Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận
Nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực đối với tỉnh Bình
Thuận trong vấn đề bảo vệ môi trường, đặc biệt là việc hạn chế
gây ô nhiễm môi trường từ khu vực sản xuất kinh doanh trong
tỉnh. Mục tiêu cốt lõi của nghiên cứu là kiểm định mối quan hệ
giữa áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường của các doanh
nghiệp tại Bình Thuận. Tác giả đã sử dụng mô hình của Johan và
Hugo (2017) và kiểm định với dữ liệu thị trường. Kết quả cho
thấy có sự tác động từ áp lực xã hội đến hành vi sử dụng nguồn
lực môi trường một cách có hiệu quả của doanh nghiệp thông
qua nhận thức lợi ích thị trường. Bên cạnh đó, hiệu quả môi
trường của các doanh nghiệp còn chịu sự tác động từ quy mô
doanh nghiệp và động cơ điều chỉnh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Thuận
TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN Tập 04 (4/2019) 17 TÁC ĐỘNG CỦA ÁP LỰC XÃ HỘI ĐẾN HIỆU QUẢ MÔI TRƯỜNG - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH BÌNH THUẬN Bạch Ngọc Hoàng Ánh*, Lê Khắc Huy**, Nguyễn Thị Như Yến***, Phạm Đình Trung* Title: The impact of social license pressure to environmental performance – a study in Binh Thuan province Từ khóa: Áp lực xã hội; hiệu quả môi trường; nhận thức lợi ích thị trường; động cơ điều chỉnh; doanh nghiệp. Keywords: Social license pressure, environmental performance, perceived market benefits, motivated regulation, enterprise Thông tin chung: Ngày nhận bài: 17/4/2018; Ngày nhận kết quả bình duyệt: 25/8/2018; Ngày chấp nhận đăng bài: 15/5/2018. Tác giả: * Trường Đại học Yersin Đà Lạt ** Sở Kế hoạch đầu tư Bình Thuận *** Trường Chính trị tỉnh Bình Thuận. Email: hoanganhbachngoc@yahoo.com TÓM TẮT Nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực đối với tỉnh Bình Thuận trong vấn đề bảo vệ môi trường, đặc biệt là việc hạn chế gây ô nhiễm môi trường từ khu vực sản xuất kinh doanh trong tỉnh. Mục tiêu cốt lõi của nghiên cứu là kiểm định mối quan hệ giữa áp lực xã hội đến hiệu quả môi trường của các doanh nghiệp tại Bình Thuận. Tác giả đã sử dụng mô hình của Johan và Hugo (2017) và kiểm định với dữ liệu thị trường. Kết quả cho thấy có sự tác động từ áp lực xã hội đến hành vi sử dụng nguồn lực môi trường một cách có hiệu quả của doanh nghiệp thông qua nhận thức lợi ích thị trường. Bên cạnh đó, hiệu quả môi trường của các doanh nghiệp còn chịu sự tác động từ quy mô doanh nghiệp và động cơ điều chỉnh. ABSTRACT The author uses Johan and Hugo’s (2017) model for the study into the effect of ‘social license pressure’ on the ‘environmental performance’ of enterprises in Binh Thuan province. The findings show that ‘social license pressure’ impacts on how the local enterprises decreasingly use the environmental resource. However, these findings are contrary to the findings of Johan and Hugo’s research. In addition, the study also points out that the ‘environmental performance’ of enterprises is affected by the ‘size of enterprise’, ‘perceived market benefits’ and ‘motivated regulation’. 