Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng

Việt Nam là một trong những quốc gia có động lực mạnh mẽ trong việc chuẩn bị Giảm Phát thải từ Phá rừng và Suy thoái Rừng (REDD+).1 Ngày 27 tháng 6 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt Chương trình Hành động Quốc gia REDD+. Một phần của kế hoạch này quy định sự cần thiết phải xây dựng Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh (KHHĐ REDD+ tỉnh) cho tám tỉnh bước đầu tập trung vào các hoạt động REDD+. Một trong những tỉnh trọng tâm đó là tỉnh Lâm Đồng thuộc khu vực Tây nguyên Việt Nam. Lâm Đồng trở thành trung tâm của các hoạt động thí điểm REDD+ trong giai đoạn I của UN-REDD. Từ

năm 2009, Lâm Đồng là địa điểm thực hiện một số sáng kiến của Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV. Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng đang được xây dựng và dự kiến sẽ được hoàn thành trong năm 2014.

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 1

Trang 1

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 2

Trang 2

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 3

Trang 3

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 4

Trang 4

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 5

Trang 5

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 6

Trang 6

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 7

Trang 7

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 8

Trang 8

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 9

Trang 9

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang Trúc Khang 10/01/2024 1980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng

Mô hình khuyến khích đa lợi ích: Các lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng
Mô hình khuyến khích đa lợi ích: các 
lựa chọn cho Kế hoạch Hành động 
REDD+ của tỉnh Lâm Đồng
Adrian Enright 
Ngày 21 tháng 10 năm 2013
SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Tài liệu này là kết quả của dự án “Cung cấp Đa Lợi ích từ REDD+ ở khu vực Đông Nam 
Á’ (MB-REDD), được thực hiện bởi Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV. Dự án MB-REDD là 
một phần của Chương trình Sáng kiến Khí hậu Quốc tế (ICI). Bộ Môi trường, Bảo tồn Thiên 
nhiên và An toàn Hạt nhân (BMU) Cộng hòa Liên bang Đức hỗ trợ sáng kiến này trên cơ sở 
quyết định được thông qua bởi Bundestag Đức.
Tác giả muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến Ông Steve Swan, Ông Nguyễn Văn Bằng và 
Ông Phạm Thành Nam (SNV) vì những đóng góp vô giá cho báo cáo này.
Tác giả:
Adrian Enright
Cố vấn REDD+, Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV
aenright@snvworld.org
Lời cảm ơn
www.snvworld.org/redd
Mục lục
Lời cảm ơn
Danh sách các bảng, hộp và hình i
Những từ viết tắt ii
Tóm tắt iii
1 Giới thiệu 1
 1.1 Bối cảnh 1
 1.2 Mục đích, cấu trúc và đối tượng 4
2. Mô hình cung cấp Đa Lợi ích 5
 2.1. Mô hình khuyến khích dựa trên đầu vào và đầu ra 5
 2.2 Kinh nghiệm quốc tế 7
3. Kế hoạch hành động REDD+ của tỉnh tại Việt Nam 9
4. Tỉnh Lâm Đồng 10 
 4.1 Bối cảnh kinh tế xã hội 10
 4.2 Ngành lâm nghiệp 11
