Nghiên cứu một số vật liệu từ Nano dựa trên Graphene
Tóm tắt: Dựa trên lí thuyết phiếm hàm mật độ, chúng tôi đã nghiên cứu cấu trúc hình
học, cấu trúc điện tử và tính chất từ của một số vật liệu từ nano dựa trên graphene. Kết
quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy nano graphene có thể kết hợp với một số nguyên
tử như H, O, N và S để tạo thành các phân tử từ tính. Tuy nhiên, khi các phân tử này kết
cặp với nhau để tạo thành dạng dimer thì hình thành tương tác phản sắt từ do sự phủ lấp
trực tiếp của các trạng thái π giữa các phân tử. Hệ quả là mô men từ tổng cộng ở dạng
dimer bằng 0. Để tránh sự phủ lấp trực tiếp giữa các trạng thái π của các phân tử từ tính,
vật liệu có cấu trúc bánh kẹp với một phân tử phi từ xen giữa hai phân tử từ tính đã được
nghiên cứu. Bằng phương pháp này, nhiều vật liệu dựa trên graphene có cấu trúc sắt từ
đã được thiết kế. Những kết quả này góp phần định hướng cho việc tổng hợp các vật liệu
từ dựa trên graphene mới có từ độ lớn và nhiệt độ trật tự từ cao.
Từ khoá: vật liệu từ d0, tương tác trao đổi, khoa học vật liệu tính toán, dịch chuyển điện
tích,
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu một số vật liệu từ Nano dựa trên Graphene
132 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI NGHIÊN CỨU MỘT SỐ VẬT LIỆU TỪ NANO DỰA TRÊN GRAPHENE Nguy n Anh Tu n 1( 1)Lưu Th H u 2, Nguy n Văn Thành 2 1Trư ng Đ i h c Th ñô Hà N i 2Trư ng Đ i h c Khoa h c T nhiên, Đ i h c Qu c gia Hà N i Tóm tt tttt: D a trên lí thuy t phi m hàm m t ñ , chúng tôi ñã nghiên c u c u trúc hình h c, c u trúc ñi n t và tính ch t t c a m t s v t li u t nano d a trên graphene. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y nano graphene có th k t h p v i m t s nguyên t như H, O, N và S ñ t o thành các phân t t tính. Tuy nhiên, khi các phân t này k t c p v i nhau ñ t o thành d ng dimer thì hình thành tương tác ph n s t t do s ph l p tr c ti p c a các tr ng thái π gi a các phân t . H qu là mô men t t ng c ng d ng dimer b ng 0. Đ tránh s ph l p tr c ti p gi a các tr ng thái π c a các phân t t tính, v t li u có c u trúc bánh k p v i m t phân t phi t xen gi a hai phân t t tính ñã ñư c nghiên c u. B ng phương pháp này, nhi u v t li u d a trên graphene có c u trúc s t t ñã ñư c thi t k . Nh ng k t qu này góp ph n ñ nh hư ng cho vi c t ng h p các v t li u t d a trên graphene m i có t ñ l n và nhi t ñ tr t t t cao. TTT T khoákhoá: v t li u t d 0, tương tác trao ñ i, khoa h c v t li u tính toán, d ch chuy n ñi n tích, nam châm h u cơ. 1. GI I THI U Trong nh ng năm g n ñây, th gi i ch ng ki n s phát tri n bùng n c a khoa h c và công ngh v t li u. Đi u ñó ñã ñem l i nh ng bư c ñ t phá l n trong m i m t c a cu c s ng. Các linh ki n và thi t b ñi n t ngày càng nh g n, t c ñ ngày càng cao và thân thi n v i ngư i s d ng. Trong ñó ph i k ñ n s phát tri n c a v t li u t . Đ u tiên ph i k ñ n các v t li u t truy n th ng, ñó là các kim lo i chuy n ti p, ñ t hi m và các h p ch t c a chúng. V t li u t truy n th ng ñóng m t vai trò quan tr ng trong xã h i ngày nay, chi m th ph n hàng ch