Giáo trình Xác định nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi (Sản xuất thức ăn hỗn hợp)
Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
- Xác định được các yếu tố ảnh huởng đến nhu cầu sử dụng đạm của vật nuôi
- Mô tả được các bước xác định nhu cầu đạm cho vật nuôi.
- Thực hiện được việc lựa chọn nguyên liệu, xây dựng công thức phối trộn, kiểm tra điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức phối trộn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Xác định nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi (Sản xuất thức ăn hỗn hợp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Xác định nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi (Sản xuất thức ăn hỗn hợp)
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƢỠNG VẬT NUÔI MÃ SỐ: MĐ01 NGHỀ: SẢN XUẤT THỨC ĂN HỖN HỢP CHĂN NUÔI Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, Năm 2011 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng học viên là lao động nông thôn, với nhiều độ tuổi, trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất khác nhau. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. Chương trình đào tạo nghề sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi được xây dựng trên cơ sở nhu cầu học viên và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô- gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi. Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt có thể giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường. Sau khi đào tạo, học viên có khả năng tự sản xuất, làm việc tại các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi, nhóm hộ gia đình, các chương trình và dự án liên quan đến lĩnh vực liên quan đến sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi. Việc xây dựng chương trình dạy nghề theo phương pháp DACUM dùng cho đào tạo sơ cấp nghề ở nước ta là mới, vì vậy chương trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Ban xây dựng chương trình và tập thể các tác giả mong muốn nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và các bạn đồng nghiệp để chương trình hoàn thiện hơn./.. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1. Lâm Trần Khanh (Chủ biên) 2. Nguyễn Danh Phương 3. Lê Công Hùng 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC ............................................................................................. TRANG XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG VẬT NUÔI ......................................... 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3 MỤC LỤC ............................................................................................................. 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT ..................................... 9 MÔ ĐUN 01: XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG VẬT NUÔI ................ 10 Giới thiệu mô đun: ........................................................................................ 10 Bài 1. Xác định nhu cầu đạm .......................................................................... 10 Mục tiêu : ...................................................................................................... 10 A. Nội dung: ................................................................................................. 10 1. Dinh dưỡng protein : ............................................................................... 10 1.1. Khái niệm. ............................................................................................. 10 1.2. Vai trò sinh học của protein .................................................................. 10 1.3. Phân loại chất đạm. ............................................................................... 11 1.4. Chuyển hoá, chuyển đổi nitơ ở gia súc, gia cầm ................................... 11 2. Xác định nhu cầu đạm cho vật nuôi ......................................................... 12 2.1. Xác định nhu cầu đạm cho bò ............................................................... 12 2.2. Xác định nhu cầu đạm cho lợn .............................................................. 13 2.3. Xác định nhu cầu đạm cho gia cầm....................................................... 14 3. Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................... 15 3.1. Nguyên liệu là thức ăn giầu đạm động vật ............................................ 15 3.2. Nguyên liệu là thức ăn giầu đạm thực vật ............................................. 17 4. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn đạm ............................... 