 4.3 Động cơ gây phá rừng và suy thoái rừng 13
5. Các hoạt động REDD+ tiềm năng cho tỉnh Lâm Đồng 14
6. Các mô hình cung cấp Đa Lợi ích trong 
 Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng 18
 6.1 Phát triển nông lâm kết hợp và chuỗi cung ứng bền vững 18
 6.2 Nâng cao sản lượng nông nghiệp tại các khu vực 
 có tỷ lệ xâm lấn rừng cao 19
 6.3 Hỗ trợ sáng kiến nông nghiệp gia tăng giá 
 trị: trường hợp cây tre 20
 6.4 Chi trả các-bon theo gói dịch vụ hay riêng lẻ trong
 Cơ chế Chi trả Dịch vụ Môi trường (PFES) 21
 6.5 Thúc đẩy các tiêu chuẩn bền vững đối với 
 các mặt hàng nông sản chính & gỗ 22
 6.6 Sổ tiết kiệm kết hợp dựa trên đầu vào và đầu ra 24
7. Kết luận 25
8. Tài liệu tham khảo 26
Phụ lục 1: Lựa chọn các Chiến lược Hiệu quả cho tình trạng 29 
 phá rừng trong các Chuỗi Cung cấp 
i SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Danh sách các bảng, hộp và hình
Hộp 1 Danh mục Đa Lợi ích tiềm năng trong REDD+ 1
Hộp 2 Các đồn điền cao su được chứng nhận ở Guatemal 22
Hộp 3 Các đồn điền cao su được chứng nhận ở Guatemala 24
Hình 1 Rào cản và giải pháp quan trọng để đạt được đa lợi ích 
 từ việc lập kế hoạch hiện trạng tự nhiên xã hội 6
Hình 2 Lựa chọn các Chiến lược Hiệu quả cho tình trạng p 
 há rừng trong các Chuỗi Cung cấp 30
Bản đồ 1 Tỉnh Lâm Đồng 3
Bảng 1 Các ví dụ điển hình quốc tế về mô hình khuyến khích 
 đa lợi ích 8
Bảng 2 Loại rừng và quyền sở hữu của tỉnh Lâm Đồng 12
Bảng 3 Các hoạt động lựa chọn cho Kế hoạch Hành động REDD+ 
 của tỉnh Lâm Đồng và đa lợi ích tiềm năng của 
 các hoạt động này 15
Bảng 4 Danh sách các chủ rừng tiềm năng thực hiện các 
 hoạt động REDD+ tại tỉnh Lâm Đồng 17
iiSNV REDD+ www.snvworld.org/redd
DARD Department of Agriculture and Rural Development: Sở 
 Nông nghiệp & PTNT
FPDF Forest Protection Development Fund: Quỹ Bảo vệ Phát 
 triển rừng
FPDP Forest Protection and Development Plan: Kế hoạch Bảo 
 vệ và Phát triển rừng
GHG greenhouse gas: hiệu ứng nhà kính 
HCMC Ho Chi Minh City: Thành phố Hồ Chí Minh
MARD Ministry of Agriculture and Rural Development: Bộ Nông 
 nghiệp & PTNT
MRV measurement, reporting and verification: đo lường, báo 
 cáo, kiểm định
NRAP National REDD+ Action Programme: Chương trình 
 REDD+ Quốc gia
NTFP non-timber forest product: lâm sản ngoài gỗ
PaMs policies and measures: chính sách và biện pháp
PSA-CABSA payments for carbon, biodiversity and agroforestry 
 services: chi trả cho carbon, đa dạng sinh học và dịch vụ 
 rừng
PES payment for ecosystem services: chi trả cho dịch vụ sinh 
 thái
PFES payments for forest environmental services: chi trả dịch 
 vụ môi trường rừng 
PFMB protection forest management boards: ban quản lý bảo vệ 
 rừng
PIAM participatory impact assessment and monitoring: giám sát 
 đánh giá tác động có sự tham gia
PRAPs Provincial REDD+ Action Plans: Kế hoạch hành động 
 REDD+ tỉnh
REDD+ Reducing Emissions from Deforestation and Forest 
 Degradation (including forest degradation and the role of 
 conservation, sustainable management of forests 
 and enhancement of forest carbon stocks): Giảm phát 
 thải từ Suy thoái và Mất rừng (bao gồm suy giảm chất 
