Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2)

Bố cụ c trong trang trí hình cơ bản

2.1. Đả m bảo tính cân đối và thống nhất:

Đây là nguyên tắc chung cho bố cục tạo hình. Xây dựng bố cục phải

đảm bảo sự cân đối (tạ o ra cảm giác cân bằng), đảm bảo sự thống nhất (sự

phù hợp, hoà nhậ p giữa mọ i yếu tố tạ o hình, ngôn ngữ tạo hình).

2.2. Đặc điểm bố cục trang trí hình cơ bản:

Khác với trang trí đường diềm, trang trí nền hoa là trang trí mở. Bố cục

trong trang trí hình cơ bản là bố cục khép kín. Cách sắp xếp ngôn ngữ tạo

hình phải tạo nên cảm giác khép kín, trọn vẹn trong phạm vi hình trang trí.

Việc sắp xếp, bố cục các yếu tố tạo hình phải dựa theo tính chất, đặc

điểm của mỗi hình.

a, Đặ c điểm bố cục trang trí hình vuông:

Là tứ giác có các cạnh bằng nhau, song song từng đôi một và có bốn

góc vuông, tâm là giao điểm của hai đường chéo. Khoảng cách từ tâm tới bốn

góc và khoảng cách từ tâm tới trung điểm của cạnh không bằng nhau

H3. Đặc điểm bố cục hình vuông

Sự phân bố trong hình vuông là đồng đều, khu vực trung tâm xoay

quanh tâm điểm là giao điể m của hai đường chéo.

Khi bố cục cần phụ thuộc 4 cạnh, 4 góc và chú ý trọng tâm của hình.

Bố cục hình vuông có cảm giác chắc chắn và ổn định.

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang baonam 9920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2)

