishment and application of National Treatment will create a great motivation for investors to investment more in Vietnam. 1 Trường Đại học Ngoại thương, Email: ntvhoa@ftu.edu.vn 2 Trường Đại học Ngoại thương, Email: caovinhftu@gmail.com 1 JEL classification: F21, F36, F53 Key words: Foreign direct investment, Bilateral investment treaties, Impact, Vietnam 1. Đặt vấn đề m trong nh m hiệp đ nh đầu tư quố t , hiệp đ nh đầu tư song phương T ngày àng đ ng vai trò quan trọng và tr n n ph i n Th o o o Đầu tư Th gi i năm a i thảo v Thương mại và h t tri n a i n p quố T , t nh đ n cuối năm 2015, đã 3304 s đư c ký k t trong đ 94 Ts ầu như t t ả nư đ u tham gia t nh t m t T Tuy nhi n, vai trò a T, ng như a m t số đi u hoản h nh trong hiệp đ nh này đối v i òng vốn đầu tư trực ti p nư ngoài òn là h đ g y nhi u tranh ãi nghiên cứu c a các tác giả Egg r và a ramayr 4 , ala us và ullivan , umay r và Spess (2005), uss và ng sự và Gu rin đi đ n cùng m t k t luận là việc tham gia T t đ ng tích cự đ n dòng vốn vào nư li n quan Trong hi đ , allwar - ri m i r , To in và os -Ackerman (2005 lại ho r ng việ t T h ng t đ ng, ho thậm h t đ ng ti u ự t i òng vốn vào nư Việt am đư đ nh gi là m t đ a đi m đầu tư h p dẫn trên th gi i. Ngoại trừ hai đi m đ t bi n vào năm 99 và 8, vào Việt am xu hư ng tăng ần Trong giai đoạn 1988 t i 2010, tố đ tăng trư ng hàng năm a vốn đăng và thực hiện khoảng 4%, vư t xa các quốc gia đang ph t tri n nhận vốn FDI khác. T ng vốn đăng giai đoạn 2000- ao hơn ốn lần so v i thập kỷ trư c (UNIDO 2012). Đ n h t năm , t ng vốn l y vào Việt am đạt 102,791 tỷ tăng gần g p đ i so v i năm (UNCTAD 2016). Theo thống kê c a nhóm nghiên cứu đ n h t năm , Việt am đã t 64 BITs v i các nư c và vùng lãnh th V i số lư ng hiệp đ nh đã t và thự hiện nhi u như vậy, ng như v i xu hư ng đàm ph n và t ngày àng nhi u hiệp đ nh h trong tương lai, hai u h i l n đư đ t ra là: i iệu việc ký k t và thực hiện T ảnh hư ng t i òng vốn vào m t nư đang ph t tri n như Việt am hay h ng và t đ ng này s như th nào? ii ự khác nhau v n i dung c a các BIT mà Việt am đã t có dẫn đ n t đ ng h nhau đ n dòng vốn FDI từ nư c tham gia BIT vào Việt Nam không? Cụ th t đ ng này như th nào? ho đ n nay, th o t m hi u a nhóm nghiên cứu, vẫn hưa m t nghi n ứu đ nh lư ng nào đ nh gi t đ ng a T, ng như ảnh hư ng a đi u hoản h nh trong T t i òng vốn vào Việt am o đ , việ ti n hành nghi n ứu v n i ung này là cần thi t N i dung các phần sau gồm: (2) Cơ s lý thuy t và t ng quan tình hình nghiên cứu; (3) Mô hình nghiên cứu và ơ s dữ liệu; (4) K t quả nghiên cứu và thảo luận; (5) Ki m thử biên mạnh; và (6) K t luận. 2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu Từ những năm 9 đã nhi u nghiên cứu lý giải v các nhân tố ảnh hư ng đ n dòng vốn F ... rnetit 0.0131* 0.0135* (0.00717) (0.00757) Internetvnt 0.0161 0.133*** 9 Ảnh hư ng tích cực này thống nh t v i các k t quả nghiên cứu trư đ y a Asiedu (2006), Biswas (2002) và Mhlange và c ng sự (2010). 