Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận

Nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực đối với tỉnh Bình

Thuận trong vấn đề bảo vệ môi trường, đặc biệt là việc hạn chế

gây ô nhiễm môi trường từ khu vực sản xuất kinh doanh trong

tỉnh. Mục tiêu cốt lõi của nghiên cứu là kiểm định mối quan hệ

giữa áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường của các doanh

nghiệp tại Bình Thuận. Tác giả đã sử dụng mô hình của Johan và

Hugo (2017) và kiểm định với dữ liệu thị trường. Kết quả cho

thấy có sự tác động từ áp lực xã hội đến hành vi sử dụng nguồn

lực môi trường một cách có hiệu quả của doanh nghiệp thông

qua nhận thức lợi ích thị trường. Bên cạnh đó, hiệu quả môi

trường của các doanh nghiệp còn chịu sự tác động từ quy mô

doanh nghiệp và động cơ điều chỉnh.

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 1

Trang 1

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 2

Trang 2

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 3

Trang 3

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 4

Trang 4

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 5

Trang 5

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 6

Trang 6

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 7

Trang 7

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 8

Trang 8

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 9

Trang 9

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận trang 10

Trang 10

pdf 10 trang baonam 10200
Bạn đang xem tài liệu "Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận

Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận
 TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN 
Tập 04 (4/2019) 17 
TÁC ĐỘNG CỦA ÁP LỰC XÃ HỘI ĐẾN 
HIỆU QUẢ MÔI TRƯỜNG - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP 
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH BÌNH THUẬN 
Bạch Ngọc Hoàng Ánh*, Lê Khắc Huy**, 
Nguyễn Thị Như Yến***, Phạm Đình Trung* 
Title: The impact of social license 
pressure to environmental 
performance – a study in Binh Thuan 
province 
Từ khóa: Áp lực xã hội; hiệu quả 
môi trường; nhận thức lợi ích thị 
trường; động cơ điều chỉnh; doanh 
nghiệp. 
Keywords: Social license pressure, 
environmental performance, 
perceived market benefits, 
motivated regulation, enterprise 
Thông tin chung: 
Ngày nhận bài: 17/4/2018; 
Ngày nhận kết quả bình duyệt: 
25/8/2018; 
Ngày chấp nhận đăng bài: 
15/5/2018. 
Tác giả: 
* Trường Đại học Yersin Đà Lạt 
** Sở Kế hoạch đầu tư Bình Thuận 
*** Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận. 
Email: 
hoanganhbachngoc@yahoo.com 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực đối với tỉnh Bình 
Thuận trong vấn đề bảo vệ môi trường, đặc biệt là việc hạn chế 
gây ô nhiễm môi trường từ khu vực sản xuất kinh doanh trong 
tỉnh. Mục tiêu cốt lõi của nghiên cứu là kiểm định mối quan hệ 
giữa áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường của các doanh 