Giáo trình Trang trí cơ bản (Phần 2)
 BÀI GIẢNG
TRANG TRÍ CƠ BẢN 2
HỆ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM MỸ THUẬT
 MỤC LỤC
 Trang
CHƯƠNG I: TRANG TRÍ HÌNH CƠ BẢN...............................................................................1
CHƯƠNG II: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM...........................................................................25
CHƯƠNG III: TRANG TRÍ NỀN HOA....................................................................................40
CHƯƠNG IV: CHỮ CƠ BẢN VÀ KẺ KHẨU HIỆU.........................................................60
MỘT SỐ THUẬT NGỮ......................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................91
 HỌC PHẦN 2
 TRANG TRÍ CƠ BẢN 2
 CHƯƠNG I
 TRANG TRÍ HÌNH CƠ BẢN
 ( 30 tiết )
MỞ ĐẦU
 Nghệ thuậ t trang trí gắn liền với nhu cầu thưởng thức cái đẹp của con người.
Trong mọi mặt hoạt động của con người, từ lao động học tập đến vui chơi giải trí
đều có sự đóng góp của nghệ thuật trang trí. Trang trí hiện diện trong đời sống
thông qua những hình hoa văn trang trí trên chiếc đĩa hình tròn, trên tấm thảm,
họa tiết trên viên gạch lát..., những đồ vật quen thuộc đó đều chứa đựng những
giá trị nghệ thuật mà cơ sở của nó là nghệ thuật trang trí hình cơ bản.
 Có thể nói trong cuộc sống, mọi vật quanh ta đều mang dấu ấn trang trí hình cơ
bản. Trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật chính là hình thức trang trí cơ bản
nhất. Học tập trang trí hình cơ bản giúp người học hình thành phương pháp tổng
hợp các yếu tố tạo hình đơn lẻ thành một tổng thể thống nhất trong khuôn khổ
bố cục nhất định theo những nguyên tắc trang trí. Nội dung bài học cũng
khẳng định vai trò quan trọng của các nguyên tắc trang trí, không chỉ gói gọn
trong phạm vi bài học mà có thể vận dụng trong tất cả các dạng bố cục tạo
hình, trong các thể loại trang trí.
 Việc vận dụng nguyên tắc trang trí đòi hỏi sự linh hoạt, mở ra nhiều khả
năng, nhiều hướng phát triển cho hoạt động tư duy sáng tạo. Có thể vận dụng
các nguyên tắc một cách riêng lẻ hay đồng thời. Tiếp nối kiến thức từ những bài
học nghiên cứu vốn cổ, nghiên cứu và sáng tạo họa tiết, trang trí hình cơ bản rèn
luyện khả năng phối hợp, sáng tạo trên cơ sở những họa tiết đó. Xác định tính
chất riêng biệt của trang trí hình cơ bản đồng thời xác lập vị trí của trang trí hình
cơ bản trong mối quan hệ với hệ thống bài học trong chương trình trang trí.
 1
 H1. Trang trí hình tròn ứng dụng trong thực tế
MỤC TIÊU
 Sau bài họ c, sinh viên cần đạt được:
 Kiến thức:
 - Hiểu rõ khái niệm về trang trí hình cơ bản.
 - Nắ m đượ c những nguyên tắc trang trí cơ bản.
 - Vậ n dụng tố t những nguyên tắc trang trí cơ bản vào bài học
 Kỹ năng:
 - Có phương pháp tư duy tạo hình trang trí.
 - Có kỹ năng trang trí (xây dựng bố c ục, xây dựng phác thảo màu, kỹ 
năng thể hiện, sử dụng tốt chất liệu).
 3. Thái độ:
 - Hình thành quan niệm thẩm mỹ đúng đắn trong nghệ thuật trang trí, 
hình thành khả năng cảm thụ thẩ m mỹ.
 - Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, rèn tính cẩn thận, ý thức trân 
trọng cái đẹp và kết quả lao động nghệ thuật.
NHỮNG KIẾN THỨC LIÊN QUAN ĐẾN BÀI HỌC
 - Nghiên cứu và sáng tạo họa tiết hoa lá.
 - Nghiên cứu và sáng tạo họa tiết động vật.
 2
 - Nghiên cứu vốn cổ dân tộc .