19 (0.0395) (0.0372) Ob. 513 534 518 461 No. Id 70 71 67 67 Timedummies No No No No Nguồn: Tính toán của các tác giả Chất lượng thể chế là m t y u tố àng ngày àng quan trọng đối v i nhà đầu tư. K t quả từ Bảng 11 cho th y trong số 6 bi n v th ch , ba bi n c a Việt Nam, bao gồm Ổn định chính trị và trật tự xã hội, Chất lượng quy định và Kiểm soát tham nhũng là có ảnh hưỡng rõ rệt đ n dòng vốn FDI (v i hệ số tương ứng là ; 8 và 498 ao hơn hẳn so v i t đ ng đối v i nư i , đ c biệt là Ổn định chính trị và trật tự xã hội. hững ảnh hư ng này phản ánh m t thự t là n ạnh hai y u tố v h t lư ng quy đ nh và i m so t tham nh ng, sự n đ nh h nh tr là y u tố th n hốt trong việ thu hút vào Việt am n ạnh đ , t quả từ t (2), (4), (6) v i sự ki m soát c a 3 bi n này cho th y hệ số c a chỉ số BIT l n hơn m t chút so v i các k t quả trư c. Bảng 11: Kết quả ƣớc lƣợng có kiểm soát các biến thể chế LogFDIivnt (1) (2) (3) (4) (5) (6) BITindexivnt 1.404** 1.591*** 1.170* 1.315** 1.399** 1.484*** (0.641) (0.567) (0.614) (0.652) (0.587) (0.574) Loggdpit 0.475** 0.589*** 0.444** 0.565*** 0.473** 0.513** (0.202) (0.192) (0.175) (0.194) (0.190) (0.200) Loggdpvnt 1.064*** 1.855*** 1.306*** 0.958*** 1.316*** 0.966*** (0.234) (0.344) (0.230) (0.228) (0.247) (0.258) Logdistantivn -1.548*** -1.178*** -1.275*** -1.119** -1.290*** -1.215*** (0.483) (0.407) (0.416) (0.460) (0.412) (0.447) Contigivn 0.902 -0.480 1.031 -0.248 -0.0246 0.231 (0.902) (0.670) (0.701) (0.697) (0.643) (0.743) Prsvait 2.722* (1.467) Prsvavnt 1.678 (1.208) Prspvit 2.832 20 (1.735) Prspvvnt 10.75** (4.711) Prsgeit 3.684*** (1.095) Prsrqit -0.393 (0.784) Prsrqvnt 3.186*** (1.115) Prsrlit 2.825*** (1.090) Prsrlvnt -0.0882 (1.923) Prsccit 1.454* (0.825) Prsccvnt 1.498** (0.676) Ob. 366 366 366 366 366 366 No. Id 56 56 56 56 56 56 Timedummies No No No No No No Ghi chú: ***/**/* mô tả mức độ ý nghĩa về thống kê ở 1%/5%/10%. Nguồn: Tính toán của các tác giả 4.4 Các BIT mới và cũ Đ làm rõ hơn t đ ng c a các BIT lên vốn FDI, bên cạnh việ xét đ n toàn b mẫu bao gồm đối tác có và không có BIT v i Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 99 n 2012, húng t i ng x m xét đ n các mẫu h nhau như i nư c có kí k t BIT v i Việt am đư c gọi là toàn bộ thành viên), (ii nư c có kí k t BIT v i Việt Nam trong khoảng từ 1995 – 2012 đư c gọi là thành viên mới và iii nư c kí k t T trư c thời kỳ 1995 – đư c gọi là thành vi n cũ). Ư lư ng cho 3 mẫu dữ liệu này v i phương tr nh ơ s sử dụng k thuật E đư c mô tả trong bảng 12. Bảng 12: Kết quả cho FDI với mẫu số liệu của toàn bộ thành viên, thành viên mới và thành viên cũ 21 Toàn bộ Thành viên mới Thành viên cũ (1) (2) (3) BITindexivnt 1.446*** 2.351*** 4.155* (0.456) (0.777) (2.218) Loggdpit 0.788*** 1.132** 0.754*** (0.167) (0.522) (0.266) Loggdpvnt 0.0208 -0.545 0.0566 (0.201) (0.591) (0.257) Logdistantivn -1.555*** -0.698 -1.659*** (0.480) (1.017) (0.569) Contigivn -1.741* 1.994 -1.382 (0.912) (3.882) (0.855) Ob. 394 99 295 No. Id 36 9 27 Timedummies Yes Yes Yes Ghi chú: ***/**/* mô tả mức độ ý nghĩa về thống kê ở 1%/5%/10%. Nguồn: Tính toán của các tác giả Đối v i cả 3 mẫu dữ liệu, d u và đ l n c a hệ số c a chỉ số T đã hứng minh t đ ng tích cự nghĩa a BIT l n Đầu ti n, li n quan đ n mẫu c a toàn b nư c thành viên, giá tr hệ số c a chỉ số T là 44 , ao hơn so v i giá tr cho toàn b mẫu số liệu, chỉ ra r ng việc kí k t các BIT v i nư c thực sự giúp Việt am gia tăng nguồn vốn FDI vào trong nư c10. Thứ hai, đối v i mẫu các thành viên m i, hệ số c a chỉ số BIT thậm h òn ao hơn so v i trường h p mẫu c a toàn b thành viên. Chỉ số T ao đ ng trong khoảng từ hi hưa T đ n 1. Do vậy, hệ số trong trường h p này không chỉ thu hút h t các ảnh hư ng trong phạm vi quốc gia c a việc tham gia BIT, mà còn cả ảnh hư ng giữa các quốc gia v i nhau T đ ng này còn có th mạnh m hơn n u mẫu số liệu không chỉ bao gồm con số nh nư đối tác (chỉ 9 nư c), và 2 trong số đ h nh ví dụ như ào và am-pu-chia. Cuối ùng, đối v i mẫu thành vi n ao gồm 27 quốc gia, giá tr c a chỉ số T ao hơn t t cả các quan sát trong khoảng thời gian nghiên cứu. Vì vậy hệ số này đã giành l y hoàn toàn ảnh hư ng c a các BIT nói chung lên nguồn vốn FDI. K t quả này r t quan trọng và khó có th đạt đư c n u áp dụng bi n giả cho chỉ số BIT. Có th nhận ra r ng giá tr c a hệ số trong trường h p này ao hơn nhi u so v i hai mẫu số liệu trư c. Theo ý ki n c a chúng tôi, các k t quả này ng h hiệu ứng cam k t b ng việ nhà đầu tư nư c có BIT v i Việt Nam tin vào việ đi u khoản có l i cho họ s đư c Chính ph Việt Nam thực thi, vì vậy họ 10 Trong mẫu này, nư đối tác không có BIT v i Việt Nam s đư c loại b . 22 s ti n hành nhi u hơn hoạt đ ng đầu tư Việt Nam. Bên cạnh đ , t quả tr n ng m t lần nữa khẳng đ nh r ng sự khác nhau trong qui đ nh c a từng đi u khoản ưu đãi là r t cần thi t trong việc thu hút FDI vào Việt Nam. 4.5 Kết quả theo các điều khoản Bảng 13: Kết quả ƣớc lƣợng với các điều khoản cụ thể LogFDIivnt (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) Article1 0.437 ** (0.21 5) Article2 0.465 * (0.25 7) Article3 0.383 ** (0.19 4) Article4 0.237 (0.18 4) Article5 0.242 (0.18 6) Article6 0.232 (0.18 7) Article7 0.311 (0.21 7) Article8 0.194 (0.20 2) 23 Article9 0.199 (0.18 7) Article10 0.369 (0.24 9) Article11 0.292 (0.202 ) Ob. 557 557 557 557 557 557 557 557 557 557 557 No. Id 71 71 71 71 71 71 71 71 71 71 71 Timedum mies Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Ghi chú: ***/**/* mô tả mức độ ý nghĩa về thống kê ở 1%/5%/10% Nguồn: Tính toán của các tác giả Từ bảng 13, có th th y r ng, hầu như t t cả đi u khoản đư c xem xét trong chỉ số BIT đ u t đ ng tích cực t i FDI. Tuy nhiên, chỉ t đ ng c a đi u khoản Đ nh nghĩa v đầu tư, Thâm nhập và