Luận văn Tạo động lực lao động tại công ty Cổ phần cảng Hồng Hà
Tạo động lực lao động thông qua kích thích vật chất
Trên cơ sở các học thuyết về tạo động lực, các nhà quản lý có thể sử dụng
nhiều công cụ khác nhau để tạo động lực cho người lao động, bao gồm cả các
khuyến khích tài chính và các khuyến khích phi tài chính. Các khuyến khích
tài chính thường bao gồm:
* Tiền lương
Có nhiều khái niệm khác nhau về tiền lương nhưng hiểu một cách
chung nhất tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người
sử dụng lao động (cá nhân hoặc tổ chức sử dụng lao động) trả cho người lao
động căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động, quan hệ cung cầu trên thị
trường lao động và các quy định của pháp luật. Tiền lương là mối quan tâm
hàng đầu, chi phối và quyết định hành vi của cả người lao động và người sử17
dụng lao động khi tham gia vào thị trường lao động. Đối với người sử dụng
lao động, tiền lương là một khoản chi phí, vì động cơ kiếm lời họ phải bỏ ra
để thuê mướn lao động. Và dĩ nhiên họ mong muốn được toàn quyền sử dụng
sức lao động của người lao động để khoản chi phí mình bỏ ra phải mang lại
lợi nhuận cao nhất, vì thế khai thác triệt để sức lao động và tiết kiệm chi phí
tiền lương là mục tiêu của mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động. Mặt khác,
người lao động coi tiền lương là một khoản thu nhập gắn trực tiếp với sự sinh
tồn, phát triển của họ và gia đình. Lương cao luôn là mục đích tối thượng của
người lao động.
Thực tế cho thấy, có hai phương thức trả lương cơ bản là trả lương theo thời
gian và trả lương theo kết quả thực hiện công việc (trả lương theo sản phẩm).
Trả lương theo thời gian là hình thức mà tiền lương mỗi người lao động nhận
được phụ thuộc vào số đơn vị thời gian lao động (giờ, ngày, tuần, tháng ) và
mức lương theo cấp bậc của họ. Trả lương theo thời gian cũng không chỉ thực
hiện với những người quản lý, phục vụ, bảo vệ mà áp dụng với cả những
người mà công việc của họ đã được định mức chặt chẽ trên dây chuyền, điều
khiển các thiết bị tự động. Tất nhiên, dưới con mắt của các chuyên gia quản
lý, hình thức trả lương theo thời gian có thể xuất hiện nhiều kẽ hở trong quản
lý lao động hơn, và không phải là cách để duy trì phương thức sử dụng lao
động tối ưu. Đặc biệt, khi hệ thống chức danh và những tiêu chuẩn nhằm
kiểm tra, đánh giá tinh thần tự giác cũng như hiệu suất làm việc của người lao
động đang thiếu hoàn thiện hay thiếu chặt chẽ sẽ làm cho hệ thống trả lương
theo thời gian kém tác dụng. Trả lương theo kết quả thực hiện công việc là
hình thức mà tiền lương mỗi người lao động nhận được phụ thuộc trực tiếp
vào công việc đã hoàn thành (bao gồm tất cả những công việc đã được kiểm
tra, nghiệm thu) và đơn giá tiền lương cho mỗi đơn vị khối lượng công việc
đó.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Tạo động lực lao động tại công ty Cổ phần cảng Hồng Hà
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI NGUYỄN THANH VIỆT TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HỒNG HÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC HÀ NỘI – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI NGUYỄN THANH VIỆT TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HỒNG HÀ Chuyên ngành: Quản trị nhân lực Mã số: 8340404 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM CÔNG ĐOÀN HÀ NỘI - 2018 I MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... IV DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .......................................................... VI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 6 6. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 8 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................... 10 1.1. Khái niệm về lao động, động lực lai động và tạo động lực lao động trong doanh nghiệp ................................................................................... 10 1.1.1. Lao động ........................................................................................... 10 1.1.2. Nhu cầu ............................................................................................. 10 1.1.3. Thỏa mãn nhu cầu ............................................................................. 