Giáo trình Tiếng Anh 3

Task 1

Liệt kê những ngành chính của Kỹ thuật. So sánh danh sách của ban với bạn học. Sau đó đọc bài khóa để tìm ra bao nhiêu ngành đã đc liệt kê đc đề cập đến trong bài khóa

Kỹ thuật là một hoạt động thực tiễn lớn. Nó về việc biến ý tưởng thành hành động. Kỹ thuật xây dựng thì liên quan tới làm cầu, đường, sân bay, vân vân Kỹ thuật cơ khí liên quan tới thiết kế và sản xuất các công cụ và máy móc.

Kỹ thật điện thì về sản xuất và phân phối điện năng và nhiều ứng dụng của nó. Kỹ thuật điện tử thì liên quan tới phát triển các linh kiện và thiết bị điện tử cho thông tin, tính toán và vân vân.

Kỹ thuật cơ khí bao gồm hằng hải, ô tô, hàng không vũ trụ, nhiệt thông gió và các lĩnh vực khác. Kỹ sư điện liên quan đến phát điện, xây lắp điện, chiếu sáng, vân vân. Kỹ thuật mỏ và kỹ thuật y tế thuộc về 1 phần cơ khí và 1 phần về điện.

Task 2

Hoàn thành sơ đồ sau sử dụng thông tin trong bài khóa:

1 Mechanical

2 Electronic

3 Marine

4 Heating and Ventilating

5 Generating

6 Lighting

7 Mining

Bài đọc

Giới thiệu

Trong việc học tập và làm việc thì việc chúng ta phải suy nghĩ về những gì mình sẽ đọc trước khi đọc là rất quan trọng. Điều này giúp chúng ta kết nối những kiến thức cũ với kiến thức mới và đưa ra những phán đoán về ý nghĩa của bài khóa. Nó còn quan trọng để giúp chúng ta có một mục đích rõ ràng nhờ đó bạn chọn được cách tốt nhất để đọc. Trong quyển sách này , bạn sẽ tìm thấy những Task để giúp bạn nghĩ trước khi đọc và những Task giúp bạn có mục đích rõ ràng khi đọc.

 

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 1

Trang 1

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 2

Trang 2

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 3

Trang 3

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 4

Trang 4

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 5

Trang 5

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 6

Trang 6

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 7

Trang 7

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 8

Trang 8

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 9

Trang 9

Giáo trình Tiếng Anh 3 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 37 trang Trúc Khang 12/01/2024 2000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiếng Anh 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tiếng Anh 3