 lượng rừng và vai trò của bảo tồn, quản lý rừng bền vững 
 và tăng trữ lượng carbon rừng) 
RIL reduced impact logging: giảm tác động từ khai thác
SFE state forest enterprise: công ty lâm nghiệp quốc doanh 
UNFCCC United Nations Framework Convention on Climate 
 Change: Hiệp ước về Biến đổi Khí hậu Liên hiệp quốc
UN-REDD United Nations Collaborative Programme on Reducing 
 Emissions from Deforestation and Forest Degradation in 
 Developing Countries: Chương trình hợp tác Liên hiệp 
 quốc về Giảm phát thải từ Suy thoái và Mất rừng 
Các từ viết tắt
iii SNV REDD+ www.snvworld.org/red ... t sự rò rỉ (Stanley và cộng sự, 2013). Cách tiếp cận này đã được thực hiện ở Miền 
Trung Kalimantan của Indonesia, nơi thống đốc ban hành nghị định yêu cầu xem xét cây cọ 
dầu cần được chứng nhận trong một khoảng thời gian (Stanley và cộng sự, 2013).
Để hỗ trợ hướng dẫn các quyết định về cách tiếp cận này, SNV đang xây dựng các phương 
pháp tiếp cận để sử dụng các tiêu chuẩn cấp chứng nhận như một phương tiện để chấm 
dứt việc phá rừng để sản xuất nông nghiệp. Ví dụ trong Phụ lục 1 minh họa một mô hình ra 
quyết định có thể giúp xác định khả năng chấm dứt nạn phá rừng trong chuỗi cung ứng của 
một số mặt hàng, trong đó hai mặt hàng liên quan trực tiếp đến tỉnh Lâm Đồng là cà phê và 
ca cao.
24SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Hộp 3: Các đồn điền cao su được chứng nhận ở Guatemala
Dự án Sản xuất, Công nghiệp và Thương mại vùng Hule Natural (Producción, 
Industrialización, Comercialización y Asesoría de Hule Natural, Sociedad Anónima- 
PICA) được thiết kế để thúc đẩy phát triển bền vững thông qua việc thành lập các 
đồn điền cao su tự nhiên tại hai khu vực riêng biệt của Guatemala. Các hoạt động 
đề xuất của dự án liên quan đến việc xác nhận khu vực đề xuất dự án thuộc Hội 
đồng Quản lý Rừng (FSC) - cấp chứng chỉ quản lý rừng, ngoài việc xác nhận đây là 
một dự án Trồng rừng, Tái Trồng rừng và Tái Trồng Thảm thực vật (ARR) với Tiêu 
chuẩn Các-bon Tự nguyện (VCS). 
Hơn 2.000 ha đồng cỏ bị xuống cấp có thể sử dụng để trồng cây cao su (Hevea 
brasiliensis spp.) trong 7 trang trại khác nhau nằm ở Suchitepéquez và khu Izabal. 
Các nỗ lực tái trồng rừng dự kiến cô lập tổng cộng 1.739.855 tấn CO2 trong hơn 42 
năm. Doanh thu từ việc bán tín chỉ các-bon từ dự án sẽ tạo điều kiện. 
6.6 Sổ tiết kiệm kết hợp dựa trên đầu vào và đầu ra
Các hình thức khuyến khích dựa trên đầu vào và đầu ra cũng có thể được kết hợp theo cách 
nhân rộng các khoản chi trả hiện tại cho các nỗ lực tái trồng rừng ở Việt Nam. Đặc biệt là, 
ngân hàng phát triển của Đức, KfW đã giới thiệu một cơ chế khuyến khích mới cho các hộ 
nỗ lực tham gia trồng rừng tại một số tỉnh trên toàn quốc tại Việt Nam. Do đó, người tham 
gia được cung cấp miễn phí cây giống và phân bón như một hình thức khuyến khích ban 
đầu (Enright và cộng sự 2012). Đạt được tỷ lệ cây con sống 80%, hộ gia đình sẽ được cấp 
một sổ tiết kiệm sau ba tháng như là một phần đặt cọc chi trả lao động của họ.. Việc rút tiền 
từ tài khoản cá nhân được giới hạn để đảm bảo duy trì một nguồn thu nhập liên tục, trong 
