Kỹ thuật sơ chế bảo quản quả
Quả tươi là một loại nông sản tương đối khó BQ vì hàm lượng nước trong quả cao, là môi trường tốt cho VSV hoạt động. Mặt khác thành phần dinh dưỡng trong quả tươi phong phú, có chứa nhiều loại đường, đạm, muối khoáng, vitamin , kết cấu tổ chức tế bào của đa số các loại quả lại lỏng lẻo, mềm xốp, dễ bị sây sát, sứt mẻ, bẹp, nát nên dễ bị VSV xâm nhập. Trong quả tươi còn chứa nhiều loại men, sau khi thu hoạch trong quá trình BQ vẫn diễn ra hàng loạt các quá trình sinh lý, sinh hóa trong nội bộ, làm tiền đề cho VSV phát triển.
Trong quá trình tồn trữ quả tươi, các biến đổi về vật lý, sinh lý và sinh hóa xảy ra có liên hệ chặt chẽ và phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của quả tươi: giống loại, điều kiện trồng trọt và chăm sóc, ĐC thu hái, kỹ thuật thu hái, vận chuyển và những yếu tố kỹ thuật trong quá trình tồn trữ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỹ thuật sơ chế bảo quản quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1 KỸ THUẬT SƠ CHẾ BẢO QUẢN QUẢ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2 Các chữ viết tắt và chú giải BQ BQ BVTV BVTV CA Control Atmosphere (Khí quyển kiểm soát) ĐC ĐC GAP Good Agricultural Practic (Hệ thống thực hành nông nghiệp tốt) MA Modified Atmosphere (Khí quyển điều biến) MAP Modified Atmosphere Packaging (Bao gói khí quyển điều biến) SCBQ Sơ chế BQ TC TC TCN TCN TCVN TCVN VSATTP VSATTP VSV VSV Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3 Mở đầu Cuốn sách “Kỹ thuật sơ chế bảo quản (SCBQ) quả” ra đời nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về kỹ thuật SCBQ quả của cán bộ khuyến nông các cấp. Cuốn sách được biên soạn trên cơ sở các tài liệu tham khảo cập nhật trong, ngoài nước và tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn ở các địa phương nước ta. Đối tượng sử dụng cuốn sách là các cán bộ khuyến nông cấp tỉnh và huyện. Nội dung sách gồm: Phần 1: Khái niệm cơ bản liên quan đến SCBQ và phương pháp bảo quản (BQ) quả. Phần 2: Đề cương bài giảng về SCBQ quả. Ở phần 1 ngoài các khái niệm cơ bản liên quan đến SCBQ quả, chúng tôi đưa ra kỹ thuật BQ cụ thể cho 7 loại quả phổ biến ở Việt Nam bao gồm: chuối, dứa, mận, quả có múi, thanh long, vải, xoài. Cán bộ khu yến nông có thể lựa chọn những đối tượng quả phổ biến ở địa phương để giảng dạy. Phần 2 của cuốn sách là đề cương bài giảng về SCBQ quả, trong đó phần kế hoạch bài giảng chúng tôi đưa ra thời gian cần thiết cho mỗi chuyên đề. Khi áp dụng vào giảng dạy, thời gian này có thể thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế của lớp học. Cuốn sách là thành quả của sự hợp tác giữa Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch. Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, chắc chắn cuốn sách vẫn còn nhiều hạn chế. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia xin trân trọng giới thiệu cuốn sách này và mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc. Trung tâm Khu yến nông Khuyến Ngƣ Quốc gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4 PHẦN 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN SCBQ VÀ PHƢƠNG PHÁP BẢO QUẢN QUẢ 1. Quá trình xảy ra trong SCBQ quả tƣơi 1. Đặc điểm quả tƣơi Quả tươi là một loại nông sản tương đối khó BQ vì hàm lượng nước trong quả cao, là môi trường tốt cho VSV hoạt động. Mặt khác thành phần dinh dưỡng trong quả tươi phong phú, có chứa nhiều loại đường, đạm, muối khoáng, vitamin, kết cấu tổ chức tế bào của đa số