 - Ngôn ngữ tạo hình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 - Sách tham khảo về nghệ thuật trang trí (trang trí cơ bản và ứng dụng) 
của các nhà xuất bản: văn hoá thông tin, giáo dục.
 - Giáo trình trang trí - Tạ Phương Thảo- NXB Đại học sư phạm.
 - Giáo trình trang trí tập 2 - Phạm Ngọc Tới- NXB Đại học sư phạm.
NỘI DUNG
1. Khái quát về trang trí hình cơ bản
 1.1. Hình cơ bản:
 Dưới góc độ toán học, các hình vuông, tròn, chữ nhật thường được xem xét
làm hình đối chứng với những hình học khác. Ví dụ: Hình vuông là một hình thoi có
góc trong bằng 90º...Trong nghiên cứu hình họa, các loại khối cơ bản như khối lập
phương, khối cầu, trụ được coi như là cơ sở cho sự biến dạng của các loại khối
trong tự nhiên. Với nghệ thuật trang trí, bố cục hình cơ bản là những bố cục
mang đặc tính chung nhất. Học tập, sáng tác trên những bố cục hình vuông,
hình chữ nhật, hình tròn là tiền đề, là cơ sở cho việc sáng tạo các bài học
trang trí với những khuôn khổ, kích thước, hình dạng khác nhau.
 3
 H2. Hình cơ bản và biến thể của nó.
 1.2. Khái niệm về trang trí hình cơ bản:
 Trang trí hình cơ bản là phương pháp sắp xếp các yếu tố trang trí như đường
nét, hình mảng, màu sắc, theo các nguyên tắc trang trí để tạo nên một bố cục hợp lý,
thống nhất về mọi mặt, trong một hình cơ bản có giới hạn và diện tích cụ thể.
2. Bố cụ c trong trang trí hình cơ bản
 2.1. Đả m bảo tính cân đối và thống nhất:
 Đây là nguyên tắc chung cho bố cục tạo hình. Xây dựng bố cục phải
đảm bảo sự cân đối (tạ o ra cảm giác cân bằng), đảm bảo sự thống nhất (sự
phù hợp, hoà nhậ p giữa mọ i yếu tố tạ o hình, ngôn ngữ tạo hình).
 2.2. Đặc điểm bố c ... a sự nhắc lại).
 Nhắc lại theo đường chu vi tạo ra giới hạn cho bố 
 cục. Nhắc lại xoay quanh tâm tạo cảm giác quy tụ.
 10
 H13. Nhắc lạ i theo đường chu vi tạo ra giới hạn cho bố c ục
 - Quy luậ t nhắc lạ i đượ c vận dụng nhiều trong trang trí ứng dụng: Trong kiến
trúc khi trang trí nội thất có thể nhắc lại đường thẳng, hình chữ nhật của khuôn cửa, cửa
sổ chuyển hoá sang khối hình của các đồ gia dụng như tủ, giường, bàn ghế.
Nhắc lại màu sắc từ khu vực này sang khu vực khác của ngôi nhà, căn
phòng... Trong trang phục: Nếu mặc quần đậm, áo sáng có thế nhắc lại màu
đậm lên phía trên bằng chi tiết như cà vạt, khăn quàng, cổ áo, viền túi, đậm.
Nhắc lại màu sáng xuống giày dép ...
 3.3 Nguyên tắ c xen kẽ:
 a, Tính chấ t đặ c điểm:
 Là hình thức sắp xếp các yếu tố trang trí xen kẽ lẫn nhau tạo nhịp điệu, 
tạo sự thay đổi cho bố cục.
 11
 H14. Hoạ tiết xen kẽ.
 Có thể sắ p xếp các yếu tố trang trí xen kẽ theo những cách thức sau:
 - Xen kẽ về hình mảng
 Mảng nhỏ giữa những mảng lớn, mảng đơn giản giữa những mảng có
hình chi tiết, mảng họa tiết xen kẽ với mảng nền.
 - Xen kẽ đậ m nhạt
 Sắp xếp đậ m xen giữa sáng và trung gian.
 - Xen kẽ về màu
 Màu này xen lẫn màu khác. Màu nóng xen giữa màu lạnh. Ta cũng có
th ể s ử dụng cách xen nét có màu tươi, rực vào giữa các mảng màu trung
tính, màu trầm tạo hiệu quả sinh động cho màu sắc.
 H15. Xen kẽ giữa nóng và lạnh
 12
 b, Vai trò:
 - Làm cho bố cục thêm chặt chẽ (tạo kết nối giữa những khoảng cách lớn).
 - Tạo sự phong phú, sinh động cho bố cục, tránh sự đơn điệu.
 - Tạo nhịp điệu, thay đổi nhịp của bố cục.
 - Tạo sự pha trộn màu sắc, đậm nhạt.
 - Từ trạng thái khép kín trở thành mở
 - Từ tĩnh chuyển thành động:
 Quy luật xen kẽ được vận dụng trong mọi thể loại trang trí và trong