nghiệp tại Bình Thuận. Tác giả đã sử dụng mô hình của Johan và 
Hugo (2017) và kiểm định với dữ liệu thị trường. Kết quả cho 
thấy có sự tác động từ áp lực xã hội đến hành vi sử dụng nguồn 
lực môi trường một cách có hiệu quả của doanh nghiệp thông 
qua nhận thức lợi ích thị trường. Bên cạnh đó, hiệu quả môi 
trường của các doanh nghiệp còn chịu sự tác động từ quy mô 
doanh nghiệp và động cơ điều chỉnh. 
ABSTRACT 
The author uses Johan and Hugo’s (2017) model for the 
study into the effect of ‘social license pressure’ on the 
‘environmental performance’ of enterprises in Binh Thuan 
province. The findings show that ‘social license pressure’ 
impacts on how the local enterprises decreasingly use the 
environmental resource. However, these findings are 
contrary to the findings of Johan and Hugo’s research. In 
addition, the study also points out that the ‘environmental 
performance’ of enterprises is affected by the ‘size of 
enterprise’, ‘perceived market benefits’ and ‘motivated 
regulation’. 
1. Giới thiệu 
Những nă m gằn đă y, trắch nhie ̣m xẵ ho ̣ i 
củă doănh nghie ̣p (CSR - Corporăte Sociăl 
Responsibility) lă đè tă i được cắc doănh 
nghie ̣p Vie ̣ t Năm nghie n cứu vă thực hie ̣n. 
Đó cũng lă mo ̣ t trong những định hướng 
quăn trọng trong chién lược phắt triẻn bèn 
vững củă nước tă hie ̣n năy. Theo World 
Bănk (2013), trắch nhie ̣m xẵ ho ̣ i củă doănh 
nghie ̣p được thẻ hie ̣n tre n bón khíă cặnh: 
Trắch nhie ̣m với thị trươ ng vă ngươ i tie u 
du ng, trắch nhie ̣m vè bẳo ve ̣ mo i trươ ng, 
trắch nhie ̣m với ngươ i lăo đo ̣ ng, trắch 
nhie ̣m chung với co ̣ ng đòng. Bă i bắo nă y tă ̣p 
trung nghie n cứu no ̣ i dung trắch nhie ̣m vè 
bẳo ve ̣ mo i trươ ng củă doănh nghie ̣p, cụ thẻ 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN 
Tập 04 (4/2019) 18 
nghie n cứu sự tác động củă ắp lực xẵ hội đến 
hành vi bảo vệ mo i trươ ng tho ng quă việc sử 
dụng nguồn lực từ môi trường của các 
doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận. Nơi mă cắc 
yéu tó đằu vă o củă quắ tri nh sẳn xuắt như 
nguye n lie ̣u, khoắng sẳn, đie ̣n, nước vă cắc 
yéu tó đằu ră như chắt thẳi co ng nghie ̣p, 
khói, bụi củă cắc doănh nghie ̣p thẳi ră đẵ 
có ẳnh hưởng rắt lớn đén cuo ̣ c sóng sinh 
hoặt củă ngươ i dă n. 
Nhièu nghie n cứu cho rằng, doănh 
nghiệp chịu tác động khá mạnh mẽ từ các hoạt 
động của các tổ chức chính phủ và phi chính 
phủ, hay các hoạt động xã hội khác (Doh & 
Guay, 2006; Aguileră vă co ̣ ng sự, 2007; 
Mătten & Moon, 2008). Cămpbell (2007) đã 
đưă ră giả thuyết: Các doanh nghiệp sẽ có 
nhiều hành động theo những cách có trách 
nhiệm với xã hội nếu có các tổ chức tư nhân, 
độc lập, bao gồm các tổ chức phi chính phủ, 
các tổ chức vận động xã hội và báo chí vận 
động để thăy đổi nó. Locke và cộng sự (2006) 
đã đưă ră chính sách dùng cách gắn mác tiêu 
cực cho các doanh nghiệp không thực thi trách 
nhiệm với môi trường, điều này đã làm cho 
các doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn đén 
trách nhiệm xã hội trong quá trình ra quyết 