các loại quả lại lỏng lẻo, mềm xốp, dễ bị sây sát, sứt mẻ, bẹp, nát nên dễ bị VSV xâm nhập. Trong quả tươi còn chứa nhiều loại men, sau khi thu hoạch trong quá trình BQ vẫn diễn ra hàng loạt các quá trình sinh lý , sinh hóa trong nội bộ, làm tiền đề cho VSV phát triển. Trong quá trình tồn trữ quả tươi, các biến đổi về vật lý , sinh lý và sinh hóa xảy ra có liên hệ chặt chẽ và phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của quả tươi: giống loại, điều kiện trồng trọt và chăm sóc, ĐC thu hái, kỹ thuật thu hái, vận chuyển và những yếu tố kỹ thuật trong quá trình tồn trữ. Phần lớn các biến đổi của rau quả sau thu hoạch là tiếp tục các biến đổi trong quá trình phát triển của chúng. Các biến đổi sau thu hoạch là sự phân hủy và tiêu hao vật chất để sinh năng lượng duy trì quá trình sống khác cơ bản các biến đổi trong phát triển là sự tổng hợp các chất. 2. Quá trình vật lý 1. Sự bay hơi nƣớc Khi BQ, quả bị mất nước đi liền với mất khối lượng và giảm phẩm chất, mất sự hấp dẫn, héo, mềm, nhũn do nước trong các tế bào quả bị bốc hơi. Độ bốc hơi phụ thuộc vào loại, ĐC và tiết diện riêng của mỗi loại quả cũng như các yếu tố môi trường BQ (nhiệt độ, ẩm độ, ). Quả có vỏ mỏng bốc hơi nhanh hơn quả có vỏ dầy hoặc vỏ cứng, quả nhỏ bốc hơi nhanh hơn quả to. Khi quả bốc hơi, nếu không được thông thoáng thì nước ngưng tụ trên bề mặt quả và bao bì tạo điều kiện cho VSV phát triển làm cho quả mau hỏng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5 Trong thực tế BQ, để giảm sự bay hơi nước của quả tươi, thường áp dụng các biện pháp sau: hạ thấp nhiệt độ, tăng độ ẩm và giảm tốc độ chuyển động của không khí trong kho BQ. Ngoài ra còn dùng cách xếp quả tươi trong hầm đất, vùi trong cát, đựng trong túi plastic, gói trong giấy hoặc bọc trong sáp Tuy nhiên, các biện pháp này có thể làm ảnh hưởng đến hô hấp của quả. Hô hấp yếm khí, độ ẩm cao ở mức độ nhất định lại là nguyên nhân gây hư hỏng cho quả tươi: tế bào quả bị chết, vi khuẩn gây thối và nấm mốc dễ dàng phát triển. Do vậy, khi BQ từng thứ quả cần nghiên cứu những điều kiện BQ thích hợp và cần có thêm biện pháp chống thối, mốc . 2. Sự giảm khối lƣợng tự nhiên Sự giảm khối lượng tự nhiên là sự giảm khối lượng của quả tươi do bay hơi nước và tổn hao các chất hữu cơ trong khi hô hấp. Trong bất cứ điều kiện tồn trữ nào không thể tránh khỏi sự giảm khối lượng tự nhiên, tuy nhiên khi tạo ... ản phẩm, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tính toán hiệu quả kinh tế Mục tiêu Sau khi học xong phần này, học viên có thể: Hiểu được yêu cầu của chất lượng sản phẩm. Biết cách lập tóm tắt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật qui trình và hiểu biết về tính toán hiệu quả kinh tế. Vật liệu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 133 o Giấy (to, nhỏ), bút dạ, phấn, bảng. o Máy tính, máy chiếu, màn hình. Thời gian: 30 phút. Các bƣớc thực hiện 1. Bắt đầu bằng câu hỏi: học viên có thể tóm tắt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của qui trình vừa mới được xây dựng và nói lên sự quan trọng của việc này phục vụ cho tính toán hiệu quả kinh tế được nhanh chóng và chính xác. 2. Cho các nhóm thảo luận (5 phút) và các nhóm trình bày. 3. Giảng viên gợi ý cho 1-2 học viên cho ý kiến về dự đoán chất lượng sản phẩm sau BQ. 4. Giảng viên thảo luận cùng học viên về nguyên lý, nguyên tắc tính toán hiệu quả kinh tế. 5. Dựa vào kết quả trình bày của các nhóm học viên, giảng viên tổng hợp lại và đưa ra bài