Thành lập và NT) nghĩa v m t thống kê (giá tr hệ số tương ứng là 0,437; 0,465 và 0,383). K t quả này cho th y khi các BIT mà Việt Nam tham gia ký k t m r ng đ nh nghĩa đầu tư, tạo đi u kiện hơn nữa cho việc thâm nhập và đưa NT vào thì s khi n ho òng đ vào Việt am gia tăng 5. Kiểm thử biên mạnh Đ ki m chứng việc sử dụng mô hình trọng lực trong nghiên cứu, ng như làm rõ t nh hiệu quả c a việc xây dựng chỉ số T th o đ ho phép x đ nh rõ hơn mứ đ bảo h ho c tạo thuận l i, tự o h a đối v i FDI c a các BIT khác nhau), ngoài việc sử dụng hai k thuật FE và RE v i các k t quả nghiên cứu đã đư c trình bày phần 4, phần này chúng tôi s sử dụng thêm k thuật Ư c lư ng bình quân nh nh t (Pooled Ordinary Least Square - POLS). Bảng 14: Kết quả ƣớc lƣợng sử dụng phƣơng pháp POLS LogFDIivnt (1) (2) (3) BITindex 1.584*** 1.666*** 1.627*** (0.510) (0.523) (0.525) Loggdpit 0.585*** 0.600*** 0.591*** 24 (0.0847) (0.0865) (0.0870) Loggdpvnt 0.0922 0.834*** 0.848*** (0.388) (0.252) (0.254) Logdistantivn - 1.278*** - 1.283*** - 1.306*** (0.164) (0.167) (0.169) Contigivn -0.971 -0.959 -0.918 (0.666) (0.679) (0.681) Observations 366 364 364 Number of id 56 55 55 Type OLS OLS OLS Timedummies Yes No No Crisis 2008, lead 1 year No Yes No Crisis 2008, lead 2 years No Yes Yes Ghi chú: ***/**/* mô tả mức độ ý nghĩa về thống kê ở 1%/5%/10%. Nguồn: Tính toán của các tác giả Theo bảng 14 có th th y t đ ng c a chỉ số BIT t i dòng vốn FDI là tích cự và nghĩa thống kê khi sử dụng k thuật POLS Đi u này m t lần nữa khẳng đ nh r ng các BIT v i các quy đ nh bảo h mạnh hơn ho c mứ đ tự do cao hơn s t đ ng mạnh m hơn t i việc thu hút vốn FDI vào Việt Nam. Bên cạnh đ , t quả ng hỉ ra r ng mô hình trọng lực vẫn là mô hình phù h p đối v i nghiên cứu này. Các bi n số c a m h nh đư c phản ánh rõ nét qua d u và nghĩa thống kê c a các bi n Loggdpit, Loggdpvnt và Logdistantivn. 6. Kết luận B ng việc tận dụng l i th c a b dữ liệu v i phạm vi r ng từ năm 99 – 2012 và mô hình trọng lực v i k thuật RE cho dữ liệu bảng, bài nghiên cứu đã hẳng đ nh t đ ng tích cực c a các BIT lên dòng vốn FDI vào Việt am, đi u mà trư đ y hưa đư c làm sáng t Đi u này nghĩa là việc ký k t BIT giúp Việt Nam thu hút ngày càng nhi u vốn FDI và sự gia tăng a các BIT v i quy đ nh bảo h mạnh hơn ho c mứ đ tự o ao hơn ng làm tăng òng vốn FDI vào trong nư c. Các k t luận này không chỉ đư c hỗ tr b i toàn b mẫu số liệu, mà còn b i dữ liệu cho toàn b thành viên c a BIT, các thành viên m i và thành vi n Do vậy, chúng tôi có th khẳng đ nh r ng hiệu ứng cam k t là m t ơ h quan trọng trong việc giải thích ảnh hư ng c a các BIT. Bên cạnh hiệu ứng cam k t, hiệu ứng ra tín hiệu đối v i đ m c a n n kinh t Việt am ng ần thi t đư c xem xét đ n. Đi u này đã đư T đồng thời v i các bi n khác th hiện đ m c a Việt 25 Nam chứng minh. Bên cạnh các ảnh hư ng hung, hi ph n t h t đ ng riêng biệt c a đi u khoản chính, chúng tôi