khi dự án có quyền hủy bỏ việc rút tiền khi các hộ không tuân thủ các hoạt động quản lý 
(Enright và cộng sự, 2012).
Một cách tiếp cận như vậy có thể được nhân rộng trong các hoạt động trong Kế hoạch 
Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng. Đặc biệt là, các hoạt động với mục tiêu thu hút sự 
tham gia của các hộ dân tại địa phương như phục hồi các khu vực suy thoái, tuần tra rừng 
hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên thông qua việc loại trừ có thể áp dụng kết hợp các hình thức 
khuyến khích dựa trên đầu vào và đầu ra. Bằng cách đó, những lợi ích xã hội quan trọng có 
thể được cung cấp dưới hình thức kiểm soát dòng thu nhập. Đặc biệt, hoạt động của KfW 
thành công trong việc xoá đói giảm nghèo và quản lý môi trường bền vững tại 13 tỉnh ở miền 
Bắc và miền Trung Việt Nam với tổng số 130.000 ha rừng được trồng lại, và 86.000 gia đình 
đã tham gia vào dự án (KfW 2011).
25 SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Các quyết định gần đây được đưa Khung tiếp cận REDD+ của UNFCCC tại Warsaw cung 
cấp một bước tiến quan trọng hướng về phía trước trong việc đưa ra các quy định đã đồng 
thuận về cơ chế tài chính REDD+ dựa trên kết quả. Các đồng thuận về cơ chế tài chính 
thay thể dựa trên kết quả cho Đảm bảo an toàn đã được đưa ra, các quy định rõ ràng về 
tính minh bạch, và thiết lậu yêu cầu tối thiểu về báo cáo trước khi quốc gia được đánh giá 
cho nhận tài trợ từ quỹ REDD+ (Ecosystem Marketplace 2013). Đây là bước quan trọng để 
thúc đẩy REDD+ lên phía trước. Mặc dù, sự không chắn chắn vẫn còn tồn tại với quy mô và 
phạm vi cho tài chính REDD+ trong tương lai. 
Tình trạng chưa chắc chắn về tài chính REDD+ trong tương lai đã tạo sự chuyển đổi quan 
trọng tập trung vào đa lợi ích khả thi trong REDD+. Quan điểm này vượt xa ý tưởng REDD+ 
chính thống ban đầu về các khoản thanh toán tiền mặt dựa trên hiệu quả giảm phát thải từ 
các hoạt động dựa vào rừng. Đặc biệt là nỗ lực tập trung vào cách thức hỗ trợ đa lợi ích 
thông qua các phương tiện như các biện pháp đảm bảo an toàn và lồng ghép qmức độ lớn 
hơn vào các nỗ lực lập kế hoạch của địa phương (Rey và cộng sự, 2013). Điều này cũng 
đưa ra các ý tưởng tiên phong về các loại mô hình khuyến khích có thể được áp dụng nhằm 
thúc đẩy đa lợi ích.
Tài liệu này đã trình bày một bộ các lựa chọn dựa trên sự khuyến khích liên quan đến Kế 
hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng. Việc xây dựng KHHĐ REDD+ tỉnh đã tạo điều 
kiện khám phá cơ hội sử dụng tài chính REDD+ hơn cả các-bon, và tìm cách để cùng đầu 
tư vào các hoạt động mới và hoạt động hiện có nhằm thúc đẩy việc cung cấp đa lợi ích. Đặc 
biệt là, các lựa chọn về sử dụng REDD+ theo hướng sáng tạo để thúc đẩy mô hình nông 
lâm ghiệp bền vững hơn và cho mục tiêu bền vững của các kế hoạch hiện nay ở Lâm Đồng.
Mỗi lựa chọn đã được cung cấp để khuyến khích cho việc xem xét sâu hơn giữa các nhà 
hoạch định địa phương tại tỉnh Lâm Đồng. Các mô hình này minh họa một số cơ hội sẵn có 
nhưng cần tư duy thêm và lập kế hoạch sáng tạo hơn để đảm bảo tính khả thi của các lựa 