đầy đủ. 6. Học viên liên hệ địa phương mình để giảm chi phí, tăng chất lượng và tăng thu hồi sản phẩm. Ghi chú dành cho giảng viên o Giảng viên cần khống chế thời gian thảo luận, nếu không sẽ không đảm bảo thời gian. 4.6.b. Phƣơng pháp SCBQ vải – Thực hành Mục tiêu Sau khi học xong phần này học viên có thể: Thực hiện được tất cả các công đoạn trong quy trình BQ vải. Vật liệu Vải tươi. Thùng, xô, chậu. Bao bì chất dẻo LDPE độ dày 14 m. Thùng carton. Kho BQ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 134 Thời gian: 180 phút. Các bƣớc thực hiện 1. Bắt đầu bằng việc nhắc lại lý thuyết các công đoạn phải thực hiện trong quy trình kỹ thuật BQ vải. 2. Cùng học viên liệt kê và chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ, kho tàng. 3. Hướng dẫn học viên các thao tác cụ thể và chi tiết trong quy trình BQ vải. 4. Học viên tự thực hiện các thao tác BQ theo từng nhóm nhỏ. 5. Cả lớp cùng thảo luận các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. 6. Giảng viên đưa ra nhận xét và tổng kết kết quả làm việc. Ghi chú dành cho giảng viên o Tạo điều kiện cho học viên phát huy khả năng làm việc độc lập , vận dụng các kiến thức đã học của phần l ý thuyết vào bài thực hành. 4.7. a. Phƣơng pháp SCBQ: Xoài Phƣơng pháp SCBQ: Xoài – TC nguyên liêu, dụng cụ, thiết bị Mục tiêu Sau khi học xong phần này, học viên có thể: Hiểu được TC nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị, vật tư, kho tàngphục vụ cho SCBQ xoài. Vật liệu o Giấy (to, nhỏ), bút dạ, phấn, bảng. o Máy tính, máy chiếu, màn hình. o Dụng cụ trực quan, nguyên liệu. Thời gian: 30 phút. Các bƣớc thực hiện 1. Hãy giải thích cho các học viên rằng, việc chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu theo TC, các dụng cụ thiết bị, vật tư, kho tàng là rất cần thiết để tiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 135 hành SCBQ thành công . Để thực hiên đầy đủ công việc chuẩn bị này thì tất nhiên phải hiểu việc lựa chọn sử dụng phương pháp nào để SCBQ xoài. 2. Mời 2-3 học viên đưa ra suy nghĩ của mình về việc lựa chọn phương pháp SCBQ xoài căn cứ vào những kiến thức đã được học ở những bài trước. 3. Mời các học viên khác góp ý kiến bổ sung. 4. Giảng viên thảo luận cùng học viên vận dụng những kiến thức đã học ở những bài trước để phân tích lựa chọn phương pháp SCBQ xoài. 5. Sau khi đã thống nhất cùng với các học viên trong lớp lựa chọn được phương pháp SCBQ xoài rồi, thì hãy bắt đầu bằng gợi ý: để đáp ứng được phương pháp SCBQ xoài đó, chúng ta cần chuẩn bị những dụng cụ, vật tư gì để đáp ứng được yêu cầu đó. Mời 2-3 học viên đưa ra ý kiến của mình và 2-3 học viên khác góp ý bổ sung. 6. Dựa vào ý kiến của học viên và kiến thức của mình, giảng viên đưa ra bài trình bầy. Ghi chú dành cho giảng viên o Giảng viên cần thiết gợi mở để thảo luận và không áp đặt kết quả. o Giảng viên cần khống chế thời gian thảo luận, nếu không sẽ không đảm bảo thời gian các phần tiếp theo. Phƣơng pháp SCBQ: Xoài – Qui trình Mục tiêu Sau khi học xong phần này, học viên có thể: Hiểu và nắm rõ qui trình SCBQ xoài. Làm chủ được kỹ thuật, có thể điều chỉnh các thông số kỹ thuật SCBQ khi cần thiết phù hợp với thực tế địa phương. Vật liệu o Giấy (to, nhỏ), bút dạ, phấn, bảng. o Máy tính, máy chiếu, màn hình. o Dụng cụ trực quan, nguyên liệu. Thời gian: 120 phút. Các bƣớc thực hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 136 1. Bắt đầu bằng câu hỏi học viên: ở đây, học viên nào hoặc gia đình mình đã và đang làm SCBQ xoài, cách làm như thế nào ? So với những kiến thức đã được học ở những bài trước, học viên có nhận xét gì ? 