Giáo trình Tiếng Anh 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN: NGOẠI NGỮ
GIÁO TRÌNH:
TIẾNG ANH 3 
THẬT ĐƠN GIẢN 
Biên soạn:
Lê Thái Huân
Nguyễn Quang Trung
THÁI NGUYÊN 01/2011
Lời nói đầu
Các bạn bọc thân mến trong thời buồi hội nhập hiện nay thì Tiếng Anh và Tin học là những công cụ không thể thiếu để chúng ta có thể hội nhập với thế giới. Đặc biệt với Tiếng Anh thì nó là một công cụ cực kì quan trọng, là một sinh viên ngành kĩ thuật thì ngoài việc phải trang bị cho mình vốn tiếng Anh giao tiếp các bạn cần phải nắm bắt tốt được Tiếng Anh về chuyên ngành của mình để tiếp cận với kho tri thức về khổng lồ về ngành các bạn theo học, nhưng rất tiếc nó lại toàn viết bằng Tiếng Anh. Vì vậy không chỉ phải học để qua Tiếng Anh mà các bạn nên xác định cho mình một mục tiêu cao hơn nữa. Trong chương trình 150 tín chỉ của Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Tiếng Anh 3 là 1 môn học bắt buộc nội dung chính của môn học là cung cấp cho các bạn sinh viên kiến thức cơ bản về Tiếng Anh kỹ thuật, nhưng do còn thiếu nhiều tài liệu về môn học trên nên tôi mạnh dạn biên soạn quyển sách ebook này nhằm giúp cho các bạn sinh viên có thêm 1 tài liệu bổ ích phục vụ cho các bạn để có thể đạt kết quả tốt nhất trong các kì thi, Cuốn sách được biên soạn trong thời gian ngắn nên khó có thể tránh khỏi các sai sót mong bạn đọc góp ý kiến qua địa chỉ Email: lethaihuan@gmail.com, Đây là ebook thuộc quyền sở hữu của mình rất mong các bạn không phô tô mang vào phòng thi, các bạn có thể in ra để làm tài liệu học tập nhưng xin không nên tụ ý cắt bỏ và sửa đội nội dung của mình. 
Xin cảm ơn các bạn chúc các bạn đạt được những kết quả tốt nhất trong học tập! 
 Chủ biên
 Lê Thái Huân
 Unit 1
 Engineering –What is it all about ?
 Kỹ thuật – Nó bao gồm tất cả những gì?
Task 1
Liệt kê những ngành chính của Kỹ thuật. So sánh danh sách của ban với bạn học. Sau đó đọc bài khóa để tìm ra bao nhiêu ngành đã đc liệt kê đc đề cập đến trong bài khóa
Kỹ thuật là một hoạt động thực tiễn lớn. Nó về việc biến ý tưởng thành hành động. Kỹ thuật xây dựng thì liên quan tới làm cầu, đường, sân bay, vân vân Kỹ thuật cơ khí liên quan tới thiết kế và sản xuất các công cụ và máy móc.
Kỹ thật điện thì về sản xuất và phân phối điện năng và nhiều ứng dụng của nó. Kỹ thuật điện tử thì liên quan tới phát triển các linh kiện và thiết bị điện tử cho thông tin, tính toán và vân vân.
Kỹ thuật cơ khí bao gồm hằng hải, ô tô, hàng không vũ trụ, nhiệt thông gió và các lĩnh vực khác. Kỹ sư điện liên quan đến phát điện, xây lắp điện, chiếu sáng, vân vân. Kỹ thuật mỏ và kỹ thuật y tế thuộc về 1 phần cơ khí và 1 phần về điện.
Task 2
Hoàn thành sơ đồ sau sử dụng thông tin trong bài khóa:
1 Mechanical
2 Electronic
3 Marine
4 Heating and Ventilating
5 Generating
6 Lighting
7 Mining 
Bài đọc
Giới thiệu
Trong việc học tập và làm việc thì việc chúng ta phải suy nghĩ về những gì mình sẽ đọc trước khi đọc là rất quan trọng. Điều này giúp chúng ta kết nối những kiến thức cũ với kiến thức mới và đưa ra những phán đoán về ý nghĩa của bài khóa. Nó còn quan trọng để giúp chúng ta có một mục đích rõ ràng nhờ đó bạn chọn được cách tốt nhất để đọc. Trong quyển sách này , bạn sẽ tìm thấy những Task để giúp bạn nghĩ trước khi đọc và những Task giúp bạn có mục đích rõ ràng khi đọc.
Task 3