chọn đó trong bối cảnh của tỉnh Lâm Đồng. Bằng cách đó, Lâm Đồng có thể tiến xa hơn so 
với những thỏa thuận chia sẻ lợi ích REDD+ truyền thống gắn với những bất định. Thay vào 
đó, báo cáo này ủng hộ cách tiếp cận “không hối tiếc” bằng cách trình bày các mô hình cung 
cấp lợi ích đáng kể về môi trường và sinh kế bất kể quy mô và hình thức nào của cơ chế tài 
chính quốc tế REDD+ trong tương lai.
Kết luận 7
26SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Arreaga, W. (2010). Báo cáo đánh giá xác nhận cho: Producción, 
Industrialización, Comercialización y Asesoría de Hule tự nhiên, Sociedad 
Anonima (PICA) ở Guatemala. Rainforest Alliance.
Brook, S.M., van Coeverden de Groot, P., Scott, C., Boag, P., Long, B., Ley, 
R.E., Reischer, G.H., Williams, A.C., Mahood, S.P., Hien, T.M., Polet, G., Cox, 
N. và Hai, B.T. (2012). Phương pháp điều tra mới và tích hợp cho người dân 
xác nhận sự tuyệt chủng của loài tê giác Rhinoceros sondaicus annamiticus 
từ Việt Nam. Bảo tồn sinh học. Vol 155, trang 59-67.
Cooley, D. and Olander, L. 2011, Thực hiện chi trả dịch vụ hệ sinh thái: rủi ro 
và giải pháp, Viện Nghiên cứu Nicolas, Đại học Duke, Mỹ.
Corbera, E. (2011) Chương 3: Chương trình PES-Các-bon của Mexico: Đánh 
giá sơ bộ và tác động đối với Sinh kế Nông thôn. In Tacconi, L., Mahanty, S. 
và Suich, H (2011). Chi trả Dịch vụ Môi trường, Bảo tồn rừng và Chi trả Dịch 
vụ Môi trường Biến đổi Khí hậu, Bảo tồn rừng và Sinh kế Biến đổi Khí hậu 
trong REDD? Nhà xuất bản Edward Elgar.
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (Sở NN & PTNT) 
(2012). Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển Rừng cho giai đoạn 2011-2020. Tài liệu 
tham khảo (KHBVPTR, 2011).
Emerton, L (2012). Tư duy về kinh tế, thị trường và các hình thức khuyến 
khích: Sử dụng các công cụ kinh tế ở hiện trạng tự nhiên xã hội. Gland, Thụy 
Sĩ: IUCN.
Enright, A., McNally, R. and Sikor, T. (2012). Một cách tiếp cận để thiết kế Hệ 
thống phân phối lợi ích REDD+ địa phương hướng tới giảm nghèo: Những 
bài học từ Việt Nam.Tổ chức Phát triển Hà Lan (SNV). Có sẵn tại: 
snvworld.org/en/sectors/redd/publications. 
Hiểu về REDD+: vai trò của quản lý nhà nước, thực thi và các biện pháp đảm 
bảo an toàn trong giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng. Luân-đôn, 
Vương quốc Anh. Có sẵn tại: 
library/Understanding%20REDD+.pdf 
Herbert, T. và Tepper, D. (2012). Tài chính bền vững trong PES/REDD+. Trong 
FONAFIFO, CONAFOR và Bộ Môi trường (2012). Bài học kinh nghiệm cho 
REDD+ từ PES và các Chương trình Khuyến khích Bảo tồn. Điển hình từ 
Costa Rica, Mexico và Ecuador. trang 164.
Ngân hàng Phát triển KfW (2011). Việt Nam - Tái trồng rừng: sổ tiết kiệm 
xanh giúp bảo vệ môi trường và hỗ trợ người dân. Truy cập tại https://www.
kfw-entwicklungsbank.de/International-financing/KfW-Entwicklungsbank/
Environment-and-climate/Projektbeispiele/Programm-Aufforstung-in-Vietnam/ 
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (Sở NN & PTNT). 
(2013), Kế hoạch Hành động REDD+ của tỉnh Lâm Đồng, tháng 9 năm 2013.