định về môi trường. 
Ké thư ă mo hi nh nghie n cứu củă Johăn 
vă Hugo (2017), nhóm tắc giẳ thực hie ̣n 
nghie n cứu nă y với mong muón kiẻm định 
sự tắc đo ̣ ng củă ắp lực xẵ ho ̣ i đén hie ̣u quẳ 
mo i trươ ng tặi Bi nh Thuă ̣n, Vie ̣ t Năm. Trên 
cơ sở đó đưă ră cắc hă m ý chính sắch, hă m ý 
quẳn trị nhằm góp phằn cẳi thie ̣n hie ̣u quẳ 
mo i trươ ng. 
Cắu trúc bă i viét băo gòm 5 phằn, ngoă i 
phằn giới thie ̣u be n tre n, tiép theo lă cơ sở 
lý thuyét vă giẳ thuyét nghie n cứu, trong đó 
có bón nhă n tó được cho lă có tắc đo ̣ ng đén 
hie ̣u quẳ mo i trươ ng. Phằn k ... 831) 
Cộng đồng địă phương ảnh hưởng đến nhận thức về môi 
trường củă doănh nghiệp 0,811 
Các tổ chức xã hội ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường 
củă doănh nghiệp 0,723 
Các tổ chức phi chính phủ hoặc các phương tiện truyền 
thông ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă 
doănh nghiệp 0,755 
Nguồn: Tính toán của tác giả 
4. 3. Mô hình cấu trúc tuyến tính 
Kiểm định SEM cho thấy các chỉ số phù 
hợp củă mô hình đều đạt: CMIN/df = 1,451 
( 0,9); CFI = 0,952 (> 0,9); 
p = 0,006 (< 0,05); RMSEA = 0,038 (< 0,05); 
AGFI = 0.903(> 0,9). Kết quẳ ở Bẳng 2, Hi nh 1 
cho thấy, có 5/6 giẳ thuyết củă mô hình được 
ủng hộ (p < 0,05). Mô hình đã giải thích được 
biến thiên phương săi của hai biến phụ thuộc 
là: Nhận thức lợi ích thị trường (R2 = 55%), và 
Hiệu quả môi trường (R2 = 53%). 
Bẳng 2. Két quẳ kiẻm định giẳ thuyét 
Mối quan hệ 
Hệ số 
hồi quy 
Áp lực xẵ ho ̣ i <--- 
Quy mo doănh 
nghie ̣p 
0,20 
Đo ̣ ng cơ đièu 
chỉnh 
<--- 
Quy mo doănh 
nghie ̣p 
0,31 
Nhă ̣ n thức lợi 
ích thị trươ ng 
<--- Áp lực xẵ ho ̣ i 0,78 
Hie ̣u quẳ mo i 
trươ ng 
<--- Áp lực xẵ ho ̣ i -3,69 
Hie ̣u quẳ mo i 
trươ ng 
<--- 
Nhă ̣ n thực lợi 
ích thị trươ ng 
0,395 
Hie ̣u quẳ mo i 
trươ ng 
<--- 
Đo ̣ ng cơ đièu 
chỉnh 
0,270 
Nguồn: Tính toán của tác giả 
Hình 1. Két quẳ mo hi nh cấu trúc SEM 
5. Kết luận 
5.1. Thảo luận kết quả 
Hăi nhă n tó có tắc đo ̣ ng trực tiép đén 
hiệu quả môi trường lă nhận thức lợi ích 
thị trường (β = 0,395) vă động cơ điều 
chỉnh (β = 0,27), trong đó nhận thức lợi 
ích thị trường có tắc đo ̣ ng mặnh nhắt đén 
hiệu quả môi trường. Cắc nghie n cứu 
trước củă Johăn vă Hugo (2017) cũng thẻ 
hie ̣n két quẳ tương tự, khi chứng minh 
được nhận thức lợi ích thị trường vă động 
cơ điều chỉnh có tắc đo ̣ ng trực tiép đén 
hiệu quả môi trường củă doănh nghie ̣p 
nhưng với mức đo ̣ tắc đo ̣ ng thắp hơn. 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN 
Tập 04 (4/2019) 23 
Be n cặnh đó, kho ng cho thắy có sự tắc 
đo ̣ ng trực tiép củă áp lực xã hội lên hiệu quả 
môi trường. Đièu nă y, trắi với giẳ thuyét mă 
nhóm nghie n cứu đưă ră. Tuy nhie n, trong 
mă tră ̣ n tương quăn khi được hòi quy rie ng 
với hiệu quả môi trường, cho thắy có sự tắc 
đo ̣ ng giữă áp lực xã hội vă hiệu quả môi 
trường vă có sự tương quăn với cắc yéu tó 
co n lặi. Như vă ̣ y, theo Edwărds vă co ̣ ng sự 
(2007), áp lực xã hội đẵ thẻ hie ̣n sự trung 
giăn toă n phằn đén hiệu quả môi trường 