Nghiên cứu các Hình vẽ sau. Chúng mô tả về một trong những nơi mà trong đó những kỹ sư làm việc. Bạn có thể xác định chúng? Loại kĩ sư nào liên quan đến những nơi đó-Kỹ sư điện cơ khí hay là cả 2.
Task 4
Bây giờ đọc bài khóa bên dưới để kiểm tra câu trả lời của bạn ở Task 3. Nối mỗi hình ảnh với 1 loại kỹ sư.
1 Giao thông vận tải: Ô Tô, tàu hỏa , tàu thủy và máy bay là những sản phẩm của kỹ thuật cơ khí. Các kỹ sư cơ khí thì còn liên quan tới những dịch vụ cơ sở hạ tầng như cầu đường ray, bến cảng, và cầu. Nơi nào máy móc được làm ra hay được sử dụng thì nơi đó bạn sẽ tìm thấy những kĩ sư cơ khí.
Chế biến thực phẩm: Ký sư cơ khí thiết kế , phát triển, và làm ra các máy móc và công cụ sản suất cho thu hoạch, dự trữ và bảo quản thực phẩm và đồ uống những thứ mà được bày ban ở các siêu thị.
Kỹ thuật y tế: Các sản phẩm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe như là máy siêu âm, máy chụp X quang, hệ thống hỗ trợ chức năng sống, và các thiết bị công nghệ cao khác được thiết kế bởi các kỹ sư cơ khí và điện hợp tác cùng các chuyên gia y tế.
Các dịch vụ trong nhà ở văn phòng: tất cả các dịch vụ chúng ta cần ở nhà ở cũng như nơi làm việc đc cung cấp bởi các kỹ sư điện. Những cái này bao gồm chiếu sáng, nhiệt ,thông hơi, điều hòa không khí, làm mát, và thang máy.
Năng lượng và Điện năng: các kỹ sư điện thì liên quan đến sự sản xuất, phânphối điện năng tới các hộ gia đình, văn phòng, nhà máy xí nghiệp, bệnh viện, trường học, và sự xây lắp và bảo trì các thiết bị trong các quá trình này.
Task 5
Chọn những từ chính xác để điền vào các chỗ trống. Sử dụng duy nhất 1 từ. Sử dụng chữ hoa khi cần thiết.
1 Electronic
2 Mechanical/ electrical
3 Services 
4 Marine/aeronautiacal
5 Civil
6 Generatio ... Sao hỏa.Những tàu vũ trụ robot bắt đầu nghiên cứu hành tinh này và tìm kiếm dấu hiệu của sự sống.Những robot không gian thăm dò như là những gì được thiết kế tuân theo những chỉ dẫn từ những người điều khiển ở Trái đất ,nhưng tự chúng giải quyết thực hiện mệnh lệnh như thế nào.
Task 4:Chọn một từ điền vào chỗ trống,chỉ sử dụng một từ.Sử dụng chữ Hoa ở đâu cần thiết.
1.robot- Robot lặp đi lặp lại một cách đơn giản một công việc nào đó cái mà nó đã được chỉ dẫn để thực hiện, như là phun sơn các phần của xe hơi.
2.sense - Những robot có thể di chuyển, và các bộ phận rò điện tử của chúng làm cho chúng phát hiện những thứ xung quanh chúng
3.sophisticcated- Ngày nay,các kỹ sư đang phát triển nhiều những con robot tinh vi hơn
4.space- Những Roobot thông minh được thiết kế để hoạt động như là bảo vệ và như những lính cứu hỏa,và có thể thám hiểm không gian để nghiên cứu những thế giớ xa xôi
5.imagine- Khi con người nghĩ về robots,họ thường tưởng tượng ra những con quái vật kim loại của những bộ phim khoa học viễn tưởng.
6.complex- những cảm biến có thể giúp những robot tìm và làm việc ở những nơi phức tạp.
7.invented- Nhà soạn kịch người Sec Karel Capek phát minh từ “robot”,Nó xuất phát từ một từ tiếng Séc có nghĩa là” nhân công”.
8.arm- Các nhà máy có những rôbốt mà bao gồm một cánh tay được gắn ở một chỗ đã là một phương pháp lý tưởng trong công việc.
9.assembling- Những robot phức tạp (tinh vi) làm việc trong những nhà máy,lắp ráp,sơn,và hàn các chi tiết.
10.work-Việc làm một công việc nguy hiểm hoặc chán ngắt thì hoàn toàn không thoải mái đối với con người,nhưng điều này có thể dễ dàng đối với những robot.