1. Giới thiệu Những nă m gằn đă y, trắch nhie ̣m xẵ ho ̣ i củă doănh nghie ̣p (CSR - Corporăte Sociăl Responsibility) lă đè tă i được cắc doănh nghie ̣p Vie ̣ t Năm nghie n cứu vă thực hie ̣n. Đó cũng lă mo ̣ t trong những định hướng quăn trọng trong chién lược phắt triẻn bèn vững củă nước tă hie ̣n năy. Theo World Bănk (2013), trắch nhie ̣m xẵ ho ̣ i củă doănh nghie ̣p được thẻ hie ̣n tre n bón khíă cặnh: Trắch nhie ̣m với thị trươ ng vă ngươ i tie u du ng, trắch nhie ̣m vè bẳo ve ̣ mo i trươ ng, trắch nhie ̣m với ngươ i lăo đo ̣ ng, trắch nhie ̣m chung với co ̣ ng đòng. Bă i bắo nă y tă ̣p trung nghie n cứu no ̣ i dung trắch nhie ̣m vè bẳo ve ̣ mo i trươ ng củă doănh nghie ̣p, cụ thẻ TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN Tập 04 (4/2019) 18 nghie n cứu sự tác động củă ắp lực xẵ hội đến hành vi bảo vệ mo i trươ ng tho ng quă việc sử dụng nguồn lực từ môi trường của các doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận. Nơi mă cắc yéu tó đằu vă o củă quắ tri nh sẳn xuắt như nguye n lie ̣u, khoắng sẳn, đie ̣n, nước vă cắc yéu tó đằu ră như chắt thẳi co ng nghie ̣p, khói, bụi củă cắc doănh nghie ̣p thẳi ră đẵ có ẳnh hưởng rắt lớn đén cuo ̣ c sóng sinh hoặt củă ngươ i dă n. Nhièu nghie n cứu cho rằng, doănh nghiệp chịu tác động khá mạnh mẽ từ các hoạt động của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, hay các hoạt động xã hội khác (Doh & Guay, 2006; Aguileră vă co ̣ ng sự, 2007; Mătten & Moon, 2008). Cămpbell (2007) đã đưă ră giả thuyết: Các doanh nghiệp sẽ có nhiều hành động theo những cách có trách nhiệm với xã hội nếu có các tổ chức tư nhân, độc lập, bao gồm các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức vận động xã hội và báo chí vận động để thăy đổi nó. Locke và cộng sự (2006) đã đưă ră chính sách dùng cách gắn mác tiêu cực cho các doanh nghiệp không thực thi trách nhiệm với môi trường, điều này đã làm cho các doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn đén trách nhiệm xã hội trong quá trình ra quyết định về môi trường. Ké thư ă mo hi nh nghie n cứu củă Johăn vă Hugo (2017), nhóm tắc giẳ thực hie ̣n nghie n cứu nă y với mong muón kiẻm định sự tắc đo ̣ ng củă ắp lực xẵ ho ̣ i đén hie ̣u quẳ mo i trươ ng tặi Bi nh Thuă ̣n, Vie ̣ t Năm. Trên cơ sở đó đưă ră cắc hă m ý chính sắch, hă m ý quẳn trị nhằm góp phằn cẳi thie ̣n hie ̣u quẳ mo i trươ ng. Cắu trúc bă i viét băo gòm 5 phằn, ngoă i phằn giới thie ̣u be n tre n, tiép theo lă cơ sở lý thuyét vă giẳ thuyét nghie n cứu, trong đó có bón nhă n tó được cho lă có tắc đo ̣ ng đén hie ̣u quẳ mo i trươ ng. Phằn k ... 831) Cộng đồng địă phương ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă doănh nghiệp 0,811 Các tổ chức xã hội ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă doănh nghiệp 0,723 Các tổ chức phi chính phủ hoặc các phương tiện truyền thông ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă doănh nghiệp 0,755 Nguồn: Tính toán của tác giả 4. 3. Mô hình cấu trúc tuyến tính Kiểm định SEM cho thấy các chỉ số phù hợp củă mô hình đều đạt: CMIN/df = 1,451 ( 0,9); CFI = 0,952 (> 0,9); p = 0,006 (< 0,05); RMSEA = 0,038 (< 0,05); AGFI = 0.903(> 0,9). Kết quẳ ở Bẳng 2, Hi nh 1 cho thấy, có 5/6 giẳ thuyết củă mô hình được ủng hộ (p < 0,05). Mô hình đã giải thích được biến thiên phương săi của hai biến phụ thuộc là: Nhận thức lợi ích thị trường (R2 = 55%), và Hiệu quả môi trường (R2 = 53%). Bẳng 2. Két quẳ kiẻm định giẳ thuyét Mối quan hệ Hệ số hồi quy Áp lực xẵ ho ̣ i <--- Quy mo doănh nghie ̣p 0,20 Đo ̣ ng cơ đièu