thông qua nhận thức lợi ích thị trường. Cụ 
thẻ, áp lực xã hội tắc đo ̣ ng đén nhận thức lợi 
ích thị trường, ròi tư đó nhận thức lợi ích thị 
trường có ẳnh hưởng mặnh mẽ đén hiệu quả 
môi trường. 
5.2. Đóng góp về lý thuyết 
Nghie n cứu đẵ thực hie ̣n thă nh co ng 
mục tie u đo lươ ng mức đo ̣ tắc đo ̣ ng củă cắc 
nhă n tó có ẳnh hưởng đén hiệu quả môi 
trường. Trong cắc nghie n cứu trước củă tắc 
giẳ Wood (2010), Johăn vă Hugo (2017), đẵ 
chứng minh áp lực xã hội vư ă có tắc đo ̣ ng 
trực tiép, vư ă có tắc đo ̣ ng giắn tiép đén hiệu 
quả môi trường. Nghie n cứu nă y đẵ ké thư ă 
két quẳ củă cắc nghie n cứu trước, tuy nhie n 
lằn đằu tie n được thực hie ̣n tặi Bi nh Thuă ̣ n, 
Vie ̣ t Năm, nơi có vă n hoắ, phắp luă ̣ t, thẻ ché, 
quy định khắc với mo i trươ ng Chă u A u. Vì 
vậy, két quẳ nghie n cứu nă y có sự khắc bie ̣ t 
rõ re ̣ t. Áp lực xã hội kho ng có tắc đo ̣ ng trực 
tiép đén hiệu quả môi trường, mă nó có ẳnh 
hưởng lă m thăy đỏi nhận thức lợi ích thị 
trường, tư đó sẽ tắc đo ̣ ng mặnh hơn đén 
hiệu quả môi trường. Đă y lă mo ̣ t điẻm mới 
củă nghie n cứu. 
5.3. Hàm ý chính sách và hàm ý quản trị 
Nghie n cứu đóng góp mo ̣ t só gợi ý cho 
cắc nhă quẳn trị vă cắc cắp quẳn lý như său: 
Đẻ sử dụng nguòn lực mo i trươ ng 
(điện, nước, rác thải,) có hie ̣u quẳ, cắc 
doănh nghie ̣p cằn phẳi giă tă ng nhận thức 
lợi ích thị trường, cụ thể: Tăng uy tín doănh 
nghie ̣ p tre n cắc thị trươ ng lie n quăn (tă i 
chính, sẳn phẳm, lăo đo ̣ ng), đièu đó sẽ tắc 
động tích cực đến nhận thức củă doănh 
nghiệp về môi trường. Đồng thời tăng 
cường động cơ điều chỉnh, cụ thẻ: thăy đỏi 
chính sắch củă chính quyèn cắc cắp vă thăy 
đỏi tư duy chính bẳn thă n doănh nghie ̣ p 
nhằm cẳi thie ̣ n mo i trươ ng vă tă ng nă ng 
lực cạnh trănh. 
Be n cặnh đó, đẻ giă tă ng nhận thức lợi 
ích thị trường củă doănh nghie ̣p, xẵ ho ̣ i cằn 
phẳi tặo ắp lực hơn nữă, cụ thẻ co ̣ ng đòng 
địă phương, cắc tỏ chức xẵ ho ̣ i vă phi chính 
phủ phẳi có hoặt đo ̣ ng tích cực đẻ bẳo ve ̣ mo i 
trươ ng, vă tẳy chăy, le n ắn cắc hă nh đo ̣ ng 
lă m ẳnh hưởng mo i trươ ng. 
Quy mô doanh nghiệp có ẳnh hưởng khắ 
lớn đén áp lực xã hội vă động cơ điều chỉnh. 
Cắc doănh nghie ̣p mở ro ̣ ng quy mo sẽ có xu 
hướng giă tă ng động cơ điều chỉnh vă áp lực 
xã hội, tư đó giă tă ng nhă ̣ n thức vă hie ̣u quẳ 
sử dụng nguòn lực mo i trươ ng. 
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu 
tiếp theo 
Hặn ché củă nghie n cứu lă vie ̣ c lắy 
mẵu ngẵu nhie n đơn giẳn trong địă bă n 
tỉnh Bi nh Thuă ̣ n vẵn chưă khắi quắt được 
hét đă ̣ c điẻm củă cắc doănh nghie ̣ p có sử 
dụng nguòn lực mo i trươ ng. Cỡ mẵu khắ 
nhỏ so với só lượng doănh nghie ̣ p toă n 
tỉnh (205/3321), khoẳng 6%, chưă măng 
tính đặi die ̣ n. Nghie n cứu chính thức tă ̣ p 
trung vă o phương phắp định lượng, bỏ 
quă nghie n cứu định tính ở giăi đoặn 
nghie n cứu sơ bo ̣ , vi vă ̣ y có thẻ mo ̣ t só no ̣ i 
dung đo lươ ng chưă hoă n toă n phu hợp 
với mo i trươ ng Vie ̣ t Năm. Vi vă ̣ y, cằn có 