20 5. Kiểm tra và điều chỉnh ... sung: + Bột cá : 50% + Khô dầu lạc: 50% Tính tỷ lệ đạm có trong mỗi nhóm thức ăn: * Nhóm cơ bản: + Cám gạo: 55 x 12,9% = 7,095 + Bột ngô: 45 x 10,1% = 4,545 Cộng: 11,64 * Nhóm thức ăn: + Khô dầu: 50 x 45,5% = 22,75 + Bột cá: 50 x 53,6 = 26,80 Cộng: 49,55 * Tính toán theo phương pháp hình vuông: Gọi 37,91 phần là 100% Thì 35,55 phần thức ăn cơ bản là x % x = ( 35,55 x 100 ) : 37,91 = 93,77%. Phần thức ăn bổ sung sẽ là: 100% - 93,77% = 6,23% Nhóm thức ăn cơ bản là 93,77%. Trong đó: - Cám gạo: ( 93,77 x 55 ) : 100 = 51,57% - Bột ngô: ( 93,77 x 45 ) : 100 = 42,2% Nhóm thức ăn bổ sung là 6,23%. Trong đó 50% là bột cá và 50% là khô dầu. Mỗi loại là 6,23% : 2 = 3,12% Như vậy ta có công thức thức ăn hỗn hợp với tỷ lệ nguyên liệu như sau: 14 35,55 2,36 37,91 Nhóm thức ăn cơ bản 11,64% Nhóm thức ăn bổ sung 49,55% 91 - Cám gạo: 51,57% - Bột ngô: 42,2% - Khô dầu: 3,12% - Bột cá: 3,12% 4. Kiểm tra và điều chỉnh - Dựa vào tình hình chăn nuôi thực tế để điều chỉnh các thức ăn bổ sung - Kiểm tra lại thành phần dinh dưỡng trong hỗn hợp thức ăn trên cơ sở đó điều chỉnh bổ sung (bổ sung khoáng và vitamin). - Đối với kháng sinh được định lượng liều lượng nhất định đối với từng loại vật nuôi. - Theo ví dụ trên ta có thể thấy khẩu phần nghèo protein vì vậy ta cần điều chỉnh lại khẩu phần: Điều chỉnh và cân đối: Sau khi điều chỉnh và cân đối lại giá trị dinh dưỡng, ta có công thức thức ăn hỗn hợp như sau: - Cám gạo loại 1: 51% - Bột ngô: 40% - Khô dầu lạc: 3,12% - Bột cá : 3,12% - Bột sò: 2,5% - Thyroxin-3: 0,24% - Lyzin: 0,04%. 5. Lên công thức phối trộn Sau khi tiến hành kiểm tra được khẩu phần chúng ta lên công thức thức ăn cụ thể cho từng loại thức ăn cho gia súc, gia cầm (Xác định được tỷ lệ các loại thức ăn trong khẩu phần đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi). 6. Thực hành 6.1. Điều kiện thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại phòng học - Thiết bị, dụng cụ: Máy tính tay, máy vi tính, projecter, bảng tiêu chuẩn, bảng thành phần hoá học của thức ăn, giấy A4, A0, bút bi, bút chì, bút dạ, băng dính giấy. 6.2. Các bƣớc thực hiện công việc - Xác định nhu dinh dưỡng của vật nuôi - Lựa chọn nguyên liệu và xác định thành phần hoá học của nguyên liệu đó 92 - Tiến hành xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp - Kiểm tra điều chỉnh theo nhu cầu - Lên công thức phối trộn 6.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng: Thành phần các chất dinh dưỡng trong công thức thức ăn vừa xây dựng chênh lệch quá nhiều so với tiêu chuẩn - Nguyên nhân: Định tỷ lệ mỗi loại thức ăn trong mỗi nhóm chưa thích hợp - Cách phòng ngừa: Phân loại thức ăn trước khi phân nhóm, tính toán chính xác, tham khảo một số công thức thức ăn trong thực tế B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc giầu đạm lợn lợn thịt từ 15kg đến giết thịt. Yêu cầu tỷ lệ protein thô là 42%, năng lượng trao đổi là 2500 kcal/kg, lizin là 2,9%, methionin là 0,7%. Nguyên liệu tự chọn tuỳ theo điều kiện cơ sở và sử dụng có bổ sung axit amin công nghịêp. Bài tập 2: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc giầu đạm lợn lợn thịt từ 15kg đến 100kg. Yêu cầu tỷ lệ protein thô là 40%, năng lượng trao đổi là 2778 kcal/kg, mỡ 2,0%, Ca 3,4 -3,8%, P 1,5%, lizin là 2,5%, muối ăn là 1,2 – 1,7%. Nguyên liệu tự chọn tuỳ theo điều kiện cơ sở và sử dụng có bổ sung axit amin công nghịêp, muối ăn, bột vỏ sò. Bài tập 3: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc lợn lợn thịt siêu nạc từ 15kg đến giết thịt. Yêu cầu tỷ lệ protein thô là 37%, năng lượng trao đổi là 2500 kcal/kg, lizin là 2,6%, methionin là 0,6%. Nguyên liệu tự chọn tuỳ theo điều kiện cơ sở và sử dụng có bổ sung axit amin công nghịêp. Bài tập 4: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc giầu đạm lợn thịt từ 10kg đến 100kg. Yêu cầu tỷ lệ protein thô là 41%, năng lượng trao đổi là 2800 kcal/kg, mỡ 2,0%, Ca 3,5 -3,8%, P 1,52%, lizin là 2,52%, muối ăn là 1,2 – 1,7%, chlortetrecycline 150mg/kg. Nguyên liệu tự chọn tuỳ theo điều kiện cơ sở và sử dụng có bổ sung axit amin công nghịêp, muối ăn, bột vỏ sò. Bài tập 5: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc gà thịt. Yêu cầu tỷ lệ protein thô là 41%, năng lượng trao đổi là 2200 kcal/kg, mỡ 1,4%, Ca 2,5 - 3,0%, P 1,4%, lizin là 3,0%, methionin + cystin là 1,5%, muối ăn là 1,0 – 1,38%. Nguyên liệu tự chọn tuỳ theo điều kiện cơ sở và sử dụng có bổ sung axit amin công nghịêp, muối ăn, bột vỏ sò. Bài tập 6: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc gà đẻ trứng. Yêu cầu tỷ lệ protein thô là 34,5%, năng lượng trao đổi là 2200 kcal/kg, mỡ 5%, Ca 11%, P 1,4%, lizin là 2,5%, methionin + cystin là 1,4%, muối ăn là 1,0 – 1,2%. Nguyên liệu tự chọn tuỳ theo điều kiện cơ sở và sử dụng có bổ sung axit amin công nghịêp, muối ăn, bột