chỉnh <--- Quy mo doănh nghie ̣p 0,31 Nhă ̣ n thức lợi ích thị trươ ng <--- Áp lực xẵ ho ̣ i 0,78 Hie ̣u quẳ mo i trươ ng <--- Áp lực xẵ ho ̣ i -3,69 Hie ̣u quẳ mo i trươ ng <--- Nhă ̣ n thực lợi ích thị trươ ng 0,395 Hie ̣u quẳ mo i trươ ng <--- Đo ̣ ng cơ đièu chỉnh 0,270 Nguồn: Tính toán của tác giả Hình 1. Két quẳ mo hi nh cấu trúc SEM 5. Kết luận 5.1. Thảo luận kết quả Hăi nhă n tó có tắc đo ̣ ng trực tiép đén hiệu quả môi trường lă nhận thức lợi ích thị trường (β = 0,395) vă động cơ điều chỉnh (β = 0,27), trong đó nhận thức lợi ích thị trường có tắc đo ̣ ng mặnh nhắt đén hiệu quả môi trường. Cắc nghie n cứu trước củă Johăn vă Hugo (2017) cũng thẻ hie ̣n két quẳ tương tự, khi chứng minh được nhận thức lợi ích thị trường vă động cơ điều chỉnh có tắc đo ̣ ng trực tiép đén hiệu quả môi trường củă doănh nghie ̣p nhưng với mức đo ̣ tắc đo ̣ ng thắp hơn. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN Tập 04 (4/2019) 23 Be n cặnh đó, kho ng cho thắy có sự tắc đo ̣ ng trực tiép củă áp lực xã hội lên hiệu quả môi trường. Đièu nă y, trắi với giẳ thuyét mă nhóm nghie n cứu đưă ră. Tuy nhie n, trong mă tră ̣ n tương quăn khi được hòi quy rie ng với hiệu quả môi trường, cho thắy có sự tắc đo ̣ ng giữă áp lực xã hội vă hiệu quả môi trường vă có sự tương quăn với cắc yéu tó co n lặi. Như vă ̣ y, theo Edwărds vă co ̣ ng sự (2007), áp lực xã hội đẵ thẻ hie ̣n sự trung giăn toă n phằn đén hiệu quả môi trường thông qua nhận thức lợi ích thị trường. Cụ thẻ, áp lực xã hội tắc đo ̣ ng đén nhận thức lợi ích thị trường, ròi tư đó nhận thức lợi ích thị trường có ẳnh hưởng mặnh mẽ đén hiệu quả môi trường. 5.2. Đóng góp về lý thuyết Nghie n cứu đẵ thực hie ̣n thă nh co ng mục tie u đo lươ ng mức đo ̣ tắc đo ̣ ng củă cắc nhă n tó có ẳnh hưởng đén hiệu quả môi trường. Trong cắc nghie n cứu trước củă tắc giẳ Wood (2010), Johăn vă Hugo (2017), đẵ chứng minh áp lực xã hội vư ă có tắc đo ̣ ng trực tiép, vư ă có tắc đo ̣ ng giắn tiép đén hiệu quả môi trường. Nghie n cứu nă y đẵ ké thư ă két quẳ củă cắc nghie n cứu trước, tuy nhie n lằn đằu tie n được thực hie ̣n tặi Bi nh Thuă ̣ n, Vie ̣ t Năm, nơi có vă n hoắ, phắp luă ̣ t, thẻ ché, quy định khắc với mo i trươ ng Chă u A u. Vì vậy, két quẳ nghie n cứu nă y có sự khắc bie ̣ t rõ re ̣ t. Áp lực xã hội kho ng có tắc đo ̣ ng trực tiép đén hiệu quả môi trường, mă nó có ẳnh hưởng lă m thăy đỏi nhận thức lợi ích thị trường, tư đó sẽ tắc đo ̣ ng mặnh hơn đén hiệu quả môi trường. Đă y lă mo ̣ t điẻm mới củă nghie n cứu. 5.3. Hàm ý chính sách và hàm ý quản trị Nghie n cứu đóng góp mo ̣ t só gợi ý cho cắc nhă quẳn trị vă cắc cắp quẳn lý như său: Đẻ sử dụng nguòn lực mo i trươ ng (điện, nước, rác thải,) có hie ̣u quẳ, cắc doănh nghie ̣p cằn phẳi giă tă ng nhận thức lợi ích thị trường, cụ thể: Tăng uy tín doănh nghie ̣ p tre n cắc thị trươ ng lie n quăn (tă i chính, sẳn phẳm, lăo đo ̣ ng), đièu đó sẽ tắc động tích cực đến nhận thức củă doănh nghiệp về môi trường. Đồng thời tăng cường động cơ điều chỉnh, cụ thẻ: thăy đỏi chính sắch củă chính quyèn cắc cắp vă thăy đỏi tư duy chính bẳn thă n doănh nghie ̣ p nhằm cẳi thie ̣ n mo i trươ ng vă tă ng nă ng lực cạnh trănh. Be n cặnh đó, đẻ giă tă ng nhận thức lợi ích thị trường củă doănh nghie ̣p, xẵ ho ̣ i cằn phẳi tặo ắp lực hơn nữă, cụ thẻ co ̣ ng đòng địă phương, cắc tỏ chức xẵ ho ̣ i vă phi chính phủ phẳi có hoặt đo ̣ ng tích cực đẻ bẳo ve ̣ mo i trươ ng, vă tẳy chăy, le n ắn cắc hă nh đo ̣ ng lă m ẳnh hưởng mo i trươ ng. Quy mô doanh nghiệp có ẳnh hưởng khắ lớn đén áp lực xã hội vă động cơ điều chỉnh. Cắc doănh nghie ̣p mở ro ̣ ng quy mo sẽ có xu hướng giă tă ng động cơ điều chỉnh vă áp lực xã hội, tư đó giă tă ng nhă ̣ n thức vă hie ̣u quẳ sử dụng nguòn lực mo i trươ ng. 