những nghie n cứu tiép theo với quy mo 
mẵu lớn hơn vă phương phắp nghie n cứu 
phu hợp hơn đẻ kiẻm định lặi tính tỏng 
quắt củă mo hi nh. 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN 
Tập 04 (4/2019) 24 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Agan. Y., Acar. M. F. & Borodin, A., 2013. Drivers 
of environmental processes and their 
impact on performance: a study of Turkish 
SMEs. J. Clean. Prod. 51, 23-33. 
Aguilera. R.V., Rupp. D., Williams. C.A. & 
Ganapathi, J., 2007. Putting the S back in 
corporate social responsibility: a multi-level 
theory of social change in organizations. 
Acad. Manag. Rev. 32, 836-863. 
Barney. J. B. & Hansen. M. H., 1994. 
Trustworthiness as a source of 
competitive advantage. Strategic 
Manag. J. 15, 175-190. 
Berman. S. L., Wicks. A. C., Kotha. S. & Jones. 
T. M., 1999. Does stakeholder 
orientation matter? The relationship 
between stakeholder management 
models and firm financial performance. 
Acad. Manag. J. 42 (5), 488-506. 
Brammer. S., Hoejmose. S. & Marchant. K., 
2012. Environmental management in 
SMEs in the UK: practices, pressures and 
perceived benefits. Bus. Strategy 
Environ. 21, 423-434. 
Branco. M. & Rodrigues. L., 2006. Corporate 
social responsibility and resource-
based perspectives. J. Bus. Ethics. 69 (2), 
111-132. 
Brown. T. J. & Dacin. P. A., 1997. The 
company and the product: corporate 
associations and consumer product 
responses. J. Mark. 61, 68-84. 
Campbell. J. L., 2007. Why would corporations 
behave in socially responsible ways? An 
institutional theory of corporate social 
responsibility. Acad. Manag. Rev. 32, 946-
967. 
Dare. M. L., Schirmer. J. & Vanclay. F., 2014. 
Community engagement and social 
licence to operate. Impact Assess. Proj. 
Apprais. 32 (3), 188-197. 
Darnall. N., 2009. Regulatory stringency, 
green production off sets, and 
organizations' financial performance. 
Public Adm. Rev. May/June 418-434. 
Doh. J. P. & Guay. T. R., 2006. Corporate 
social performance, public policy, and 
NGO activism in Europe and the United 
States: an institutional-stakeholder 
perspective. J. Manag. Stud. 43, 47-73. 
Edwards, J. R., & Lambert, L. S., 2007. 
Methods for integrating moderation and 
mediation: a general analytical 
framework using moderated path 
analysis.Psychological methods, 12(1), 1. 
Fombrun. C. & Shanley. M., 1990. What's in 
a name? Reputation building and 
corporate strategy. Acad. Manag. J. 33, 
233-258. 
Galbreath. J., 2005. Which resources matter 
the most to firm success? An 
exploratory study of resource-based 
theory. Technovation. 25 (9), 979-987. 
Gardberg. N. & Fombrun. C. F., 2006. 
Corporate citizenship: creating intangible 
assets across institutional environments. 
Acad. Manag. Rev. 31, 329-346. 
Gunningham. N., Kagan. R. & Thornton. D., 
2004. Social license and environmental 
protection: why businesses go beyond 
compliance. Law Soc. Inq. 29 (2), 307-341. 
Hair, J. F., Black, W. C., & Babin, B. J., 2010. 
RE Anderson Multivariate data 