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng (Sở NN & PTNT). 
(2011). Dự án quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh Lâm Đồng - giai 
đoạn 2011-2020. Trích dẫn trong KHBVPT 2011.
Tài liệu tham khảo 8
27 SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Larson, A., Brockhaus, M., Sunderlin, W., Duchelle, A., Babon, A., Dokken, T., Thu Pham, T., 
Resosudarmo, I.A.P., Selaya, G., Awono, A. và Huynh, T.B. (2013). Quyền sử dụng đất và 
REDD+: thiện, ác, tà. Thay đổi môi trường toàn cầu. 23 (tr. 678-689.)
Lindhjem, H., Aronsen, I., Bråten, K.G. và Gleinsvik, A. (2009). Kinh nghiệm chia sẻ lợi ích: 
các vấn đề cho REDD+. Được ủy quyền bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên quốc tế (IUCN). 
Có sẵn tại 
options-for-redd 
Liu, P., Anderson, M. và Pazderka, C. (2004). Tiêu chuẩn Tự nguyện và cấp chứng nhận cho 
sản xuất và kinh doanh nông nghiệp có trách nhiệm với môi trường và xã hội. Tổ chức Nông 
nghiệp và Lương thực. Tài liệu Kỹ thuật số 5 về Hàng hóa và Thương mại của FAO.
Macintosh, A. và Waugh, L. (2012). Giới thiệu Sáng kiến Canh tác Các-bon: nguyên tắc và 
khái niệm chính. Trung tâm ANU về Luật và Chính sách Khí hậu. Tài liệu Công tác 2012/1.
Marfo, E., Danso, E. và Nketiah, S.K. (2013). Phân tích các mối quan hệ và cơ hội cho sự 
hợp tác giữa FLEGT, REDD và chương trình rừng quốc gia ở Ghana. Wageningen, Hà Lan: 
Tropenbos International Ghana.
McDermott và cộng sự (2012). Chương 5 trong Parrotta, J. Wildburger, C. và Mansourian, 
S (chủ biên), 2012. Hiểu mối quan hệ giữa Đa dạng sinh học, các-bon, Rừng và Con người: 
Chìa khóa để đạt được Mục tiêu REDD+. Báo cáo Đánh giá Toàn cầu. Chuẩn bị bởi Nhóm 
Chuyên gia Lâm nghiệp về Đa dạng Sinh học, Quản lý rừng, và REDD+. IUFRO World 
Series Tập 31. Vienna. 161.
Miles, L. & Dickinson, B., (2010). Cơ hội và thách thức REDD+ và Đa dạng Sinh học, 
Unasylva, Tập 61 Số 236 (tr. 56-63).
Ochienga, R.M., Visseren-Hamakersb, I.J. và Nketiah, K.S. (2013). Tương tác giữa các 
FLEGT VPA và REDD+ ở Ghana: Các khuyến cáo về quản lý tương tác. Chính sách Lâm 
nghiệp và Kinh tế. 32, 32–39.
Peskett, L., & Todd, K., (2013) Đưa biện pháp đảm bảo an toàn và Hệ thống Thông tin 
đảm bảo an toàn vào thực tiễn. Báo cáo Tóm tắt Chính sách của Chương trình UN-REDD 
số 3. Có sẵn tại: 
download&gid=9167&Itemid=53.
Peskett, L. và Brodnig, G. (2011). Quyền các-bon trong REDD+: khai thác các tác động đối 
với người nghèo và dễ bị tổn thương. Ngân hàng thế giới và mạng lưới REDD.
Porras, I. và cộng sự 2008, sự kiện hấp dẫn: Xem xét chi trả dịch vụ đầu nguồn ở các nước 
đang phát triển. Các vấn đề tài nguyên số 11. Viện Quốc tế về Môi trường và Phát triển, 
Luân Đôn, Vương quốc Anh.
Schmidt, L., Phiapalath, P. & McBreen, J. (2012) Rủi ro liên quan, cơ hội và biện pháp đảm 
bảo an toàn REDD+ để bảo tồn đa dạng sinh học - Một cuộc khảo sát các vấn đề và các lựa 
chọn tại Lào và Ecuador, báo cáo tổng hợp. GIZ. Có sẵn tại: https://www.giz.de/Themen/en/
dokumente/giz2012-redd-safeguards-study.pdf.
Stanley, S., McNally, R. và Smit, H. (2013). Khám phá cách thức để giảm phá rừng trong 