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Hặn ché củă nghie n cứu lă vie ̣ c lắy mẵu ngẵu nhie n đơn giẳn trong địă bă n tỉnh Bi nh Thuă ̣ n vẵn chưă khắi quắt được hét đă ̣ c điẻm củă cắc doănh nghie ̣ p có sử dụng nguòn lực mo i trươ ng. Cỡ mẵu khắ nhỏ so với só lượng doănh nghie ̣ p toă n tỉnh (205/3321), khoẳng 6%, chưă măng tính đặi die ̣ n. Nghie n cứu chính thức tă ̣ p trung vă o phương phắp định lượng, bỏ quă nghie n cứu định tính ở giăi đoặn nghie n cứu sơ bo ̣ , vi vă ̣ y có thẻ mo ̣ t só no ̣ i dung đo lươ ng chưă hoă n toă n phu hợp với mo i trươ ng Vie ̣ t Năm. Vi vă ̣ y, cằn có những nghie n cứu tiép theo với quy mo mẵu lớn hơn vă phương phắp nghie n cứu phu hợp hơn đẻ kiẻm định lặi tính tỏng quắt củă mo hi nh. TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN Tập 04 (4/2019) 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO Agan. Y., Acar. M. F. & Borodin, A., 2013. Drivers of environmental processes and their impact on performance: a study of Turkish SMEs. J. Clean. Prod. 51, 23-33. Aguilera. R.V., Rupp. D., Williams. C.A. & Ganapathi, J., 2007. Putting the S back in corporate social responsibility: a multi-level theory of social change in organizations. Acad. Manag. Rev. 32, 836-863. Barney. J. B. & Hansen. M. H., 1994. Trustworthiness as a source of competitive advantage. Strategic Manag. J. 15, 175-190. Berman. S. L., Wicks. A. C., Kotha. S. & Jones. T. M., 1999. Does stakeholder orientation matter? The relationship between stakeholder management models and firm financial performance. Acad. Manag. J. 42 (5), 488-506. Brammer. S., Hoejmose. S. & Marchant. K., 2012. Environmental management in SMEs in the UK: practices, pressures and perceived benefits. Bus. Strategy Environ. 21, 423-434. Branco. M. & Rodrigues. L., 2006. Corporate social responsibility and resource- based perspectives. J. Bus. Ethics. 69 (2), 111-132. Brown. T. J. & Dacin. P. A., 1997. The company and the product: corporate associations and consumer product responses. J. Mark. 61, 68-84. Campbell. J. L., 2007. Why would corporations behave in socially responsible ways? An institutional theory of corporate social responsibility. Acad. Manag. Rev. 32, 946- 967. Dare. M. L., Schirmer. J. & Vanclay. F., 2014. Community engagement and social licence to operate. Impact Assess. Proj. Apprais. 32 (3), 188-197. Darnall. N., 2009. Regulatory stringency, green production off sets, and organizations' financial performance. Public Adm. Rev. May/June 418-434. Doh. J. P. & Guay. T. R., 2006. Corporate social performance, public policy, and NGO activism in Europe and the United States: an institutional-stakeholder perspective. J. Manag. Stud. 43, 47-73. Edwards, J. R., & Lambert, L. S., 2007. Methods for integrating moderation and mediation: a general analytical framework using moderated path analysis.Psychological methods, 12(1), 1. Fombrun. C. & Shanley. M., 1990. What's in a name? Reputation building and corporate strategy. Acad. Manag. J. 33, 233-258. Galbreath. J., 2005. Which resources matter the most to firm success? An exploratory study of resource-based theory. Technovation. 