2. Chia học viên thành các nhóm và yêu cầu họ thảo luận, viết trên giấy nhỏ rồi dán/đính trên giấy khổ lớn A0 từng bước/công đoạn tiến hành SCBQ xoài theo cách hiểu của họ và được sắp xếp theo trật tự nhất định, việc này được hiểu là tạo sơ đồ qui trình. 3. Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý bổ sung. 4. Giảng viên gợi ý, dựa vào các ý kiến trên, các công đoạn được viết trên tờ giấy nhỏ được phân loại theo từng nhóm có cùng ý nghĩa giống nhau. 5. Các nhóm điều chỉnh, sắp xếp lại vị trí các tờ giấy nhỏ, dịch chuyển vị trí để phù hợp hơn. 6. Cho toàn thể học viên trong lớp thảo luận chung về sơ đồ qui trình của các nhóm đã đưa ra. 7. Dựa vào kết quả thảo luận trên, cố gắng đi đến một sơ đồ qui trình thống nhất mà mọi người đều nhất trí. 8. Đại diện học viên viết hoặc sắp xếp lại qui trình thống nhất để làm căn cứ cho thảo luận tiếp tục về thuyết minh qui trình. 9. Cho các nhóm học viên thảo luận về thuyết minh qui trình. 10. Các nhóm trình bày hiểu biết của mình về cách làm, dụng cụ, thiết bị, vật tư thao tác, thông số kỹ thuật và các yêu cầu khác nếu có của từng công đoạn . 11. Dựa vào ý kiến học viên đã thảo luận, hãy đưa ra bài trình bày đầy đủ. Ghi chú dành cho giảng viên o Qui trình SCBQ là sự tổng hợp những kiến thức đã học ở những bài trước. Giảng viên cần thiết gợi mở, dẫn dắt những kiến thức đã học ở những bài trước để học viên liên hệ, vận dụng vào bài này. o Khối lượng bài này là lớn, nên giảng viên cần khống chế thời gian thảo luận của các nhóm, nếu không sẽ không đảm bảo thời gian các phần tiếp theo. Phƣơng pháp SCBQ: Xoài – Chất lƣợng sản phẩm, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tính toán hiệu quả kinh tế Mục tiêu Sau khi học xong phần này, học viên có thể: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 137 Hiểu được yêu cầu của chất lượng sản phẩm. Biết cách lập tóm tắt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật qui trình và hiểu biết về tính toán hiệu quả kinh tế. Vật liệu o Giấy (to, nhỏ), bút dạ, phấn, bảng. o Máy tính, máy chiếu, màn hình. Thời gian: 30 phút. Các bƣớc thực hiện 1. Bắt đầu bằng câu hỏi, học viên có thể tóm tắt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của qui trình vừa mới được xây dựng và nói lên sự quan trọng của việc này phục vụ cho tính toán hiệu quả kinh tế được nhanh chóng và chính xác. 2. Cho các nhóm thảo luận (5 phút) và các nhóm trình bày. 3. Giảng viên gợi ý cho 1-2 học viên cho ý kiến về dự đoán chất lượng sản phẩm sau BQ. 4. Giảng viên thảo luận cùng học viên về nguyên lý, nguyên tắc tính toán hiệu quả kinh tế. 5. Dựa vào kết quả trình bày của các nhóm học viên, giảng viên tổng hợp lại và đưa ra bài đầy đủ. 6. Học viên liên hệ địa phương mình để giảm chi phí, tăng chất lượng và tăng thu hồi sản phẩm. Ghi chú dành cho giảng viên o Giảng viên cần khống chế thời gian thảo luận, nếu không sẽ không đảm bảo thời gian . 4.7.b. Phƣơng pháp SCBQ xoài – Thực hành Mục tiêu Sau khi học xong phần này học viên có thể: Thực hiện được tất cả các công đoạn trong quy trình BQ xoài . Vật liệu Xoài tươi . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 138 Thùng, xô, chậu. Bao bì chất dẻo . Rổ, sọt tre. Thùng gỗ. Thùng carton. Kho BQ. Thời gian: 180 phút. Các bƣớc thực hiện 1. Bắt đầu bằng việc nhắc lại lý thuyết các công đoạn phải thực hiện trong quy trình kỹ thuật BQ xoài. 2. Cùng học viên liệt kê và chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ, kho tàng. 3. Hướng dẫn học viên các thao tác cụ thể và chi tiết trong quy trình BQ xoài. 4. Học viên tự thực hiện các thao tác BQ theo từng nhóm nhỏ. 5. Cả lớp cùng thảo luận các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. 6. Giảng viên đưa ra nhận xét và tổng kết kết quả làm việc. Ghi chú dành cho giảng viên o Tạo điều kiện cho học viên phát huy khả năng làm việc độc lập , vận dụng các kiến thức đã học của phần l ý thuyết vào bài thực hành. 5. Đánh giá khóa học (chƣơng trình đào tạo giảng viên) và bế mạc Mục tiêu Sau phần này, học viên có thể: Đánh giá khóa học. Đưa ra các phản hồi/góp ý hữu ích cho giảng viên. Tăng cường ý thức về kết quả tự học. Vật liệu o Giấy (to, nhỏ), bút dạ, phấn, bảng. o Máy tính, máy chiếu, màn hình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 139 Thời gian: 60 phút. Các bƣớc thực hiện 1. Công việc cá nhân: bây giờ học viên sẽ phải điền vào các mẫu “Phiếu đánh giá lớp / khóa đào tạo”. Thông tin này sẽ hữu ích để các giảng viên tiếp thu ý kiến góp ý về ưu và nhược điểm của khóa học và làm thế nào để cải thiện hơn trong tương lai. 2. Làm việc nhóm: bên cạnh đánh giá của cá nhân về khóa học, bạn cũng có thể tổ chức, ví dụ một cuộc “bút đàm”: sắp xếp ghế trong phòng học quanh vài bàn, đặt trên mỗi bàn tờ giấy khổ A0 với nhiều bút. Trên mỗi tờ giấy viết một câu hỏi, ví dụ “Bài giảng nào là thú vị nhất trong cả khóa học”, “Bạn muốn mô đun sau sẽ khác đi như thế nào”, “Điều gì tôi đã học sẽ có ích nhất khi ứng dụng trong công việc của mình” Cho các học viên 15-30 phút và đề nghị họ góp ý viết lên giấy. các học viên cũng viết ra những câu hỏi và ý kiến phản hồi / góp ý cho các nhóm khác, đưa đến một cuộc “bút đàm”. Nhiều thảo luận có thể diễn ra đồng thời. quan trọng là không được phép nói trong suốt phần này. Bạn có thể mở nhạc, sau đó giảng viên phải thu thập, chép lại ý kiến đóng góp, lưu “bút đàm” vào máy tính để làm báo cáo đào tạo. 3. Phản hồi tối đa giữa các học viên: học viên xếp ghế thành vòng tròn và đặt lên ghế một tờ giấy khổ A4 có ghi tên mình. Sau đó mỗi học viên viết lên tấm giấy nhỏ lời góp ý /phản hồi đến các thành viên trong nhóm. Giảng viên cũng có ghế của mình trong vòng tròn. Bài tập này mang lại không khí cởi mở và có tác động hơn lên nhóm học viên (mặc dù khóa học sắp kết thúc nhưng những mối quan hệ vẫn sẽ tiếp diễn). Nhưng hãy cẩn thận, nếu có những mâu thuẫn tiềm ẩn trong nhóm, những bài học kiểu này có thể thất bại do những lời góp ý/phản hồi bất cẩn từ những cá nhân có mâu thuẫn có thể gây tổn thương và ảnh hưởng. Vì thế, cần quan sát cẩn thận tính năng động nhóm để xem bài tập có diễn ra thuận lợi hay không ? 4. Sau đó để các học viên xếp ghế vòng tròn lại và phát biểu lời góp ý / phản hồi cuối cùng và những mong ước cho lần tới. hãy biểu thị thái độ nồng nhiệt đối với sự đóng góp nhiệt tình của các học viên và những góp ý giá trị của học viên cho giảng viên. Bế mạc 5. Vài lời của giảng viên đến các đại biểu về kết quả chương trình đào tạo giảng viên và minh họa các phương pháp giảng dậy tương tác năng động thông qua một vài tờ giấy khổ lớn hoặc kết quả làm việc nhóm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 140 6. Mời đại biểu phát biểu bế mạc và trao chứng chỉ cho học viên khóa học. Ghi chú dành cho giảng viên o Giảng viên cần khống chế thời gian thảo luận, nếu không sẽ không đảm bảo thời gian. o Có thể có nhiều giảng viên trong khóa học. Nếu có điều kiện, mời tất cả các giảng viên đến dự buổi này. Chƣơng 3. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ môn Bệnh cây, Trường Đại học NN I, 2004. Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội 2. Bộ môn Côn trùng, Trường Đại học NN I, 2004. Giáo trình côn trùng chuyên khoa. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội 3. Cao Văn Hùng, 2006. Module F, Trong Tài liệu tập huấn sau thu hoạch nông sản. DANIDA. 2006 4. Cao Văn Hùng và cs, 2006. Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài KC-06-25NN. Viên Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Chương trình KC-06. 2006 5. Hà Văn Thuyết, Trần Quang Bình. 2002. BQ rau quả tươi và bán chế phẩm. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội. p24-31 6. Nguyễn Duy Đức và cs. 2006. Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật dự án KC-06-24NN. Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Chương trình KC-06. 2006 7. Nguyễn Duy Khoan, Tống Khiêm và cs, 2007. Tài liệu tập huấn phương pháp khuyến nông (dùng cho cán bộ khuyến nông cấp tỉng và huyện). Nhà xuất bản Nông nghiệp hà nội, 2007 8. Nguyễn Văn Tiếp, Quách Đĩnh, Ngô Mỹ Văn. 2000. Kỹ thuật sản xuất đồ hộp, rau quả. Nhà xuất bản Thanh niên. p84-86 9. Trần Minh Tâm. 2004. BQ và chế biến nông sản sau thu họach. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội. p92-98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 141 10. Adel A Kader. 2001. A summary of CA requirements and recommendations for fruits other than apples and pears.pp 29-70. Postharvest Horticulture Series No. 22A, University of California, Davis 11. Adel A Kader. 2002. Post harvest technology of horticultural crops. University of California Agriculture and Natural Resources Publication 3311 12. Adel A Kader. 2002. Modified Atmossphere during Transport and Storage, Postharvest Technology of Horticultural Crops, University of California Agriculture and Natural Resources Publication 3311, 2002, p 135-148 13. A.K. Thompson. 1996. Postharvest technology of fruit and vegetable. Blackwell science Ltd. London. 14. G. B. Seymour, J. E. Taylor, G. A. Tucker. 1993. Biochemistry of fruit ripening. Chapman & Hall. London 15. J. friend, M. J. C. rhodes. 1981. Recent advances in the biochemistry of Fruit & vegetable. Academic Press INC. London 16. Peter Golob, Graham Farrell, John E. Orchard. 2002. Crop post harvest Science and Technology. Blackwell Science Ltd and the Natural Resources Institute, University of Greenwich (UK). Volum 1 Principles and Practice. p54-67 PHỤ LỤC Địa chỉ liên hệ cần thiết Tên cơ sở Địa chỉ Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch o Phòng BQ o Trung tâm Kiểm tra và TC hoá chất Số 54, ngõ 102, đường Trường Chinh – Đống Đa, Hà Nội, Tel: 04.8689187; Fax: 8689131 o 04.9344172 o 04.8244279 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 142 lượng sản phẩm Phân Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch 54 Trần Khánh Dư, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Tel: 08.8483987; Fax: 08.8438842 Viện Bảo vệ thực vật Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội Tel: 04.(8389724; 838578 ; 7521380); Fax: (04) .8363563 Trung tâm Kỹ thuật 1 - Tổng cục TC Đo lường Chất lượng Số 8 – Đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội Tel: 04.7564188; Fax: 04.8361199 MỤC LỤC
File đính kèm:
- ky_thuat_so_che_bao_quan_qua.pdf