c t ñô la m i năm. Tuy nhiên, v i ñòi h i ngày m t cao v vi c rút g n kích thư c, tăng m t ñ lưu tr thông tin và t c ñ x lí c a các linh ki n ñi n t thì trong nhi u trư ng h p các v t li u t truy n th ng không còn ñáp ng ñư c n a, vì d hư ng t c a chúng bi n m t khi kích thư c c a chúng b thu nh do hi u ng siêu thu n t . (1) Nh n bài ngày 14.8.2016; g i ph n bi n và duy t ñăng ngày 15.9.2016 Liên h tác gi : Nguy n Anh Tu n; Email: natuan@hnmu.vn TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 8/2016 133 Đ gi i quy t v n ñ này m t l p v t li u t m i ñã ñư c tìm ra và ñư c g i là nam châm ñơn phân t [1 3]. Đó là các phân t bao g m m t vài nguyên t kim lo i chuy n ti p, ñ t hi m và m t s nguyên t phi kim. Các phân t này có kích thư c ch m t vài nano mét nhưng l i có nhi u tính ch t t r t ñ c bi t và m ra nhi u tri n v ng m i v ng d ng như lưu tr thông tin c p ñ phân t , tính toán lư ng t G n ñây, các nhà khoa h c l i tìm ra nh ng lo i v t li u t mà chúng ñư c t o thành t các nguyên t phi t [4 15]. Đi u làm cho các nhà khoa h c s ng s t ñây là t tính c a chúng ñư c hình thành hoàn toàn t các tr ng thái s và p c a ñi n t , không h có s ñóng góp c a các tr ng thái d cũng như f. Nên chúng ñư c g i là v t li u t d 0. V t li u t d 0 là m t v n ñ nghiên c u m i có ý nghĩa quan tr ng c v phương di n nghiên c u cơ b n và ng d ng. V t li u t d 0 ñem l i s hi u bi t vô cùng m i m v t tính c a v t li u cùng v i nh ng ti m năng ng d ng vô cùng to l n trong lĩnh v c ñi n t h c spin và nh ng ng d ng trong y sinh. Trong l p v t li u m i này có nhi u h ñư c c u thành hoàn toàn t các nguyên t phi kim như O, N, C và H r t thân thi n v i môi trư ng và cơ th s ng. Như chúng ta ñã bi t các bon không ch ñư c bi t ñ n như là nguyên t c a s s ng mà ngày càng có nhi u lo i v t li u tiên ti n v i nh ng c u trúc và tính năng ñ c bi t ñư c làm t các bon như fullerence, ng nano các bon, graphene Đ c bi t là t các bon cũng có th ch t o ñư c các v t li u t th h m i [4 15]. Vi c phát hi n ra các v t li u t không ch a kim lo i ñư c làm t các bon m ra m t lĩnh v c m i trong nghiên c u và h a h n s m ng ñ n nh ng ñ t phá trong nhi u lĩnh v c khoa h c và công ngh [6,7]. Trong tương lai không xa các nam châm và linh ki n ñi n t nh và d o như nh a nhưng thân thi n v i môi trư ng và s s ng s tr nên quen thu c v i chúng ta. Nghiên c u v cơ ch hình thành mômen t ñ nh x và tr t t t xa trong các v t li u t d a trên các bon là v n ñ c t y u ñ phát tri n lo i v t li u này. T nh ng năm 2000, v t li u t d a trên các bon v i tr t t t xa t i nhi t ñ phòng ñã ñư c phát hi n [7]. Tuy nhiên, s t n t i c a các v t li u d a trên các bon có tính s t t t i nhi t ñ phòng v n ch mang tính tình c , khó l p l i [7 10,12]. Hơn th n a t ñ bão hoà c a chúng thư ng nh MS ≈ 0,1 – 1 emu/g [7]. Cho ñ n nay, ch có m t công b v v t li u t d a trên graphite có mô men t bão hoà ñ t ñ n giá tr M S = 9,3 emu/g [10]. Làm th nào ñ t o ra ñư c các v t li u t d a trên các bon v i tr t t s t t t i nhi t ñ cao và có t ñ l n v n là m t thách th c l n cho các nhà khoa h c. Trong bài báo này, chúng tôi t p trung nghiên c u ngu n g c t tính c a m t s h v t li u t các bon ñ c bi t d ng nano graphene nh m góp ph n ñ nh hư ng cho vi c thi t k và ch t o các v t li u t th h m i v i tính ch t t mong mu n. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Các tính toán trong nghiên c u này ñư c th c hi n b ng ph n m m DMol 3 [16] v i h hàm cơ s kép phân c c. Đ xác ñ nh năng lương tương quan trao ñ i, phi m hàm x p x 134 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI bi n ñ i m t ñ t ng quát PBE ñã ñư c s d ng [17]. Tương tác gi a các ñi n t hoá tr và ñi n t các l p bên trong ñư c tính tr c ti p ch không s d ng hàm gi th . Phương pháp Grimme [18] ñã ñư c s d ng ñ tính năng lư ng tương tác van der Waals. Đi n tích và mômen t c a các nguyên t thu ñư c b i vi c s d ng phương pháp phân tích phân b Mulliken [19,20]. Đ ñ m b o ñ chính xác cao, bán kính nguyên t ñư c l y ñ n giá tr 6 Å ñ i v i t t c các nguyên t . Đi u ki n h i t năng lư ng trong tính toán t h p ñ xác ñ nh m t ñ ñi n t ng v i năng lư ng c c ti u là 1×10 –6 Ha. Trong quá trình tìm c u trúc t i ưu, ñi u ki n h i t tương ng là 1×10 –5, 1×10 –4 and 1×10 –3 ñơn v nguyên t ñ i v i năng lư ng, l c tác d ng và ñ d ch chuy n c a các nguyên t . Tham s tương tác trao ñ i hi u d ng J c a các v t li u t d a trên các bon ñã ñư c tính toán thông qua s tách m c gi a các tr ng thái singlet và triplet [21 23]: 2J = ∆EST = ES ET Trong ñó, ES và ET tương ng là t ng năng lư ng ñi n t trong các tr ng thái singlet và triplet c a v t li u. Ái l c ñi n t c a các phân t phi t ñư c tính theo công th c: − Ea = E − E Trong ñó E và E− tương ng là năng lư ng c a phân t phi t trong tr ng thái trung hoà và tr ng thái nh n thêm m t ñi n t . Năng lư ng hình thành stacks t các phân t thành ph n ñư c xác ñ nh theo công th c: Ef = Estack – (2 Eradical + Ediamagnetic_molecule ) ñây Estack , E radical , và Ediamagnetic_molecule tương ng là t ng năng lư ng c a stack, phân t t tính, và phân t phi t . 3. K T QU VÀ TH O LU N Đ làm sáng t cơ ch hình thành mô men t và cơ ch tương tác trong các v t li u t d a trên graphene, chúng tôi ñã thi t k và nghiên c u m t cách h th ng nhi u c u trúc v t li u t nano d a trên graphene t ñơn gi n ñ n ph c t p [23 28]. Hình 1. C u trúc hình h c c a m t s phân t t tính d a trên nano graphene R 1, R 2 và R 3. TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 8/2016 135 Hình 2. S phân c c spin c a m t s phân t t tính d a trên nano graphene R 1, R 2 và R 3. Trư c tiên chúng tôi ñã nghiên c u h các ñơn phân t d a trên graphene có công th c t ng quát C 6n+7 H2n+7 (kí hi u là R n, n = 1, 2, 3) [23 28]. C u trúc hình h c c a m t s phân t thu c h này ñư c bi u di n trên Hình 1. Đây là các phân t d ng nano graphene, m i phân t ñư c t o thành t 2n+1 vòng thơm C 6 và 2n+7 nguyên t H n m biên c a phân t . K t qu tính toán c a chúng tôi cho th y m i phân t R n có mô men t b ng 1 B. Mô men t này ñư c hình thành t các tr ng thái π có ngu n g c t s t h p c a m t s qu ñ p 2p z c a các nguyên t các bon. S phân c c spin c a