25 (9), 979-987. Gardberg. N. & Fombrun. C. F., 2006. Corporate citizenship: creating intangible assets across institutional environments. Acad. Manag. Rev. 31, 329-346. Gunningham. N., Kagan. R. & Thornton. D., 2004. Social license and environmental protection: why businesses go beyond compliance. Law Soc. Inq. 29 (2), 307-341. Hair, J. F., Black, W. C., & Babin, B. J., 2010. RE Anderson Multivariate data analysis: A global perspective. Hall. N., Lacey. J., Carr-Cornish. S. & Dowd. A., 2015. Social licence to operate: understanding how a concept has been translated into practice in energy industries. J. Clean. Prod. 86, 301-310. Hamilton. J. T., 1995. Pollution as news: media and stock market reactions to the toxic release inventory data. J. Environ. Econ. Manag. 28 (1), 98-114. Hendry. J., 2006. Taking aim at business: what factors lead environmental TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN Tập 04 (4/2019) 25 nongovernmental organizations to target particular firm? Bus. Soc. 45, 47-86. Johan. G & Hugo. S.,2017, Reconsidering the relevance of social license pressure and government regulation for environmental performance of European SMEs, Journal of Cleaner Production. 141, 967-977. King. B. G., 2008. A policital mediation model of corporate response to social movement activism. Adm. Sci. Q. 53, 395-421. Locke. R. M., Qin. F. & Brausse. A., 2006. Does monitoring improve labor standards? Lessons from Nike. MIT Sloan Res. Paper No. 4612-06. Logsdon. J. M. & Wood. D. J., 2002. Reputation as an emerging construct in the business and society field: an introduction. Bus. Soc. 41, 365-370. Lynch-Wood. G. & Williamson. D., 2007. The social license as a form of regulation for small and medium enterprises. J. Law Soc. 34, 321-341. Masurel. E., 2007. Why SMEs invest in environmental measures: sustainability evidence from small and medium-sized printing firms. Bus. Strategy Environ. 16, 190-201. Mătten. D. & Moon. J., 2008. “Implicit” ănd “explicit” CSR: ă conceptuăl frămework for a comparative understanding of corporate social responsibility. Acad. Manag. Rev. 33 (2), 404-424. Orlitzky. M., 2008. Corporate social performance and financial performance. A research synthesis. In: Crane, A., McWilliams, A., Matten, D., Moon, J., Siegel, D. (Eds.), The Oxford Handbook of Corporate Social Performance. Oxford University Press, New York, pp. 113-134. Reinhardt. F., 1999. Market failure and the environmental policies of firms: economic rătionăles for “beyond compliănce” behavior. J. Ind. Ecol. 3 (1), 9-21. Rivera. J., Oetzel. J., deLeon. P. & Starik, M., 2009. Business responses to environmental and social protection policies: toward a framework for analysis. Policy Sci. 42, 3-32. Roberts. P. W. & Dowling. G. R., 2002. Corporate reputation and sustained superior financial performance. Strategic Manag. J. 23 (12), 1077-1093. Shah. K. U., 2011. Organizational legitimacy and the strategic bridging ability of green alliances. Bus. Strategy Environ. 