nghệ thuật tạo hình nói chung.
 3.4. Nguyên tắc phá thế
 a, Tính chất, đặc điểm:
 Là phương pháp sử dụng một hay vài yếu tố tạo hình nào đó để làm
thay đổi thế bố cục, tạo nên sắc thái mới cho bố cục, giúp bố cục chuyển từ
hình thế này sang hình thế khác.
 H16. Trang trí hình tròn áp dụng nguyên tắc phá thế
 13
 Có thể dùng mọi yếu tố ngôn ngữ t ạo hình nh ư đường nét, hình mảng,
màu sắc, đậm nhạt để phá th ế. Tuỳ theo mỗi tác phẩm cụ thể để l ựa chọn
cách phá thế riêng nhằ m tạ o hiệu quả nghệ thuật.
 Ví dụ:
 - Dùng đường thẳng đứng phá thế đường ngang. Dùng đường cong
phá thế đườ ng thẳng. Sử dụng mảng hình có tính định hướng để phá thế các
mảng hình vô hướng, tạ o ý đồ cho bố cục.
 - Khi có quá nhiều chi tiết phức tạp, ta có thể dùng những m ảng màu đơn 
giả n để tạ o nên những khoả ng nghỉ, tạ o sự nhịp nhàng, hài hòa cho bố cục.
 - Khi sử dụng nguyên tắc nhắc lại, ta có thể kết hợp sử dụng nguyên tắc 
phá thế để thay đổ i màu hay đậm nhạt giúp tránh sự l ặp lại đơn điệu của hình.
 H17. Trang trí hình vuông áp dụng nguyên tắc phá thế
 Chú ý:
 + Trong trang trí hình cơ bản, sử dụng nguyên tắc phá thế không được 
làm mấ t sự cân bằ ng và thế khép kín của bố cục
 + Trong trang trí có thể phối hợp nhiều quy luật trong một bố cục, có thể
chỉ sử dụng từng quy luật.
 b, Vai trò:
 Quy luật phá thế thể hiện nhiều trong nghệ thuật ứng dụng.
 14
 H18. Nguyên tắc phá thế sử dụng nhiều trong nghệ thuật ứng dụng
4. Ứng dụ ng củ a trang trí hình cơ bản
 4.1. Ứ ng dụng trong các hình biến thể khác
 Các biến thể từ hình cơ bản có rất nhiều, tất cả đều có thể được trang trí.
Mỗi hình có thể là một phần của cơ bản, hoặc là sự phối hợp nhiều hình.
 H19. Ứ ng dụng trang trí hình cơ bản trên hình bát giác
 4.2. Trong trang trí ứ ng dụng
 Trong cuộc sống, ta bắt gặp rất nhiều các hình thức trang trí được ứng
dụng từ trang trí cơ bản. Chúng có thể là những dạng trang trí biến thể từ trang
trí hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn và được áp dụng vào đồ gia dụng, đồ thủ
công mỹ nghệ, đồ trang trí nội thất, trong kiến trúc hay trong ngành thời trang.
 15
 Với đặc điểm là phụ thuộc nhiều vào vật được trang trí, các hình thức
trang trí ứng dụng có xu hướng tự do hơn, thường sử dụng lối bố cục phá thế
và màu sắc phụ thuộc vào màu của đồ vật, của không gian xung quanh.
 - Trong trang trí đồ thủ công, mỹ nghệ, đồ gia dụng.
 H 20. Trang trí đĩa
 H21. Trang trí thảm len
 16
 - Trong kiến trúc.
 H22. Gạ ch lát nền thờ i 
 Hồ - Hàng dệt may, thời trang.
 H23. Sản phẩ m thổ cẩm
5. Phương pháp tiến hành bài tậ p trang trí hình cơ bản
 5.1. Tìm ý tưởng
 Nội dung: Bước đầu tiên khi vẽ bài trang trí cơ bản, người học cần 
nghiên cứu kỹ nội dung, yêu cầu của đề tài, tìm họa tiết cho phù hợp.
 17
 Hình thức thể hiện: Tìm ý tưởng thể hiện, phác những nét khái quát lớn
về thế dáng bố cục, hình thức họa ti ết, từ đó xác định phong cách trang trí
cho bài. Xó thể sử dụng họ a tiết cách điệu từ hình cụ thể hay trừu tượng.
 5.2. Phác thảo bố cục mảng
 Phân bố mảng phả i cân đố i, có trọng tâm, làm rõ ý đồ c ủa bố c ục. hình mảng 
cần có sự đa dạng về kích thước, tuy nhiên chúng phải có tỷ l ệ hợp lý giữa mảng
chính và phụ để bố cục vừa có sự chặt chẽ, cân đối, lại vừa có độ thoáng rộng. Trong 
quá trình phân bố mảng, cần chú ý tương quan giữa những mảng chứa họa tiết