11 1.1.4. Động lực lao động ............................................................................. 11 1.1.5. Tạo động lực lao động ....................................................................... 12 1.2. Một số học thuyết về tạo động lực lao động ...................................... 12 1.2.1. Học thuyết nhu cầu của Maslow (1943) ............................................. 12 1.2.2. Học thuyết tăng cường tích cực B.F.Skinner (1953) .......................... 14 1.2.3. Học thuyết công bằng của Stacy Adam (1965) .................................. 15 1.3. Hình thức và quy trình tạo động lực ................................................. 16 1.3.1. Hình thức tạo động lực ...................................................................... 16 1.3.2. Quy trình tạo động lực ....................................................................... 23 II 1.4. Đánh giá động lực người lao động ..................................................... 26 1.4.1 Năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc ...................................... 26 1.4.2. Sự hứng thú trong công việc .............................................................. 27 1.4.3. Trách nhiệm trong công việc ............................................................. 27 1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới động lực lao động trong doanh nghiệp ....... 28 1.5.1. Nhân tố thuộc bản thân người lao động ............................................. 28 1.5.2. Các nhân tố thuộc về bản chất công việc ........................................... 29 1.5.3. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ................................................... 30 1.5.4. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp ..................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HỒNG HÀ ............................................... 33 2.1. Khái quát về công ty cổ phần cảng Hồng Hà .................................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty cổ phần cảng Hồng Hà . 33 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần cảng Hồng Hà .............................................................................................. 34 2.1.3. Khái quát thực trạng số lượng, chất lượng và cơ cấu lao động công ty Cổ phần cảng Hồng Hà ............................................................................... 36 2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh .............................................................. 39 2.2. Phân tích thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần cảng Hồng Hà ..................................................................................................... 39 2.2.1. Thực trạng hình thức tạo động lực . ... những người có kinh nghiệm lâu năm, tay nghề cao. Hình thức đào tạo này cũng có nhiều hạn chế như phần thực trạng đã nêu, Công ty nên áp dụng thêm hình thức đào tạo ngoài công việc cho người lao động Đây là hình thức đào tạo mà người lao động được tách khỏi công việc thực tế hàng ngày. - Đối với khối sản xuất: (1) Công ty cử người lao động đi học các khóa đào tạo ngắn hạn và dài hạn; (2) Phối hợp với các trường nghề có đào tạo 91 ngành, lĩnh vực sản xuất của Công ty để cử người lao động tham gia các khóa học nghề; - Đối với khối gián tiếp: (1) Cử người lao động tham dự các lớp, khóa học nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ; (2) Tổ chức các lớp học và mời chuyên gia bên ngoài đến giảng dạy. Hình thức đào tạo ngoài công việc, giúp người lao động tiếp cận với tri thức mới, tạo động lực thúc đẩy người lao động thoàn thiện mình cũng như làm việc hiệu quả hơn. * Sau mỗi khóa đào tạo, Công ty cần đánh giá chất lượng và tổ chức kiểm tra kiến thức, kỹ năng, cả lý thuyết và thực hành để nâng cao hiệu quả các khóa đào tạo và ý thức của người lao động. Đồng thời, Lãnh đạo Công ty phát hiện ra những tiềm năng lao động mới và sử dụng lao động hợp lý. 3.2.3.3. Hoàn thiện tạo động lực qua môi trường làm việc thuận lợi Công ty cần tạo ra một môi trường làm việc tốt, thoải mái, dễ chịu hơn nữa, tạo ra tính đoàn kết phấn đấu cho cán bộ công nhân viên toàn công ty vì mục tiêu chung. Cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu họ có thể có được các mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp của mình và họ được tôn trọng. Lãnh đạo và người quản lý của công ty có thể tạo ra được một môi trường làm việc dễ chịu thông qua các hoạt động như: · Đưa ra các quy tắc/ quy trình làm việc rõ ràng trong Công ty. · Xây dựng giá trị và văn hoá tốt cho công ty và truyền đạt cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. · Tôn trọng những đóng góp của nhân viên và ghi nhận những lợi ích mà nhân viên đã đóng góp cho công ty bằng các hình thức khác nhau. · Giúp nhân viên hiểu được và phối hợp với nhau để hoàn thành công việc 92 · Tạo cho nhân viên cơ hội nêu ra những ý tưởng sáng tạo cho sự phát triển của Công ty và trao thưởng cho họ nếu đó là những ý kiến quý giá. · Tôn trọng sự khác nhau về đặc điểm cá nhân giữa các nhân viên trong Công ty. · Tìm hiểu thêm về những mong đợi của nhân viên và những lý do của họ khi quyết định làm việc cho công ty. · Quan tâm hơn nữa đến gia đình của nhân viên, tổ chức các sự kiện cho gia đình của họ có thể tham gia và giúp họ tìm hiểu thêm về công ty, tổ chức các kỳ nghỉ và các bữa liên hoan cho gia đình của các nhân viên, cho nhân viên thêm một số tiền thưởng đặc biệt như học phí cho con của họ Ngoài môi trường làm việc để tạo động lực cho nhân viên cần phải tạo ra cho họ một điều kiện làm việc tốt nhất. Đồng thời, cần phải tạo một môi trường làm việc yên tĩnh, thoải mái, bố trí các trang thiết bị một cách khoa học để đặt hiệu quả công việc cao hơn. Ngoài ra, Công ty cần giám sát việc thực hiện nội quy lao động một cách chặt chẽ hơn nhằm tạo ra một môi trường có tính kỷ luật, làm việc nghiêm túc và mang tính chuyên nghiệp hơn 3.2.3.4. Cơ hội thăng tiến phát triển nghề nghiệp Cơ hội thăng tiến đây là động lực hết sức to lớn đối với những cá nhân xuất sắc trong một quá trình dài hoạt động trong công ty. Họ đều có mong muốn hay tham vọng được thăng chức cho xứng đáng với năng lực của mình. Công ty cũng cần có những quy định cụ thể về việc được thăng chức và những ưu đãi bất thành văn đối với những cá nhân có thành tích vượt trội. Cuối năm tiến hành khen thưởng trước tập thể và từ đó lấy làm căn cứ để thăng chức cho cán bộ công nhân viên. Hoặc có những trường hợp trong quá trình làm việc cá nhân có những đóng góp xuất sắc thì tiến hành thăng chức ngay tại thời điểm đó. Thăng tiến là một nhu cầu tất yếu của quá trình lao động của người lao động. Nắm bắt được tâm lý này và tạo động lực cho người 93 lao động trong công ty là chính sách hàng đầu của ban lãnh đạo công ty, biện pháp này mang lại hiệu quả rất cao, huy động hết khả năng và tiềm năng vốn có của lực lượng lao động Do công tác cơ hội thăng tiến tại công ty hiện tại chưa được chú trọng nên cần có những biện pháp cụ thể để tạo điều kiện cho người lao động phát triển như: + Tạo điều kiện cho người lao động, nhất là người lao động có khả năng, giúp họ nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng phục vụ cho công việc. + Chú trọng đến công tác thi đua, biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân lao động giỏi. + Chú trọng công tác đào tạo, đầu tư cho nguồn nhân lực. + Chú trọng về việc cân nhắc đề bạt những người lao động có trình độ, đạo đức, năng lưc và sự đóng góp cho công ty. Xem xét để quy hoạch cán bộ và ưu tiên những trường hợp đó. + Hàng năm luân chuyển cán bộ, sắp xếp đúng vị trí cho người lao động sao cho phù hợp với sở trường, năng lực của người lao động để họ phát huy tối đa được sở trường của họ. 94 KẾT LUẬN Như vậy có thể khảng định rằng, tạo động lực trong lao động có một vai trò quan trọng không những cho người lao động mà còn cho cả doanh nghiệp. Qua khảo sát, phân tích, đánh giá công tác tạo động lực trong lao động tại công ty cổ phần cảng Hồng Hà, tôi nhận thấy: Để tạo động lực lao động hiệu quả hơn, lãnh đạo công ty cần quan tâm hơn nữa đến công tác tiền lương, tiền thưởng, hoàn thành công tác phân tích công việc, bảo hộ lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, công tác tổ chức đào tạo và nâng cao tay nghề chuyên môn cho người lao động. Đồng thời, công ty cần phải chú trọng hơn nữa đến vấn đề con người – công nghệ - mở rộng thị trường nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất, doanh thu và nâng cao thu nhập cho người lao động. Luận văn cũng đã đem lại những đóng góp nhất