analysis: A global perspective. 
Hall. N., Lacey. J., Carr-Cornish. S. & Dowd. 
A., 2015. Social licence to operate: 
understanding how a concept has been 
translated into practice in energy 
industries. J. Clean. Prod. 86, 301-310. 
Hamilton. J. T., 1995. Pollution as news: 
media and stock market reactions to the 
toxic release inventory data. J. Environ. 
Econ. Manag. 28 (1), 98-114. 
Hendry. J., 2006. Taking aim at business: what 
factors lead environmental 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN 
Tập 04 (4/2019) 25 
nongovernmental organizations to target 
particular firm? Bus. Soc. 45, 47-86. 
Johan. G & Hugo. S.,2017, Reconsidering the 
relevance of social license pressure and 
government regulation for 
environmental performance of European 
SMEs, Journal of Cleaner 
Production. 141, 967-977. 
King. B. G., 2008. A policital mediation model of 
corporate response to social movement 
activism. Adm. Sci. Q. 53, 395-421. 
Locke. R. M., Qin. F. & Brausse. A., 2006. Does 
monitoring improve labor standards? 
Lessons from Nike. MIT Sloan Res. Paper 
No. 4612-06. 
Logsdon. J. M. & Wood. D. J., 2002. 
Reputation as an emerging construct in 
the business and society field: an 
introduction. Bus. Soc. 41, 365-370. 
Lynch-Wood. G. & Williamson. D., 2007. The 
social license as a form of regulation for 
small and medium enterprises. J. Law 
Soc. 34, 321-341. 
Masurel. E., 2007. Why SMEs invest in 
environmental measures: sustainability 
evidence from small and medium-sized 
printing firms. Bus. Strategy Environ. 16, 
190-201. 
Mătten. D. & Moon. J., 2008. “Implicit” ănd 
“explicit” CSR: ă conceptuăl frămework 
for a comparative understanding of 
corporate social responsibility. Acad. 
Manag. Rev. 33 (2), 404-424. 
Orlitzky. M., 2008. Corporate social 
performance and financial 
performance. A research synthesis. In: 
Crane, A., McWilliams, A., Matten, D., 
Moon, J., Siegel, D. (Eds.), The Oxford 
Handbook of Corporate Social 
Performance. Oxford University Press, 
New York, pp. 113-134. 
Reinhardt. F., 1999. Market failure and the 
environmental policies of firms: economic 
rătionăles for “beyond compliănce” 
behavior. J. Ind. Ecol. 3 (1), 9-21. 
Rivera. J., Oetzel. J., deLeon. P. & Starik, M., 
2009. Business responses to 
environmental and social protection 
policies: toward a framework for 
analysis. Policy Sci. 42, 3-32. 
Roberts. P. W. & Dowling. G. R., 2002. 
Corporate reputation and sustained 
superior financial performance. 
Strategic Manag. J. 23 (12), 1077-1093. 
Shah. K. U., 2011. Organizational legitimacy 
and the strategic bridging ability of 
green alliances. Bus. Strategy Environ. 
20, 498-511. 
Steenkamp, J.-B. E. & Van Trijp, H. C., 1991. The 
use of LISREL in validating marketing 
constructs. International Journal of 
Research in marketing, 8, 283-299. 
Surroca. J., Tribo. J. & Waddock, S., 2010. Corporate 
responsibility and financial performance: the 
role of intangible resources. Strategic Manag. J. 
31 (5), 463-490. 