Task 5:Nội dung mới
Làm giống như task 4
presence['prezns] 
danh từ
sự hiện diện, sự có mặt
toxic['tɔksik] 
tính từ
độc
toxic product: chất độc
toxic drugs: thuốc độc
advantage[əd'vɑ:ntidʒ] 
danh từ 
sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
Harmful /´ha:mful/ : Tính từ  Gây tai hại, có hại
smoking is harmful to health 
hút thuốc có hại cho sức khoẻ 
Unpleasant /ʌn'plezənt/:Tính từ  Không dễ chịu, khó chịu, khó ưa
researcher[ri'sə:t∫ə] 
danh từ
nhà nghiên cứu
robotic[rou'bɔtik] 
tính từ
như người máy; cứng nhắc, máy móc
robotic movements: những động tác như người máy
Manipulator /mə'nipjuleitə/:Danh từ:gười vận dụng bằng tay, người thao tác
speech[spi:t∫] 
danh từ
khả năng hoặc hành động nói; lời nói
wrist[rist] 
danh từ
cổ tay (khớp nối để bàn tay cử động)
strap[stræp] 
danh từ 
dây (da, lụa, vải...); đai; quai
a watch strap: dây đồng hồ
prevent[pri'vent] 
ngoại động từ
(to prevent somebody/something from doing something) ngăn cản; ngăn chặn, ngăn ngừa
damage['dæmidʒ] 
danh từ 
(damage to something) sự thiệt hại; sự hư hại
offering['ɔfəriη] 
danh từ
sự biếu, sự tặng, sự cúng, sự tiến
variety[və'raiəti] 
danh từ
sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
1. advantages-Một trong những sự thuận tiện của rô bốt là chúng có thể làm việc thay thế những công việc nguy hiểm và độc hại thay cho con người,.
2. factories- Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của rô bốt là ở trong các nhà máy sản xuất oto. 
3.sense- Cái loại thiết bị này được thiết kế để cảm nhận sự tồn tại của khí độc. 
4.work- Chúng có thể làm những việc nặng ,khó chịu,hay nguy hiểm.
5. robots- Rô bốt ngày nay đc được so sánh là đơn giản hơn chúng ở tương lại, các nhà nghiên cứu bây giờ đang làm việc trên 6 thế hệ rô bốt 
6.complex- Những rô bốt mới này sẽ có thể làm những công việc phức tạp. Chúng sẽ có thể lấy thông tin từ môi trường. 
7. sophisticated-Mac OS X , hệ thống vận hành tiến bộ nhất, được xây dựng cho mạng Internet trong thời đại Internet, cung cấp một lượng lớn các công nghệ tinh vi cái mà giúp bạn an toàn trước những mối đe dọa khi trực tuyến.
8. arm –Một cánh tay rô bốt là một rô bốt thao tác dùng tay , thường có khả năng lập trình,với những thao tác tương tự như cánh tay con người.
9. assembling – bạn nên 
10.develop- Các nhà nghiên cứu đang cố gắng để phát triển những rô bốt mà có thể hiểu con người nói chuyện.
Task 6 
1 Robot is a computer-controlled machine that carries out mechanical tasks. 
Rô-bốt là một máy móc được điều khiển bằng máy tính cái mà thực hiện các công việc cơ khí.
2 It is many factories have robots that consist of a single arm that is fixed in one spot.
Đó là có rất nhiều nhà máy có những con rô bốt mà cấu tạo bởi một cánh tay duy nhất nó được gắn cố định vào một ví trí.
3 It is the robot.
Đó là rô bốt
4 Electronic detectors enable the robots to sense their surroundings.
Các bộ phận dò điện tử làm cho những con rô bốt cảm nhận những gì xung quanh nó.
5 They are sophisticated robots.
Đó là những con rô bốt tinh vi
6 They asssemble ,spray,and weld components.
Chúng lắp ráp ,phun sơn và hàn các chi tiết
7 Because they often have sensors.
Bởi vì chúng có các cảm biến.
8 They are two unmanned landers made automatic touchdowns on Mars in 1976.
Chúng là 2 tàu đổ bộ không người lái thực hiện cuộc đổ bộ xuống Sao Hỏa năm 1976.
TECHNICAL READING