m t s phân t t tính d a trên nano graphene ñư c bi u di n trên Hình 2. Vi c thay th m t s nguyên t H c a phân t R n b ng các nhóm ch c như F, Cl, S, CN, OH, NH 2, CH 3, cũng t o ra các phân t h u cơ m i có mô men t b ng 1 B [25 28], như ñư c minh ho trên Hình 3. Hình 3. C u trúc hình h c c a m t s phân t t tính thu ñư c khi thay th H b i m t s nguyên t phi t khác: (1111) C 13 H6(CN) 3, (2222) C 13 H6Cl 3, (3333) C 13 H6(OH) 3, (4444) C 13 H7S2, (5555) C 13 H6(NH 2)3. Hình 4. C u trúc hình h c c a m t s dimer [R 1]2, [R 2]2 và [R 3]2. 136 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI Đ t o ra các c u trúc v t li u t d a trên graphene có mô men t l n hơn, các c u trúc t h p d a trên các phân t R n ñã ñư c thi t k và nghiên c u [23 28]. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y r ng các phân t R n có th k t h p v i nhau ñ t o thành tr ng thái dimer R n Rn, như ñư c bi u di n trên Hình 4. Tuy nhiên, trong tr ng thái này tương tác t gi a các phân t R n là ph n s t t d n ñ n mô men t t ng c ng b ng 0. Nguyên nhân c a tương tác ph n s t t là do s ph l p tr c ti p gi a các tr ng thái π c a các phân t R n [23 28] như ñư c bi u di n trên Hình 5. H qu c a s ph l p tr c ti p gi a các tr ng thái π c a các phân t R n là s lai hoá m nh gi a các tr ng thái này, d n ñ n s tách m c năng lư ng gi a các tr ng thái sau khi lai hoá là l n và h qu là liên k t ph n s t t chi m ưu th [23 28]. Đ tránh s ph l p tr c ti p gi a các tr ng thái π c a các phân t R n, các phân t phi t d a trên nano graphene có công th c t ng quát C 2(mk+m+k) H2(m+k+1) (kí ki u là D mk v i m, k = 1 10) ñã ñư c thi t k xen vào gi a hai phân t R n t o thành các c u trúc d ng bánh k p R n/D mk /R n [23 28]. D mk là h các phân t nano graphene không có t tính, m i phân t g m có 2(m.k+m+k) nguyên t C liên k t v i nhau t o m.k vòng benzene bao quanh b i 2(m+k+1) nguyên t H biên c a phân t . C u trúc hình h c c a m t s phân t D mk ñư c bi u di n trên Hình 6. Hình 5. Qu ñ o phân t cao nh t b chi m c a m t s dimer [R 1]2, [R 2]2 và [R 3]2. Hình 6. C u trúc hình h c c a m t s phân t phi t d a trên nano graphene D mk . TẠP CHÍ KHOA HỌC −−− SỐ 8/2016 137 Hình 7. Mô hình v t li u có c u trúc bánh k p d a trên nano graphene R n/D mk /R n. Hình 8. S phân c c spin trong m t s c u trúc bánh k p d a trên nano graphene R n/D mk /R n. C u trúc bánh k p R 4/D 2 10 /R 4 có tương tác s t t , trong khi c u trúc R 4/D 2 3/R 4 có tương tác ph n s t t . (Mã màu: màu xanh/ñ m là spin up, màu vàng/nh t là spin down). Mô hình v t li u có c u trúc bánh k p ñư c trình bày trên Hình 7. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y r ng r t nhi u c u trúc bánh k p R n/D mk /R n có tương tác s t t gi a các phân t t tính R n [23 28]. H qu là mô men t c a các c u trúc bánh k p này là 2 B. S phân c c spin trong m t s c u trúc bánh k p ñư c bi u di n trên Hình 8. Tuy nhiên, trong m t s h c u trúc bánh k p R n/D mk /R n, tương tác gi a các phân t Rn l i là ph n s t t d n ñ n mô men t t ng c ng b ng 0 [23,26,27], như mô t trên Hình 8 cho trư ng h p c u trúc