và khoảng trống của nền. Người học có thể áp dụng một hay nhiều nguyên 
tắc trang trí cơ bản để tạo được một bố cục mảng đẹp, hợp lý.
 H24 a,b. Phác thảo bố cục mảng
 5.3. Phác thảo họa tiết trong mảng:
 18
 Họ a tiết trong trang trí cơ bản nhất thi ết phải được nghiên cứu từ
những đối tượ ng, sự vật trong thực tế, song chúng phải mang tính đơn giản
hóa và cách điệu. Trong quá trình sáng tạo họa tiết, sinh viên cần học tập tinh
thần bố cục, phương pháp cách điệu từ những họ a tiết vốn cổ.
 Trên cơ sở bố cục mảng, người học cần đẩy sâu, tìm hình, tìm họa tiết cho phù
hợ p vớ i mảng. Vận dụng các nguyên tắc trang trí cơ bản để sáng tạo hình cho phong
phú và đẹp. Chú ý tạ o hình những khoảng trống nền cho phù hợp với họa tiết.
 Trong bước này, người học cần có cái nhìn tổng thể, tránh sự r ườm rà,
rối mắt khi kết hợp các họa tiết. Cần vẽ phác thảo toàn bộ bố cục. Việc vẽ chi
tiết từng phần dẫn tới khó kiểm soát nhịp điệu của toàn bố cục.
 Tìm hệ thống nét cho toàn bộ bố cục. Đường nét trong trang trí vừa có
chức năng định hình họa tiết, vừa là yếu tố tạo nên sự liên kết mảng. Nét cũng
góp phần tạo nên sự uyển chuyển, nhịp nhàng cho bố cục.
 Khi vẽ nét nên phối hợp nhiều loại nét, nét đậm, nét thanh, nét dài ,nét
ngắn, nét thảng hay nét cong...dể tạo sự đa dạng.
 H25. Phác thảo họ a tiết trong mảng
 5.4. Phác thảo đậm nhạt
 Dựa vào phác thảo nét, sinh viên tiến hành làm phác thảo đậm nhạt. Có
thể tìm ba phác thảo đậm nhạt với cách phân bổ khác nhau. Việc tìm đậm
nhạt trong bài trang trí có vai trò quan trọng. Nó giúp cho người học có thể dễ
dàng hơn trong việc tạo không gian, tầng thứ cho các lớp họa tiết. Phác thảo
đậm nhạt là cơ sở để thực hiện phác thảo màu.
 Khi bố trí đậm nhạt, nên sử dụng độ tương phản để làm nổi phần trọng tâm và
các chi tiết chính, làm mờ đi những mảng hình phụ. Tạo hiệu quả về nhịp đậm, sáng
sẽ giúp cho bố cục chung có sự thống nhất, không lộn xộn, nặng nề hay vụn
 19
vặt. Một bài trang trí cơ bản cần sử dụng cả ba sắc độ đạm nhạt : Đậm, trung gian,
sáng. Nếu bố trí tốt thì ba sắc độ này cũng đã tạo ra một bảng đậm nhạt phong phú...
 H26. Phác thảo đậ m nhạt
 5.5. Phác thảo màu
 Căn cứ theo phác thảo đậm nhạt được chọn, người học tiến hành làm phác thảo 
màu. Cách làm cũng giống như làm phác thảo đen trắng, người học tìm vài phác
thảo nhỏ với những tông màu chủ đạo khác nhau. Trên cơ sở của màu nền chủ đạo, 
các họa tết được đạt sao cho có sự ăn ý, hài hòa và thuận mắt. Chú ý, tìm màu cần
bám sát vào phác thảo đậm nhạt. Trong quá trình tìm màu, có thể đảo ngược 
tương quan đậm nhạt để tạo hiệu quả mới.
 H27. Phác thảo màu
 5.6. Phóng hình theo khuôn khổ thể hiện
 20
 Thực hiện phóng hình ra giấy nháp. Có thể áp d ụng phương pháp
phóng hình theo nguyên tắc đồng dạng ( kẻ ô). Phóng hình cần đảm bảo tinh
thần của phác thảo nét. Dựng hình chuẩn xác, kỹ l ưỡng họa tiết. Trong quá
trình phóng hình, có thể điều chỉnh hình nếu cần thiết.
 5.7. Thể hiện bài :
 Bồ i giấy, quét màu nền theo tông màu chủ đạo, sau đó ti ến hành can bản nét.
Lầ n lượt thể hiện theo trình tự vẽ các mảng màu lớn trước, mảng nhỏ sau. Thể hiện
lầ n lượt các mảng cùng màu, sau đó chuyển sang các màu khác. Chú ý: Nghiền
màu kỹ , đủ dùng trên bảng pha màu. Thể hiện cần ke, gọn, phẳng, mịn.
 5.8. Trình bày bài: Bài trình bày trên giấy bo ngay ngắn, đúng kích
thước qui định. Bài thể hiện, phác thảo đen trắng, phác thảo màu cần được