th y r ng việc m r ng Đ nh nghĩa v đầu tư, c p quy n thâm nhập cho FDI cả giai đoạn trư c khi thành lập và áp dụng quy NT trong các BIT s tạo đ ng lự ho nhà đầu tư nư c ngoài ti n hành đầu tư trực ti p vào Việt Nam nhi u hơn Cuối cùng, các k t quả c a chúng tôi ng ho th y vai trò cần thi t c a n đ nh chính tr và trật tự xã h i, Ch t lư ng quy đ nh và Ki m soát tham nh ng trong việc thu hút vốn FDI. Tài liệu tham khảo 1. Aisbett, E. K. (2009), “Bilateral Investment Treaties and Foreign Direct Investment: Correlation versus Causation” (in: Karl P. Sauvant; Lisa E. Sachs, The Effect of Treaties on Foreign Direct Investment), Oxford University Press, 395–435. 2. Allee, T. and Peinhardt, C. (2011), “Contingent Credibility: The Impact of Investment Treaty Violations on Foreign Direct Investment”, International Organization, 65, 401–432. 3. Asiedu, E. (2006), “Foreign Direct Investment in Africa: The Role of Natural Resources, Market Size, Government Policy, Institutions and Political Instability”, University of Kansas. 4. Bellak, C. and Chaisse, J. (2011), “Do Bilateral Investment Treaties Promote Foreign Direct Investment? Preliminary Reflections on a New Methodology”, Transnational Corporations Review, Vol. 3. 5. Berger, A. et. al. (2010), “Do Trade and Investment Agreements Lead to More FDI? Accounting for Key Provisions Inside the Black Box”, Kiel Institute, Working Papers, Issue 1647, 1-28. 6. Bergeijk and Brakman (2010), “The Gravity Model in International Trade:Advances and Applications”, Cambridge University Press. 7. otrić, V an Š u lić, , “Main Determinants of Foreign Direct Investment in the South east European Countries”, Transition Studies Review, Vol 13, 359-377. 8. Busse, Koniger and Nunnenkamp (2010), “FDI Promotion through Bilateral Investment Treaties: More Than a Bit?”, Review of World Economics 146 (1). 9. Büthe, Tim and Helen V. Milner (2014), “Foreign Direct Investment and Institutional Diversity in Trade Agreements: Credibility, Commitment, and Economic Flows in the Developing World, 1971- 2007”, World Politics, 66 (1): 88-122. 10. Cao ThPolitics 66 (2013), “ h n t h đg Vinh : 88-122 Institutional Diversity in Trade gr m nts: r i ility òng vốn đầu tư trự ti p nư ngoài vào Việt am”, Đề tài nghi n cứu cấp trư ng Đại học Ngoại thương. 11. Dunning, John H. (2001), “The Eclectic (OLI) Paradigm of International Production: Past, r s nt an utur ”, International Journal of the Economics of Business, 8(2): 173 - 90. 12. Egger, P. and Pfaffermayr, M. (2004), “The Impact of Bilateral Investment Treaties on Foreign Direct Investment”, Journal of Comparative Economics, Elsevier. Vol. 32(4) December. 13. Gallagher K and Birch M (2006), “Do investment agreements attract investment? Evidence from Latin America”, The Journal of World Investment and Trade, Volume 7, (December): 961–973. 