định trong nghiên cứu, nhưng do thời gian nghiên cứu hạn hẹp, cùng với sự hiểu biết còn hạn chế của bản thân tác giả, luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Do đó, trong luận văn này của tôi chỉ nêu một số nhận thức cơ bản về tạo động lực và khảo sát tình hình thực tế tạo động lực lao động tại công ty cổ phần cảng Hồng Hà từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tạo động lực lao động. Những giải pháp trên chỉ là những ý kiến chủ quan của riêng cá nhân tôi, do đó nó còn có thể mắc phải một số hạn chế, sai sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ công nhân viên trong công ty cổ phần cảng Hồng Hà Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Công Đoàn – cán bộ hướng dẫn khoa học đã định hướng, hỗ trợ cho tác giả những ý kiến quý báu để hoàn thiện đề tài luận văn Thạc sỹ này. Xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập (2004), NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2. Mai Quốc Bảo (2010) “Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng Công ty xi măng Việt Nam” NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 3. Văn Duẩn (2015), “Tạo động lực để tăng năng suất”, https://nld.com.vn/cong-doan/tao-dong-luc-de-tang-nang-suat- 20151014213105195.htm 3. Ths Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị nhân lực, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 4. TS Trần Thị Thanh Huyền (2008) “Xây dựng chính sách tạo động lực cho người lao động tại công ty cổ phần công nghệ viễn thông tin học (COMIT CORP)” NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 5. Vương Minh Kiệt (2005), Giữ chân nhân viên bằng cách nào, NXB Lao động xã hội, Hà Nội. 6. Nguyễn Thị Phương Lan (2005) “ Hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước” NXB Học viện hành chính quốc gia, Hà Nội. 7. Tài liệu do phòng Hành chính-nhân sự, phòng Tổ chức-tiền lương Công ty cổ phần cảng Hồng Hà cung cấp. 8. GS.TS Lê Hữu Tầng (1997), Về động lực của sự phát triển kinh tế- xã hội, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 9. PGS.TS Bùi Anh Tuấn và PGS.TS Phạm Thúy Hương (2011), Giáo trình hành vi tổ chức, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 8. Trần Anh Tài (2008), Giáo trình Quản trị học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 13. TS Vũ Thu Uyên (2008), Giải pháp tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội và ở Việt Nam đến năm 2020, NXB trường đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: TRẮC NGHIỆM VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN HIỆN ĐANG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY A. Mục đích Hoạt động trắc nghiệm được tiến hành với các đối tượng là cán bộ quản lí cấp cao, cấp trung và nhân viên đang làm việc tại công ty nhằm thu thập những thông tin liên quan đến thực trạng cũng như các biện pháp tạo động lực hiện nay tại Công ty. B. Thông tin chung 1. Họ tên:Tuổi: 2. Bộ phận: Vị trí: 3. Số năm làm tại Công ty: C. Câu hỏi trắc nghiệm (khoanh tròn vào lựa chọn) Câu 1. Anh/chị có cần thêm động lực làm việc không? 1. Có2. Không Câu 2. Anh/chị có quan tâm và hiểu rõ về vấn đề tạo động lực trong cơ quan không? 1. Có và rất rõ 2. Có nhưng không rõ lắm 3. Không quan tâm Câu 3. Anh/chị có thấy rằng mình được tạo động lực khi làm việc trong cơ quan không? 1. Có, rất nhiều 2. Có nhưng ít 3. Không Câu 4. Theo anh/chị hình thức tạo động lực trong cơ quan nên làm tốt nhất là: 1. Tiền lương cao6. Cơ hội thăng tiến 2. Công việc phù hợp 7. Mối quan hệ đồng nghiệp 3. Môi trường làm việc tốt 8. Được tự chủ 4. Đào tạo 9. Phúc lợi 5. Tiền thưởng 10. Tất cả các phương án trên Câu 5. Nhu cầu hiện tại của anh/chịđối với công việc là gì ? 1. Thu nhập cao6. Mối quan hệ đồng nghiệp tốt 2. Phúc lợi tốt 7. Thăng tiến trong công việc 3. Điều kiện làm việc tốt 8. Được tự chủ công việc 4. Được tôn trọng và khẳng định mình9. Khác: 5. Công việc phù hợp với năng lực Câu 6. Anh/chị có biết về văn hoá doanh nghiệp của cơ quan không? 1. Biết 3. Không biết 2. Biết ít Câu 7. Dự định sắp tới của anh/chị đối với cơ quan? 1.* Gắn bó 2.* Tìm việc khác 3.