trình bày trên nền bo cùng nội dung chữ thể hiện tên bài tập, tên người vẽ và
tên lớp. Kiểu chữ, màu chữ cần phù hợp với nội dung bài trang trí.
 21
 H28. Cách trình bày bài
6. Bài tập
 - Thể hiện bài trang trí hình vuông. Sử dụng họa tiết động vật. Kích 
thước 25cm x 25cm. (Phác thảo 10cm x 10cm).
 - Thể hiện bài trang trí hình chữ nhật. Sử dụng họa tiết động vật. Kích 
thước 25cm x 35cm. (Phác thảo 10cm x 14cm). Sử dụng không quá 5 màu
 -Thể hiện bài trang trí hình hình tròn. Kích thước: Đường kính 25cm. Sử dụng
hoạ tiết hoa lá. Màu: Không quá 5 màu.
 - Trình bày bài trên nền giấy khổ 40cm x 60cm.
 (Gồm phác thảo đen trắng, phác thảo màu, bài thể hiện).
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sinh viên hiểu đặc điểm bố cục trang trí hình cơ bản. Hiểu và vận 
dụng được quy luật trang trí trong bài tập.
 - Nắm được trình tự các bước tiến hành làm bài và thể hiện được bài 
tập theo đề bài, đạt yêu cầu về nội dung, thầm mỹ.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
 1- Nêu đặc điểm bố cục trong trang trí các hình hình cơ bản (vuông, 
tròn chữ nhật) ?
 2- Dựa trên bài tập trang trí hình cơ bản cụ thể, phân tích các quy luật trang
trí?
 3- Phân tích điểm khác nhau giữa trang trí hình cơ bản và ứng dụng 
trang trí trên những sản phẩm hình vuông, tròn chữ nhật? Ví dụ cụ thể?
 Người biên soạn: Ths. Nguyễn Hải Kiên
 22
 MỘT SỐ THUẬT NGỮ
 - Ấn tượng: Dấu ấn mạnh được để lại bởi đối tượng hoặc được chắt lọc từ 
 một thực tế.
- Bố cục: Sắp xếp các yếu tố tạo hình như hình khối, màu sắc, đường nét 
để diễn tả một sự vật cụ thể.
- Cách điệu: Sự tinh giản, chắt lọc, khái quát và điển hình hoá những nét đặc 
trưng của đối tượng được phản ánh tạo nên hình tượng có tính trang trí cao.
- Cấu trúc: Những bộ phận từ nhỏ nhất đến lớn nhất của vật thể được hình 
thành hoặc sắp xếp theo một trật tự lô gích để tạo ra chính vật thể đó.
- Chấ t liệu: Vật liệu, phương tiện chủ yếu để thể hiện trong tác phẩm mỹ 
thuật như: bột màu, sơn dầu, sơn mài, khắc gỗ 
- Chất cảm: Cảm xúc được tạo nên thông qua các phương tiện tạo hình (hay 
ngôn ngữ nghệ thuật )hoặc cấu tạo vật chất của bức tranh, tượng.
- Chi tiết: Những cái nhỏ nằm trong cái toàn bộ, những hình nhỏ , mảng nhỏ, nét
nhỏ, điểm nhỏ nằm trong một mảng lớn. Những cái nhỏ đó là yếu tố tạo nên cái
toàn bộ, cũng có khi là những thuộc tính, những đặc điểm của cái toàn bộ đó.
- Cơ bản: Những yếu tố góp phần tạo nên một cái chung. Những cái chính đã 
được giản lược đưa đến sự tập trung cốt lõi của công việc.
- Dáng chung: Hình tổng thể của người, vật trong không gian hoặc trên mặt phẳng.
- Đăng đối: Sự tương ứng vị tri của một hay nhiều yếu tố thông qua một điểm,
một trục giữa hay trên mặt phẳng.
- Đa sắc: Sử dụng nhiều màu để vẽ.
- Đặc trưng: Nét riêng biệt và tiêu biểu để phân biệt với những vật khác.
- Đặc điểm: Nét riêng biệt.
- Đẹp: Có khả năng làm thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của con người.
- Điển hình: Là kiểu mẫu tập trung nhiều tính chất tiêu biểu, nổi bật nhất.
- Điểm nhấn: Những chỗ mà tác giả chú ý làm nổi bật hơn để thu hút sự chú ý
của người xem. Điểm nhấn làm tăng thêm giá trị cho bức vẽ khiến chúng bớt
đơn điệu, tẻ nhạt, làm cho nhịp điệu trở nên sinh động và khoẻ khoắn hơn.
- Hài hoà: Sự sắp xếp tương quan giữa các màu trong một không gian nhất 