chuỗi cung ứng nông nghiệp: vai trò của việc cấp chứng nhận. Báo cáo Tóm tắt của SNV. 
Có sẵn tại: www.snvworld.org/redd
28SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Streck, C. và Zurek (2013). Giải quyết các Động cơ Nông nghiệp tạo Cơ hội phá rừng cho 
các Hoạt động can thiệp của nhà tài trợ. Climate Focus. Có sẵn tại: 
com/documents/addressing_agricultural_drivers_of_deforestation
Swan, S., & McNally, R., (2011). Đa dạng Sinh học cao REDD+: Vận hành các Biện pháp 
Đảm bảo An toàn và Cung cấp Đa Lợi ích về Môi trường. SNV. Có sẵn tại: 
snvworld.org/sites/www.snvworld.org/files/publications/hb_redd_safeguards.pdf
Swan, S., (2012). REDD+ hướng tới giảm nghèo: Đa Lợi ích, Báo cáo Tóm tắt của Chương 
trình REDD+ - SNV. Có sẵn tại: 
publications/ledp.pdf
Chương trình UN-REDD (2012). Chương trình UN-REDD Việt Nam Giai đoạn II: Vận hành 
REDD+ tại Việt Nam. Ngày 27/11/2012.
Vermeulen và cộng sự (2012) dựa trên van der Werf G.R., Morton D.C., DeFries R.S., Olivier 
J.G.J., Kasibhatla, P.S., Jackson R.B., Collatz G.J., Randerson J.T., (2009) lượng khí thải 
CO2 từ mất rừng, Nature Geoscience 2, tr.738 - 739.
Xuân Tô, P., O’Sullivan, R., Olander, J., Hawkins, S., Quoc, H. và Kitamura, N. (2012). 
REDD+ tại Việt Nam: Lồng ghép phương pháp tiếp cận quốc gia và địa phương. Xuất bản 
bởi Hiệp hội Forest Trends và Climate Focus.
29 SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
H
ìn
h 
2:
 L
ự
a 
ch
ọn
 c
ác
 C
hi
ến
 lư
ợ
c 
H
iệ
u 
qu
ả 
ch
o 
tìn
h 
tr
ạn
g 
ph
á 
rừ
ng
 tr
on
g 
cá
c 
C
hu
ỗi
 C
un
g 
cấ
p
 Po
li
cy
M
gt
. m
od
el
s
Is
 o
ri
gi
n
tr
ac
ea
bl
e
Ch
oo
se
 c
er
ti
fi
ca
ti
on
st
an
da
rd
Ca
n 
se
le
ct
ed
 s
ta
nd
ar
d
as
su
re
 n
o 
de
fo
re
st
at
io
n?
Ap
pl
y 
 ce
rt
if
ic
at
io
n
an
d 
va
li
da
tE
 in
pr
ob
le
m
at
ic
 c
ou
nt
ri
es
w
/ 
 de
fo
re
st
at
io
n
tr
ac
ke
r 
to
ol
s
Th
re
sh
ol
d 
 fo
r 
 de
ci
si
on
su
bj
ec
ti
vi
ty
 s
et
 a
t
25
%
 b
ut
 w
il
l 
va
ry
by
 c
om
m
od
it
y
Co
m
bi
ne
 c
er
ti
fi
ca
ti
on
w
/ 
ar
ra
y 
 of
 o
th
er
ap
pr
oa
ch
es
 a
nd
 t
oo
ls
La
nd
 us
e /
 s
pa
ti
al
pl
an
ni
ng
 t
oo
ls
Fi
sc
al
 a
nd
re
gu
la
to
ry
 in
ce
nt
iv
es
In
cr
ea
se
 p
ro
du
ct
io
n
pe
r 
un
it
 a
re
a
HC
VF
 m
an
ag
ed
 t
hr
ou
gh
Hu
ta
n 
De
sa
 (C
BF
M
)
Co
m
bi
ne
 c
er
ti
fi
ca
ti
on
w
/ 
st
re
ng
th
en
ed
tr
ac
ea
bi
li
ty
 a
nd
at
 le
as
t 
on
e
ot
he
r 
ap
pr
oa
ch
YE
S
YE
S
NO
>=
 25
%
 IM
PO
RT
< 2
5%
 IM
PO
RT
 CO
M
M
OD
IT
Y
PE
RC
EN
T 
 IM
PO
RT
ED
 T
O
M
AR
KE
T-
SE
NS
IT
IV
E
CO
UN
TR
IE
S
NO
IN
DE
TE
RM
IN
AT
E
CommodityStrategies
OI
L P
AL
M
CO
CO
A
CO
FF
EE
FO
R 
LA
RG
E
ES
TA
TE
S
FO
R S
M
AL
L
HO
LD
ER
S
(N
gu
ồn
: S
ta
nl
ey
 v
à 
cộ
ng
 s
ự,
 2
01
3)
Phụ lục 1: Lựa chọn các Chiến lược Hiệu quả 
cho tình trạng phá rừng trong các Chuỗi Cung cấp 
SNV REDD+ www.snvworld.org/redd
Tổ chức Phát triển Hà Lan SNV 
Chương trình REDD+
Tầng 5, số 5 Nguyễn Gia Thiều 
Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh	
Tel/Fax	+84	8	3930	0668	
Email:	sswan@snvworld.org	
www.snvworld.org/redd

File đính kèm:

  • pdfmo_hinh_khuyen_khich_da_loi_ich_cac_lua_chon_cho_ke_hoach_ha.pdf