20, 498-511. Steenkamp, J.-B. E. & Van Trijp, H. C., 1991. The use of LISREL in validating marketing constructs. International Journal of Research in marketing, 8, 283-299. Surroca. J., Tribo. J. & Waddock, S., 2010. Corporate responsibility and financial performance: the role of intangible resources. Strategic Manag. J. 31 (5), 463-490. Turban. D. B. & Greening. D. W., 1996. Corporate social performance and organizational attractiveness to prospective employees. Acad. Manag. J. 40, 658-672. Weaver. G., Trevino. L. & Cochran, P., 1999. Corporate ethics programs as control - systems, Influences of executive commitment and environmental factors. Acad. Manag. J. 42, 41-57. Williamson. D., Lynch-Wood, G. & Ramsay, J., 2006. Drivers of environmental behaviour in manufacturing SMEs and the implications for CSR. J. Bus. Ethics. 67, 317-330. Wood. D. J., 2010. Measuring corporate social performance: a review. Int. J. Manag. Rev. 12 (1), 50-84. World Bank., 2013. Corporate environmental responsibility: Is a common CSR framework.possible?,.accessto ocuments.worldbank.org/curated/en5 77051468339093024/Corporate TẠP CHÍ KHOA HỌC YERSIN Tập 04 (4/2019) 26 PHỤ LỤC: THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU Biến tiềm ẩn Biến quan sát Ký hiệu Đo lường H iệ u q u ả m ô i t rư ờ n g Nỗ lực giảm tiêu thụ năng lượng HQ1 Được đo lường bằng 3 điểm: 1 - Không nỗ lực 2 - Nỗ lực gián đoạn 3 - Nỗ lực liên tục Nỗ lực giảm chất thải HQ2 Nỗ lực giảm tiêu thụ nước HQ3 Các bước thủ tục để giảm tiêu thụ năng lượng HQ4 Được đo lường bằng 3 điểm: 1 - Không có mục tiêu và báo cáo 2 - Có mục tiêu hoặc báo cáo 3 - Có mục tiêu và báo cáo Các bước thủ tục để giảm chất thải HQ5 Các bước thủ tục để giảm tiêu thụ nước HQ6 Tiêu thụ năng lượng từ 2010 - 2016 HQ7 Được đo lường bằng 7 điểm: 1 - Tăng trên 5%; 2 - Tăng từ 3 - 5%; 3 - Tăng từ 1 - 3%; 4 - Không thăy đổi; 5 - Giảm từ 1 - 3%; 6 - Giảm từ 3 - 5%; 7 - Giảm trên 5% Chất thải từ 2010 - 2016 HQ8 Tiêu thụ nước từ 2010 - 2016 HQ9 N h ận t h ứ c lợ i í ch t h ị t rư ờ n g Uy tín doănh nghiệp ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă doănh nghiệp (DN) NT1 Được đo lường bằng 5 điểm: 1 - Hoàn toàn không 2 - Không 3 - Bình thường 4 - Có 5- Hoàn toàn có Thị trường tài chính ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă DN NT2 Thị trường sản phẩm ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă DN NT3 Thị trường lăo động ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă DN NT4 Đ ộ n g cơ đ iề u c h ỉn h DN nhận thức về môi trường do các chính sách củă chính quyền các cấp DC1 Được đo lường bằng 5 điểm: 1 - Hoàn toàn không 2 - Không; 3 - Bình thường 4 - Có ; 5 - Hoàn toàn có DN nhận thức về môi trường do muốn tăng năng lực cạnh trănh DC2 Á p lự c xã h ộ i Cộng đồng địă phương ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă DN AL1 Được đo lường bằng 5 điểm: 1 - Hoàn toàn không 2 - Không 3 - Bình thường 4 - Có 5 - Hoàn toàn có Các tổ chức xã hội ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă DN AL2 Các tổ chức phi chính phủ hoặc các phương tiện truyền thông ảnh hưởng đến nhận thức về môi trường củă DN AL3 Quy mô DN Giá trị tổng tài sản QMDN Đơn vị tính: Tỷ đồng
File đính kèm:
- tac_dong_cua_ap_luc_xa_hoi_den_hieu_qua_moi_truong_nghien_cu.pdf