định thành một thể thống nhất, đạt hiệu quả cao.
- Hoà sắc: Sự sắp xếp tương quan giữa các màu trong một không gian nhất 
định nhằm đạt được quan hệ hài hoà về màu sắc.
 23
- Hoàn chỉnh: Đạt đến một yêu cầu nhất định nào đó. Sự hiểu biết cao về 
chuyên môn (thuật ngữ này chỉ mang tính tương đối).
- Hiệu quả: Kết quả như yêu cầu mong muốn của người vẽ đối với một tác 
phẩm cụ thể mang lại.
- Hình dáng: Hình của vật làm thành vẻ riêng bên ngoài của nó.
- Hình vẽ: Được tạo nên bởi một hay nhiều nét thông qua các kỹ thuật khác
nhau (đan nét, viền nét, chấm nét kết hợp với các mảng hình) để xây dựng
nên một hình cụ thể.
- Hình tượng: Sự phản ánh hiện thực một cách khái quát bằng nghệ thuật
dưới hình thức những hiện tượng cụ thể, sinh động, điển hình, nhân thức trực
tiếp bằng cảm tính.
- Khái quát: Nhìn toàn bộ một vấn đề , một sự vật một cách chung nhất.
- Kỹ thuật: Cách thức và phương pháp thực hiện một công việc hay một 
ngành nghề nào đó thể hiện sự thuần thục, khéo léo trong chuyên môn.
- Nền: Mặt nền hay bề mặt trên đó người ta vẽ hình hay một lớp sơn như Giấy
trên đó người ta vẽ màu nước hay lớp thạch cao dưới một bích hoạ đặc biệt
bề mặt được chuẩn bị sẵn để vẽ màu lên.
- Sắ c độ: Mức độ đâm nhạt, sáng tối hay nóng lạnh của màu sắc.
- Ước lệ: Quy ước trong biểu hiên nghệ thuật.
- Tương quan: Sự phụ thuộc lẫn nhau trong mối quan hệ chung để tạo nên 
sự thống nhất và hiệu quả cho tác phẩm.
- Tượng trưng: Dùng một sự vật cụ thể có hình thức hoặc tính chất thích hợp
để gợi ra sự liên tưởng đến một cái trừu tượng nào đó ( chim bồ câu tượng
trưng cho hoà bình ) có tính hình thức, ước lệ, không phải đầy đủ như thật
hoặc biểu hiện một cách tượng trưng và tiêu biểu nhất.
- Tính chất: Đặc điểm riêng của vật, hiện tượng làm phân biệt nó với với sự 
vật, hiện tượng khác.
- Thẩ m mỹ: Khả năng cảm thụ và hiểu biết về cái đẹp.
- Trình bày: Xếp đặt, bố trí cho đẹp và nổi bật (trình bày hàng mẫu, bìa cuốn sách ).
- Ước lệ: Quy ước trong biểu hiên nghệ thuật.
- Ý tưởng: Điều nghĩ trong đầu.
- Ý nghĩa: Nội dung chứa đựng trong một hình thức biểu hiện bằng ngôn ngữ,
văn tự hoặc bằng một ký hiệu nào đó.
 24
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Almanach - Những nền văn minh thế giới, NXB Văn hoá Thông tin, 2007.
2. Amand Dyan, Nghệ thuậ t quảng cáo, NXB Thế giới, 2001.
3. Đặng Bích Ngân (chủ biên), Từ điển thuật ngữ Mỹ thuật phổ thông, NXB 
Giáo dục, 2002.
4. Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Thị Nhung, Phạm Ngọc Tới. Giáo trình Trang trí 
hệ CĐSP, NXB Giáo dục, 1998.
5. Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Thị Nhung, Giáo trình Trang trí III Hệ CĐSP. 
NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, 2006.
6. Nhiều tác giả, Giáo trình chữ cơ bản, Khoa Mỹ thuật cơ sở. Trường ĐH Mỹ 
thuật công nghiệp.
7. Nhiều tác giả, Từ điển bách khoa Việt Nam. NXB Từ điển Bách khoa Việt 
Nam, Hà Nội, Tập 1,2,3,4, 1995 - 2004.
8. Nguyễn Quốc Toản, Giáo trình Mĩ thuật và PPDH hệ CĐSP. NXB Giáo dục, 
1998.
9. Tạ Phương Thảo (chủ biên), Tập bài giảng Trang trí. Trường CĐSP Nhạc 
Họa TW 1997-2003.
10. Tạ Phương Thảo, Giáo trình Trang trí I hệ CĐSP. NXB Đại học Sư phạm 
Hà Nội, 2004.
11. Phạm Ngọc Tới, Giáo trình Trang trí II hệ CĐSP. NXB Đại học Sư phạm 
Hà Nội, 2004.
 25

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_trang_tri_co_ban_phan_2.pdf