vỏ sò. 93 . C. Ghi nhớ: - Xác định nhu cầu cung cấp thức ăn bổ sung cho các loại vật nuôi - Cách lựa chọn nguyên liệu phối trộn thức ăn - Phương pháp lập hỗn hợp thức ăn bổ sung cho vật nuôi - Tính toán nhu cầu cung cấp thức ăn bổ sung cho các loại vật nuôi - Lựa chọn được nguyên liệu phối trộn hỗn hợp thức ăn - Thực hiện xây dựng công thức phối trộn thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi - Địa chỉ 2-3 nhà cung cấp nguồn thức ăn bổ sung cho vật nuôi ở Việt Nam 94 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Là đơn vị học tập mà học viên được học đầu tiên trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề, nghề sản xuất thức ăn hỗn hợp. - Mô đun được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp học viên nghề có năng lực thực hành xác định tiêu chuẩn dinh dưỡng cho vật nuôi. II. Mục tiêu: Học xong mô đun này học viên có khả năng: 1. Kiến thức: - Xác định được nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi. - Xác định nhu cầu đạm, năng lượng, khoáng, vitamin và thức ăn bổ sung cho vật nuôi. 2. Kỹ năng: - Thực hiện xác định được tiêu chuẩn như cầu dinh dưỡng cho bò, lợn và gia cầm. - Thực hiện tính toán và xác định nhu cầu đạm, năng lượng, khoáng, vitamin và thức ăn bổ sung cho vật nuôi. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, sáng tạo và tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu. - Cẩn thận, chu đáo tỷ mỷ khi thực hiện công việc xác định nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài/chƣơng mục Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 01-01 Xác định nhu cầu đạm Tích hợp Phòng học thực hành 16 4 12 MĐ 01-02 Xác định nhu cầu năng lượng Tích hợp Phòng học thực hành 16 4 12 MĐ 01-03 Xác định nhu cầu khoáng chất Tích hợp Phòng học thực hành 16 4 10 2 MĐ 01-04 Xác định nhu cầu vitamin Tích hợp Phòng học thực hành 12 4 8 95 MĐ 01-05 Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung Tích hợp Phòng học thực hành 12 4 6 2 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 76 20 52 4 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 1. Nguyên vật liệu: - Địa điểm thực hành: Tại phòng học - Thiết bị, dụng cụ: Máy tính tay, máy vi tính, projecter, bảng tiêu chuẩn, bảng thành phần hoá học của thức ăn, giấy A4, A0, bút bi, bút chì, bút dạ, băng dính giấy. 2. Cách thức tổ chức - Giáo viên làm mẫu (Hướng dẫn phần lý thuyết) - Học viên xây dựng các bước thực hiện công việc - Học viên thực hiện làm bài tập - Học viên báo cáo kết quả và giáo viên cùng lớp đánh giá kết quả - Rút ra bài học kinh nghiệm 3. Thời gian: - Tuân thủ theo quy phân phối chương trình của môđun 4. Số lƣợng - Đảm bảo đủ số lượng bài tập thực hành đáp ứng theo bài đề ra 5. Tiêu chuẩn sản phẩm - Đúng trình tự quy định - Kết quả đảm bảo chính xác - Thời gian thực hiện đúng quy định V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Xác định nhu cầu đạm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khái niệm, phân loại và vai trò chất đạm. - Phương pháp nhu cầu cung cấp đạm cho vật nuôi, đặc điểm các loại thức ăn đạm - Phương pháp xây dựng công thức phối trộn hỗn hợp thức ăn đạm cho vật nuôi. Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi 96 - Cách kiểm tra, điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức phối trộn. - Thực hiện xây dựng công thức hỗn hợp cho vật nuôi - Thực hiện kiểm tra, điều chỉnh nguyên liệu - Thực hiện lên công thức phối trộn. Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi. - Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc Theo dõi quá thực hiện công việc 5.2. Bài 2: Xác định nhu cầu năng lƣợng Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khái niệm, phân loại, vai trò thức ăn năng lượng, chuyển hoá carbon thức ăn - Phương pháp xây dựng hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi. - Cách kiểm tra, điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức phối trộn. Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi - Thực hiện xây dựng hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi - Thực hiện kiểm tra, điều chỉnh nguyên liệu - Thực hiện lên công thức phối trộn. Kiểm tra thông qua kết quả làm bài tập - Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc Theo dõi quá thực hiện công việc 5.3. Bài 3: Xác định nhu cầu khoáng chất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khái niệm và vai trò các chất khoáng - Phương pháp xác định nhu cầu khoáng, đặc điểm các loại thức ăn khoáng - Phương pháp xây dựng hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi - Cách kiểm tra, điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức phối trộn. Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi 97 - Thực hiện xây dựng hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi - Thực hiện kiểm tra, điều chỉnh nguyên liệu - Thực hiện lên công thức phối trộn. Kiểm tra thông qua kết quả làm bài tập - Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc Theo dõi quá thực hiện công việc 5.4. Bài 4: Xác định nhu cầu vitamin Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khái niệm và phân loạ vitamin - Phương pháp xác định nhu cầu vitamin, đặc điểm các loại thức ăn vitamin - Phương pháp xây dựng công thức hỗn hợp thức ăn - Cách kiểm tra, điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức hỗn hợp thức ăn Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi - Thực hiện xây dựng hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi - Thực hiện kiểm tra, điều chỉnh nguyên liệu - Thực hiện lên công thức phối trộn. Kiểm tra thông qua kết quả làm bài tập - Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc Theo dõi quá thực hiện công việc 5.5. Bài 5. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phương pháp xác định nhu cầu thức ăn bổ sung cho vật nuôi, đặc điểm các loại thức ăn bổ sung - Phương pháp xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp có sử dụng thức ăn bổ sung - Cách kiểm tra,điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi có thức ăn bổ sung. Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi 98 - Thực hiện xây dựng hỗn hợp thức ăn cho vật nuôi - Thực hiện kiểm tra, điều chỉnh nguyên liệu - Thực hiện lên công thức phối trộn. Kiểm tra thông qua kết quả làm bài tập - Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc Theo dõi quá thực hiện công việc VI. Tài liệu tham khảo 1- GS Vũ Huy Giảng, Nguyễn Lương Hồng, Tôn Thất Sơn (1997). Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc. NXB Nông Nghiệp – Hà Nội 2- Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm, Lê Văn Ban (2005). Giáo trình chăn nuôi trâu bò. NXB nông nghiệp – Hà Nội. 3- Hội chăn nuôi Việt Nam (2001). Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm tập1,2,3. NXB Nông nghiệp – Hà Nội. 4- Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Chí Cương, Nguyễn Hữu Văn (2008). Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. NXB Nông nghiệp – Hà Nội. 5- Nguyễn Xuân Trạch (2003, 2004, 2005). Chăn nuôi bò sinh sản. NXB Nông nghiệp – Hà Nội. 6- Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm (2004). Giáo trình chăn nuôi trâu bò (Cao học). NXB nông nghiệp – Hà Nội. 7- Võ Trọng Hốt và cộng sự (2000). Giáo trình chăn nuôi lợn. Trường Đại Học Nông Nghiệp I. 8- Nguyễn Quang Linh (2005). Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi lợn. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội 9- Vũ Đình Tôn (2009) Giáo trình chăn nuôi lợn . NXB Nông Nghiệp, Hà Nội 10- Nguyễn Hiền (1979). Giáo trình chăn nuôi lợn. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội 11- GS Vũ Huy Giảng (2001). Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc (dung cho cao học). NXB Nông Nghiệp, Hà Nội 12- PTS. Nguyễn Duy Hoan; PGS.PTS. Bùi Đức Lũng; PTS. Nguyễn Thanh Sơn; PTS. Đoàn Thanh Trúc (1999). Giáo trình chăn nuôi gia cầm (dùng cho cao học). NXB Nông Nghiệp, Hà Nội 13- Hội chăn nuôi Việt Nam (1999). Chuyên san chăn nuôi gia cầm 14- Tham khảo tư liệu trên mạng Internet theo các Website sau: - 99 - - - - 100 BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Lâm Trần Khanh - Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Lê Công Hùng, Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Nguyễn Danh Phương, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Vũ Xuân Hương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Xí nghiệp Gà Lương Mỹ - Ông Hà Văn Biên, Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Đoàn Văn Soạn - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm 2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Bà Đặng Thị Hồng Quyên - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Võ Văn Ngầu - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Lê Hồng Sơn - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./. 101 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-BNN-TCCB- , ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Phạm Thanh Hải Chủ nhiệm 2. Bà Đào Thị Hương Lan Phó chủ nhiệm 3. Ông Lâm Trần Khanh Thư ký 4. Ông Nguyễn Danh Phương Uỷ viên 5. Ông Lê Công Hùng Uỷ viên 6. Ông Hà Văn Biên Uỷ viên 7. Ông Vũ Xuân Hương Uỷ viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCCB- , ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông Đoàn Văn Soạn Chủ tịch 2. Ông Hoàng Ngọc Thịnh Thư ký 3. Ông Lê Hồng Sơn Uỷ viên 4. Bà Đặng Hồng Quyên Uỷ viên 5. Ông Võ Văn Ngầu Uỷ viên
File đính kèm:
- giao_trinh_xac_dinh_nhu_cau_dinh_duong_vat_nuoi_san_xuat_thu.pdf