Read the following passage and answer the questions
Industrial robots
Typical industrial robots do jobs that are difficult ,dangerous or dull. They lift heavy objects,paint,handle chemicals,and perform assembly work . They perform the same job hour after hour,day after day with precision. They don’t get tired and they don’t make errors associated with fatigue and so are ideally suited to performing repetitive tasks. The major categories of industrial robots by mechanical structure are:
Cartesian robot/gantry robot : Used for pick and place work, application of sealant, assembly operations, handling machine tools and arc welding. It’s a robot whose arm has three prismatic joints, whose axes are coincident with a cartesian coordinator.
Cylindrical robot : Used for assembly operations,handling at machine tools, spot welding ,and handling at diecasting machines. It’s a robot whose axes from a cylindrical coordinate system.
Spherical/polar robot : Used for handling at machine tools ,spot welding ,diecasting ,FETTLING machines, gas welding and arc welding. It’s a robot whose axes form a polar coordinate system. 
SCARA robot : Used for pick and place work , application of sealant,assembly operations and handling machine tools. It’s a robot which has two parallel rotary joints to provide compliance in a plane.
Articulated robot: Used for assembly operations,diecasting, fettling machines,gas welding,arc welding and spray painting. It’s a robot whose arm has at least three rotary joints.
Parallel robot: One use is a mobile platform handling cockpit flight simulators. It’s a robot whose arms have concurrent prismatic or rotary joints.
Industrial robot are found in a veriety of locations including the automobile and manufacturing industries. Robots cut and shape fabricated parts, assemble machinery and inspect manufactured parts. Some types of jobs robots do: load bricks,die cast,drill, fasten, forge, make glass, grind, heat treat, load/unload machines, machine parts, clean parts, profile objects, perform quality control, rivet, sand blast,change tools and weld.
Outside the manufacturing world robots perform other important jobs. They can be found in hazardous duty service , CAD/CAM design and prototyping, maintenance jobs, fighting fires, medical applications, military warfare and on the farm.
Dịch
Rô bốt công nghiệp
Robot công nghiệp điển hình làm công việc mà khó, nguy hiểm hoặc chán ngắt. Chúng nâng các vật nặng, sơn, xử lý hóa chất, và thực hiện công việc lắp ráp. Chúng thực hiện cùng một công việc giờ qua giờ , ngày qua ngày mà có sự chính xác. Chúng không cảm thấy mệt mỏi và chúng không gây ra các sai sót kết hợp cùng sự mệt mỏi và như vậy là rất phù hợp để thực hiện những nhiệm vụ lặp đi lặp lại. Các loại robot công nghiệp chính theo cơ cấu cơ khí là:
Robot Đề các / robot giàn cần cẩu : Được sử dụng cho việc nhấc dỡ và xếp đặt , ứng dụng chất bịt kín(), lắp ráp, xử lý máy công cụ và hàn hồ quang . Nó là một robot mà cánh tay có ba khớp lăng trụ trục của nó được trùng với một rô bốt điều phối Đề các.
Robot trụ : Được sử dụng để lắp ráp, vận hành các dụng cụ, hàn điểm, và vận hành tại các máy diecasting. Nó là một robot mà trục của nó tạo thành một hệ thống phối hợp hình trụ.