bánh k p R 4/D 2 3/R 4. K t qu này ñòi h i ph i làm rõ cơ ch c a tương tác t trong các c u trúc bánh k p R n/D mk /R n ñ t ñó ñ nh hư ng cho vi c t ng h p các h v t li u t d a trên graphene có tính ch t mong mu n, ñ c bi t là h v t li u có mô men t l n và tương tác s t t m nh. Chúng tôi ñã t ng bư c làm sáng t ñi u này. Trư c tiên, chúng tôi nghiên c u các c u trúc bánh k p R n/D mk /R n có tương tác s t t [26]. Trong m i c u trúc này, có hai ñi n t không ghép c p, hai ñi n t này chi m hai m c năng lư ng cao nh t SOMO và SOMO 1 (SOMO = Single Occupied Molecular Orbital). K t qu nghiên c u bư c ñ u c a chúng tôi ñã ch ra r ng khe năng lư ng gi a hai qu ñ o SOMO và SOMO 1 càng nh thì tương tác s t t càng m nh, như ñư c th hi n trong B ng 1 [26]. Tuy nhiên, k t qu này không v n d ng ñ lí gi i ñư c cho trư ng h p tương tác là ph n s t t . 138 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI BBB ngB ng 1. M i tương quan gi a tham s tương tác trao ñ i (J) và khe năng lư ng SOMO ( ESOMO ) trong m t s c u trúc bánh k p [26]. J/k B (K) 232 691 210 104 1073 2275 ESOMO (eV) 0.092 0.087 0.028 0.027 0.011 0.009 BBB ngB ng 2. M t s tham s ñ c trưng c a h v t li u có c u trúc bánh k p R 4/D 2m /R 4 (m = 3 −10): kho ng cách gi a R 4−R4 (d), tham s tương tác trao ñ i (J), ñi n tích chuy n t R 4 ñ n D 2m ( n), s phân c c spin trên D 2m ( m), ái l c ñi n t c a D 2m (E a), năng lư ng hình thành (E f) [23]. m 3 4 5 6 7 8 9 10 d (Å) 3.259 3.239 3.231 3.230 3.226 3.214 3.217 3.217 J/k B (K) –38 –35 103 232 345 507 689 832 n (e) 0.034 –0.024 –0.094 –0.124 –0.181 –0.186 –0.185 –0.182 m ( B) 0.078 0.142 0.287 0.387 0.418 0.454 0.390 0.392 Ea (eV) –1.01 –1.51 –1.87 –2.15 –2.33 –2.43 –2.48 –2.53 Ef (eV) –2.25 –2.59 –2.96 –3.20 –3.51 –3.59 –3.67 –3.52 Ti p theo các nghiên c u kĩ hơn c a chúng tôi cho th y khi các phân t R n k t h p v i phân t D mk ñ t o thành các c u trúc bánh k p R n/D mk /R n thì có s chuy n ñi n tích gi a phân t R n và phân t D mk [23 25,27]. Đi n t có th chuy n t phân t R n sang phân t Dmk ho c ngư c l i. Càng có nhi u ñi n t chuy n t phân t R n sang phân t D mk thì tương tác s t t trong c u trúc bánh k p R n/D mk /R n càng m nh, ñ ng th i s phân c c spin trên phân t phi t D mk càng l n [23 25,27], như ñư c li t kê trong B ng 2 và 3. Ngư c l i, khi tương tác ph n s t t s chi m ưu th khi ñi n t ñư c chuy n t phân t D mk sang phân t R n [23,25,27], trong trư ng h p này s phân c c spin trên phân t phi t D mk g n như b ng 0 [23], như ñư c ch ra trong B ng 3. Như v y s chuy n ñi n tích ñóng m t vai trò quan tr ng ñ i v i tương tác t trong các c u trúc bánh k p R n/D mk /R n. S chuy n ñi n tích gi a các phân t R n và D mk có th ñư c ñi u ch nh b i ái l c ñi n t tương ñ i gi a chúng. S d ng các phân t phi t D mk có ái l c ñi n t l n so v i các phân t t tính Rn có th tăng cư ng s chuy n ñi n t t phân t t tính R n sang phân t phi t D mk , và do ñó có th tăng cư ng tương tác s t t trong các c u trúc bánh k p R n/D mk /R n [23,25,27].
File đính kèm:
- nghien_cuu_mot_so_vat_lieu_tu_nano_dua_tren_graphene.pdf