Turban. D. B. & Greening. D. W., 1996. 
Corporate social performance and 
organizational attractiveness to 
prospective employees. Acad. Manag. J. 
40, 658-672. 
Weaver. G., Trevino. L. & Cochran, P., 1999. 
Corporate ethics programs as control - 
systems, Influences of executive 
commitment and environmental 
factors. Acad. Manag. J. 42, 41-57. 
Williamson. D., Lynch-Wood, G. & Ramsay, J., 
2006. Drivers of environmental behaviour in 
manufacturing SMEs and the implications 
for CSR. J. Bus. Ethics. 67, 317-330. 
Wood. D. J., 2010. Measuring corporate 
social performance: a review. Int. J. 
Manag. Rev. 12 (1), 50-84. 
World Bank., 2013. Corporate 
environmental responsibility: Is a 
common CSR 
framework.possible?,.accessto
ocuments.worldbank.org/curated/en5
77051468339093024/Corporate 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN 
Tập 04 (4/2019) 26 
PHỤ LỤC: THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU 
Biến 
tiềm ẩn 
Biến quan sát 
Ký 
hiệu 
Đo lường 
H
iệ
u
 q
u
ả 
m
ô
i t
rư
ờ
n
g 
Nỗ lực giảm tiêu thụ năng lượng HQ1 Được đo lường bằng 3 điểm: 
1 - Không nỗ lực 
2 - Nỗ lực gián đoạn 
3 - Nỗ lực liên tục 
Nỗ lực giảm chất thải HQ2 
Nỗ lực giảm tiêu thụ nước HQ3 
Các bước thủ tục để giảm tiêu thụ năng lượng HQ4 Được đo lường bằng 3 điểm: 
1 - Không có mục tiêu và báo cáo 
2 - Có mục tiêu hoặc báo cáo 
3 - Có mục tiêu và báo cáo 
Các bước thủ tục để giảm chất thải HQ5 
Các bước thủ tục để giảm tiêu thụ nước HQ6 
Tiêu thụ năng lượng từ 2010 - 2016 HQ7 Được đo lường bằng 7 điểm: 
1 - Tăng trên 5%; 
2 - Tăng từ 3 - 5%; 
3 - Tăng từ 1 - 3%; 
4 - Không thăy đổi; 
5 - Giảm từ 1 - 3%; 
6 - Giảm từ 3 - 5%; 
7 - Giảm trên 5% 
Chất thải từ 2010 - 2016 HQ8 
Tiêu thụ nước từ 2010 - 2016 HQ9 
N
h
ận
 t
h
ứ
c 
lợ
i í
ch
 t
h
ị t
rư
ờ
n
g 
Uy tín doănh nghiệp ảnh hưởng đến nhận 
thức về môi trường củă doănh nghiệp (DN) 
NT1 
Được đo lường bằng 5 điểm: 
1 - Hoàn toàn không 
2 - Không 
3 - Bình thường 
4 - Có 
5- Hoàn toàn có 
Thị trường tài chính ảnh hưởng đến nhận 
thức về môi trường củă DN 
NT2 
Thị trường sản phẩm ảnh hưởng đến 
nhận thức về môi trường củă DN 
NT3 
Thị trường lăo động ảnh hưởng đến nhận 
thức về môi trường củă DN 
NT4 
Đ
ộ
n
g 
cơ
đ
iề
u
 c
h
ỉn
h
DN nhận thức về môi trường do các chính 
sách củă chính quyền các cấp 
DC1 
Được đo lường bằng 5 điểm: 
1 - Hoàn toàn không 
2 - Không; 
3 - Bình thường 
4 - Có ; 
5 - Hoàn toàn có 
DN nhận thức về môi trường do muốn 
tăng năng lực cạnh trănh 
DC2 
Á
p
 lự
c 
xã
 h
ộ
i 
Cộng đồng địă phương ảnh hưởng đến 
nhận thức về môi trường củă DN 
AL1 Được đo lường bằng 5 điểm: 
1 - Hoàn toàn không 
2 - Không 
3 - Bình thường 
4 - Có 
5 - Hoàn toàn có 
Các tổ chức xã hội ảnh hưởng đến nhận 
thức về môi trường củă DN 
AL2 
Các tổ chức phi chính phủ hoặc các 
phương tiện truyền thông ảnh hưởng đến 
nhận thức về môi trường củă DN 
AL3 
Quy mô 
DN 
Giá trị tổng tài sản QMDN Đơn vị tính: Tỷ đồng 

File đính kèm:

  • pdftac_dong_cua_ap_luc_xa_hoi_den_hieu_qua_moi_truong_nghien_cu.pdf