Robot cầu /cực : Được sử dụng để xử lý các dụng cụ, hàn điểm, diecasting (hình như là đúc), máy , hàn khí và hàn hồ quang. Nó là một robot có các trục tạo thành một hệ thống phối hợp cực.
SCARA robot: Được sử dụng làm những việc bốc dỡ và xếp đặt, ứng dụng chất bịt kín, lắp ráp và vận hành máy công cụ. Nó là một robot có hai khớp nối song song quay tròn để tạo nên sự phù hợp thuận tiện trong máy bay.
Robot Khớp nối : Được sử dụng để lắp ráp, diecasting, máy fettling, hàn hơi, hàn hàn hồ quang , sơn phun. Nó là một robot có cánh tay có ít nhất ba khớp quay.
Robot song song : Một rô bốt sử dụng là một nền tảng di động trong mô phỏng buồng lái máy bay. Nó là một robot này có các khớp nối đồng thời lăng trụ hoặc quay.
robot công nghiệp được tìm thấy trong một veriety địa điểm bao gồm các ngành công nghiệp ô tô và sản xuất. Robot cắt và hình dạng các bộ phận chế tạo, lắp ráp máy móc, kiểm tra chặt sản xuất. Một vài loại của robot làm công việc này như:load bricks,đúc ,drill, fasten , giả mạo, làm cho thủy tinh, nghiền, xử lý nhiệt, tải / dỡ máy móc, chi tiết máy, phụ sạch sẽ, các đối tượng cấu hình, thực hiện kiểm soát chất lượng, đinh tán, phun cát, thay công cụ và hàn.
Bên ngoài thế giới sản xuất các robot thực hiện các công việc khác quan trọng. Chúng có thể được tìm thấy trong các nhiệm vụ nguy hiểm, CAD / CAM thiết kế và tạo mẫu, công việc bảo dưỡng, chữa cháy, các ứng dụng y tế, chiến tranh quân sự và trong nông trại.
dull[dʌl]AVA 
tính từ 
chậm hiểu, tối dạ, ngu đần, đần độn
không tinh, mờ (mắt); không thính, nghễnh ngãng (tai)
to be dull of ear: nghễnh ngãng; tai nghe không thính
precision[pri'siʒn]AVA 
danh từ
sự đúng đắn, rõ ràng; tính chất chính xác; độ chính xác (như) preciseness
associated[ə'sou∫iit]AVA 
tính từ 
kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
associate societies: hội liên hiệp
associate number: (toán học) số liên đới
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) cùng cộng tác, phụ, phó, trợ
associate editor: phó tổng biên tập
danh từ 
bạn đồng liêu, người cùng cộng tác; đồng minh
hội viên thông tin, viện sĩ thông tấn (viện hàn lâm khoa học...)
vật phụ thuộc vào vật khác; vật liên kết với vật khác
fatigue[fə'ti:g]AVA 
danh từ 
sự mệt mỏi, sự mệt nhọc
(kỹ thuật) sự giảm sức chịu đựng của kim loại
công việc mệt nhọc, công việc lao khổ
(quân sự) (như) fatigue duty
( số nhiều) (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) đồng phục mặc khi làm tạp dịch hoặc khi ra trận; quần áo dã chiến
ngoại động từ 
làm cho mệt mỏi, làm cho mệt nhọc
(nói về kim loại) làm giảm sức chịu
suite[swi:t]AVA 
danh từ
bộ đồ gỗ
a dining-room suite: một bộ đồ gỗ trong phòng ăn
dãy phòng
suite of rooms: dãy buồng
(từ Mỹ, nghĩa Mỹ) dãy buồng ở một tầng; căn hộ
bộ (một tập hợp đầy đủ các vật dụng dùng cùng với nhau)
a suite of programs for a computer: một bộ chương trình cho máy tính
đoàn tuỳ tùng; đoàn hộ tống
(âm nhạc) tổ khúc (bản nhạc gồm ba phần hoặc nhiều hơn có liên quan với nhau)
(địa lý,địa chất) hệ
category['kætigəri]AVA 
danh từ
hạng, loại
(triết học) phạm trù
gantry['gæntri]AVA 
Cách viết khác : gauntry ['gɔ:ntri] 
danh từ
giá gỗ kê thùng
(kỹ thuật) giàn cần cẩu
(ngành đường sắt) giàn tín hiệu (bắc cao qua đường sắt)
prismatic[priz'mætik]AVA 
tính từ
(thuộc) lăng trụ; giống lăng trụ
prismatic powder: thuốc súng có hạt hình lăng trụ
(thuộc) lăng kính; giống lăng kính, dùng lăng kính
prismatic compass: la bàn lăng kính