26 14. Guerin, S. (2011), “Law and Foreign Direct Investment”, Institute for European Studies, Working Paper No. 4/2011. 15. Hallward-Driemeier, M. (2003), “Do Bilateral Investment Treaties attract Foreign Direct nv stm nt? Only a itan th y oul it ”, World Bank Policy Research Working Paper 3121, Washington, DC: The World Bank. 16. Jang, K. (2011), The Effect of Heterogeneous BITs on FDI Inflows: The Case of Developing Asian Countries, Korea University. 17. Kerner (2009), “Why should I believe you? The Costs and Consequences of Bilateral Investment Treaties”, International Studies Quarterly, 53(1), 73-102. 18. Laeven, L. and Valencia, F. (2012), “Systemic Banking Crises Database: An Update”, IMF Working Paper, WP/12/163. 19. Mhlange, N., Blalock, G and Christy, R. (2010), “Understanding foreign direct investment in the southern African development community: an analysis based on project-level data”, The Journal of the International Association of Agricultural Economists, Vol 41, Issue 3-4, tr. 337 – 347. 20. Mohammed, S. E. and Sidiropoulos, M. G. (2010), “Another Look at the Determinants of Foreign Direct Investment in MENA countries: An Empirical Investigation”, Journal of Economic Development, 35(2), 75-95. 21. Neumayer, E. and L. Spess (2005), “Do Bilateral Investment Treaties Increase Foreign Direct Investment to Developing Countries?” World Development, 33 (10). 22. Oh, an ratianni , “Do Additional Bilateral Investment Treaties Boost Foreign Direct Investments?”, Indiana University, Kelley School of Business, Department of Business Economics and Public Policy, Working Papers. 23. Salacuse, J. W., & Sullivan, N. P. (2005), “Do BITs Really Work? An Evaluation of Bilateral Investment Treaties and Their Grand Bargain”, Harvard International Law Journal, 46(1). 24. i gmann, T 8 “The Impact of Bilateral Investment Treaties and Double Taxation Treaties on Foreign Direct Investments”, University of St. Gallen Law School Law and Economics Research Paper Series, Working Paper No. 2008-22. 25. Tin rg n, J 9 , “Shaping the World Economy: Suggestions for an International Economic Policy”, New York: The Twentieth Century Fund. 26. Tobin, J. and Rose-Ackerman, S. (2005), “Foreign Direct Investment and the Business Environment in Developing Countries: The Impact of Bilateral Investment Treaties”, Yale Law School Center for Law, Economics, and Public Policy Research Paper, No. 293. 27. Unctad (2016), World Investment Report 2016. 28. Unido , o o đầu tư ng nghiệp Việt Nam 2011. 29. Vandevelde, K. (1998), The Political Economy of a Bilateral Investment Treaty, The American Journal of International Law, 92 (4), 621-641. 30. Vijayakumar, N. et. al. (2010), Determinants of FDI in BRICS countries: A panel analysis, International Journal of Business Science and Applied Management, 5 (3), 1-13.
File đính kèm:
- tac_dong_cua_cac_hiep_dinh_dau_tu_song_phuong_toi_dong_von_d.pdf