* Không biết Câu 8. Anh chị có đề xuất gì về tạo động lực tại công ty? Xin cám ơn anh/chị đã trả lời phiếu điều tra này! PHỤ LỤC 02: ĐIỀU TRA KHẢO SÁT VÀ KẾT QUẢ VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG HỒNG HÀ Xin chào Anh/Chị ! Tôi là học viên của lớp K6QT2 thuộc trường Đại học Lao động-xã hội. Để thu thập số liệu sơ cấp sử dụng cho luận văn tốt nghiệp, tôi làm khảo sát này. Những đánh giá của anh/chị rất cần thiết cho luận văn của tôi. Tôi xin cam đoan bảo mật toàn bộ thông tin khảo sát và chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Trân Trọng cảm ơn! Nguyễn Thanh Việt Thông tin cá nhân Họvàtên: Phòng/Bộphận: Câu 1: Thông tin chung về đối tượng khảo sát Anh/chị vui lòng đánh dấu (x) vào lựa chọn phù hợp) 1 Giới tính Nam Nữ 2 Độ tuổi ≤ 30 tuổi 31 – 39 tuổi 40 – 49 tuổi ≥ 50 tuổi 3 Thâm niên công tác < 1 năm 1-3 năm > 3-5 năm 4 Trình độ chuyên môn Lao động phổ thông Trung cấp Cao đẳng Đại học Trên Đại học 5 Chức danh công việc hiện tại Lãnh đạo doanh nghiệp Lãnh đạo các phòng/ban Nhân viên Công nhân 6 Mức thu nhập hiện tại < 3 triệu 3 - <6triệu 6-9 triệu > 9triệu 7 Tình trạng hôn nhân Độc thân Có gia đình Câu 2: Đánh giá của người lao động về tiền lương STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Tiền lương dựa trên kết quả thực hiện công việc 2 Căn cứ xét tăng lương hợp lý 3 Đảm bảo sự công bằng trong công ty 4 Hiểu rõ về quy chế lương 5 Các chỉ tiêu rõ ràng, minh bạch 6 Tiền lương có đảm bảo được cuộc sống tối thiểu của người lao động Câu 3: Đánh giá của người lao động về tiền thưởng STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Khen thưởng được phân chia công bằng dựa trên kết quả công việc 2 Tiêu thức xét khen thưởng rõ ràng, hợp lý 3 Thời điểm thưởng và mức thưởng hợp lý 4 Chính sách khen thưởng có tác dụng khuyến khích cao 5 Công ty đánh giá đúng những đóng góp của người lao động 6 Nhân viên thỏa mãn với mức thưởng nhận được từ công ty Câu 4: Đánh giá của người lao động về chính sách phúc lợi STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Hiểu biết rõ về chính sách phúc lợi của công ty 2 Các hình thức phúc lợi đa dạng 3 Công ty chăm lo tới đời sống lao động 4 Thực hiện đầy đủ các chế độ BHXH, BHYT, BHTN 5 Phúc lợi tốt hơn các công ty khác cùng ngành Câu 5: Đánh giá về môi trường làm việc tại công ty STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý 2 Bầu không khí làm việc vui vẻ, hài hòa 3 An toàn lao động, vệ sinh lao động được quan tâm đúng mức 4 Nơi làm việc được trang bị đầy đủ công cụ, dụng cụ, cơ sở vật chất đáp ứng công việc Câu 6: Đánh giá của người lao động về công tác đánh giá thực hiện công việc STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Quy trình đánh giá 2 Phương pháp đánh giá 3 Người đánh giá 4 Sự công bằng Câu 7: Đánh giá của người lao động về cơ hội thăng tiến STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Cơ hội thăng tiến là công bằng và hợp lý 2 Các tiêu chí đánh giá là rõ ràng và hợp lý 3 Những người được đề bạt là xứng đáng 4 Sự thăng tiến trong công ty Câu 8: Đánh giá về công tác đào tạo phát triển của công ty cổ phần cảng Hồng Hà STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Được tham gia đầy đủ các khóa huấn luyện cần thiết 2 Nội dung đào tạo phù hợp với những kiến thức và kỹ năng mong muốn 3 Phương pháp đào tạo là phù hợp 4 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho đào tạo đầy đủ 5 Sau khi đào tạo,có sự theo dõi đánh giá kết quả phù hợp 6 Sau quá trình được đào tạo kết quả thực hiện công việc được cải thiện Câu 9: Khảo sát nhu cầu và các mức độ nhu cầu của người lao động trong Công ty Cổ phần Cảng Hồng Hà STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Thu nhập cao và thỏa đáng 2 Chế độ phúc lợi tốt 3 Công việc phù hợp với khả năng sở trường 4 Điều kiện làm việc tốt 5 Quan hệ trong tập thể tốt 6 Có cơ hội học tập và nâng cao trình độ 7 Có cơ hội thăng tiến Câu 10 :Đánh giá của người lao động về sự hứng thú trong công việc và mức độ đáp ứng sự kì vọng cá nhân của người lao động STT Nội dung Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao Điểm TB 1 Công việc đa dạng không bị đơn điệu 2 Công việc thú vị và thử thách 3 Tinh thần thoải mái và không cảm thấy quá căng thẳng 4 Phù hợp với khả năng, sở trường, chuyên môn 5 Đáp ứng được sự kì vọng về vật chất 6 Đáp ứng được sự kì vọng về phi vật chất
File đính kèm:
- luan_van_tao_dong_luc_lao_dong_tai_cong_ty_co_phan_cang_hong.pdf