 Unit 7 
 Computer- Aided Design and Manufacturing
 CAD /CAM
Task 1
Trong các lĩnh vực nào mà máy tính được sử dụng? Lập một danh sách các ứng dụng của máy tính và so sánh nó với bạn học.
Bài đọc
Máy tính trong kỹ thuật và sản xuất
CAD liên quan tới ứng dụng của máy tính trong chuyển những ý tưởng ban đầu về sản phẩm thành một bản thiết kế chi tiết. Cuộc cách mạng của thiết kế đã ảnh hưởng đặc biệt tới sự tạo ra các mô hình hình học của sản phẩm, cái mà có thể được vẽ tay , phân tích, và được chau chuốt . Trong CAD , đồ họa máy vi tính sẽ thay thế cho các nét chì và các bản vẽ kỹ thuật được sủ dụng như truyền thống để dễ hình dung sản phẩm.
Các kỹ sư còn sử dụng cacsc chương trình để ước lượng các nguyên công và giá thành của một bản thiết kế mẫu ban đầu và tính toán các giá trị tối ưu cho các thông số. Các chương trình này bổ sung và mở rộng các tính toán thủ công truyền thống và các thử nghiểm vật lý. Khi kết hợp vói CAD, chúng tự động phân tích và tối ưu hóa các khả năng được gọi là CAE
CAM liên quan tới sự sử dụng máy tính trong chuyển đổi các bản thiết kế kỹ thuật thành những sản phẩm hoàn chỉnh. Sự sản xuất đòi hỏi sự thiết lập của các kế hoạch sản xuất và những lịch trình những cái mà thuyết minh cách mà sản phẩm sẽ được tạo ra, những nguồn sẽ cần đòi hỏi, và khi nào và ở đâu nguồn sẽ được sử dụng một cách hiệu quả. Sự sản xuất còn yêu cầu sự điều khiển và phối hợp của các quá trình vật lý , thiết bị, vật liệu, và lao động cần thiết. Trong CAM, máy tính trợ giúp các nhà quản lý, các kỹ sư sản xuất, các công nhân lao động bằng việc động hóa nhiều công đoạn sản xuất. Các máy tính giúp phát triển các kế hoạch sản xuất, và điều hành lịch trình sản xuất. chúng còn giúp điều khiển các máy móc, các rô bốt công nghiệp, thử nghiệm các thiết bị, và các hệ thống những cái mà vận chuyển và lưu trữ vật chất trong nhà máy.
CAD/CAM có thể cải thiện năng suất , chất lượng sản phẩm và lợi nhuận. Các máy tính có thế loại bỏ các thiết kế và các công đoạn dư thừa, nâng cao sự tiện lợi cho công nhân , tăng hiệu suất của thiết bị, giảm vốn hàng tồn đọng, chất thải và phế liệu kim loại, giảm thời gian cần thiết thiết kế và tạo ra sản phẩm , năng cao khả năng của nhà máy để sản xuất các sản phẩm khác nhau. 
Task 2
Task 3
1 Manipulate
2 Converting
3 Profitability
4 Redundant
5 Estimate 
6 Varying
7 Coordination
8 Monitor
9 Schedules
10 Visualize
Task 4
1 Convert
2 Visualize
3 Schedules
4 Profitability
5 Monitor
6 Vary
7 Manipulated
8 Redundant
9 Coordination
10 Resources 
Task 5
1 Some cars are fitted with a sexurity device which immobilize the engine.
2 In areas where the power supply fluctuates (dao động), for sensitive equipment a divice to stablize the voltage is required.
3 Manufacturers seek to minimize costs and maximize profits.
4 Most companies have computerize their production line.
5 Companis may rationalize their operation by reducing the variety of products they make.
6 The rotor is magnetized 
Task 6
 1 To make the country industrial is our vital duty
2 Privete companies in Venezuela are attempted nationnalize by President Hugo Chavez.
3 Experts have helped to formalize the country ‘s adminitrative.
4 We have utilize solar power as a source of lean energy.
Task 7
1 B
2 B
4 C
5 C 
6 C
7 B
8 A

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_tieng_anh_3.doc