Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi

Thị trường điện tử - TTĐT (e-marketplace)

l  Một thị trường trực tuyến nơi người mua và người

bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Có 3 loại thị

trường điện tử là tư nhân, công và consortia.

l  Marketspace: một thị trường trong đó người mua

và người bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ để lấy

tiền nhưng hoạt động này thực hiện trong môi

trường điện tử

l  TTĐT tư nhân là thị trường được sở hữu và điều hành

bởi 1 công ty duy nhất.

l  TTĐT công thường được sở hữu bởi một bên thứ ba

(không phải là người mua và người bán) hoặc bởi một

nhóm công ty mua hoặc bán (một tập đoàn) và họ

phục vụ nhiều người mua và người bán.

Thị trường điện tử (e-marketplace)

l  Chức năng: giống như thi trường vật chất, TTĐT có 3

chức năng chính là:

(1) kết nối người mua và người bán,

(2) thúc đẩy trao đổi thông tin, hàng hóa, dịch vụ và thanh

toán,

(3) cung cấp một hạ tầng thể chế như luật pháp, các quy

định và cho phép thị trường hoạt động hiệu quả hơn.

l  Người tham gia: khách hàng, người bán, bên trung

gian (gồm cả trung gian thông tin – infomediaries, môi

giới - brokers), các đối tác kinh doanh khác (nhà phân

phối điện tử - e-distributor)

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 1

Trang 1

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 2

Trang 2

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 3

Trang 3

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 4

Trang 4

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 5

Trang 5

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 6

Trang 6

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 7

Trang 7

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 8

Trang 8

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 9

Trang 9

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang baonam 8680
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi

Giáo trình Thương mại điện tử - Chương 1, Phần 2: Tổng quan về thương mại điện tử - Nguyễn Việt Khôi
11/6/13 
1 
© 2008 Pearson Prentice Hall, Electronic Commerce 2008, Efraim Turban, et al. 
Chương 1: Tổng quan (tiếp) 
Thị trường điện tử: Cơ chế, công cụ 
và những ảnh hưởng của TMĐT 
Ts. Nguyễn Việt Khôi 
E-mail: khoivnu@gmail.com 
1-2 
Các	
  hoạt	
  động	
  TMĐT 
Tìm	
  kiếm	
  thông	
  6n,	
  so	
  sánh,	
  phân	
  ;ch,	
  
trình	
  diễn	
  và	
  khám	
  phá	
   
Các	
  thị	
  trường	
  điện	
  tử 
Thương	
  mại,	
  mua,	
  bán,	
  trao	
  đổi	
  hàng	
  
hóa	
  (dịch	
  vụ) 
web	
  bán	
  hàng,	
  chợ	
  điện	
  tử,	
  cổng	
  
thông	
  6n 
Giao	
  6ếp,	
  cộng	
  tác,	
  học	
  tập 
Danh	
  mục	
  hàng	
  hóa	
  điện	
  tử,	
  công	
  
cụ	
  Vm	
  kiếm,	
  giỏ	
  hàng,	
  đường	
  dẫn,	
  
bản	
  đồ	
  điện	
  tử 
Cơ	
  chế	
  TMĐT	
  tương	
  ứng 
Giải	
  trí 
Đấu	
  giá	
  điện	
  tử 
Nâng	
  cao	
  năng	
  lực 
Các	
  công	
  cụ	
  Web	
  2.0,	
  dịch	
  vụ	
  mạng	
  
xã	
  hội 
Các	
  hoạt	
  động	
  khác:	
  tuyển	
  dụng,	
  phục	
  
vụ	
  khách	
  hàng Thanh	
  toán,	
  đặt	
  hàng,	
  an	
  ninh	
  
mạng,	
  hỗ	
  trợ	
  khác 
Thế	
  giới	
  ảo 
11/6/13 
2 
Quy trình mua hàng trong một thị trường điện tử 
2-3 
Hoạt	
  động	
  trước	
  mua	
  
hàng 
Truy	
  cập	
  cửa	
  hàng	
  điện	
  tử 
Tìm	
  kiếm	
  danh	
  mục	
  hàng	
  
hóa 
Làm	
  thủ	
  tục	
  đăng	
  ký,	
  an	
  ninh	
   
Tìm	
  kiếm	
  hàng	
  hóa 
Mua/	
  ko	
  
mua 
Thoát	
  ra	
  ngoài Tìm	
  hiểu	
  thêm 
So	
  sánh	
  giá,	
  thương	
  lượng 
Cho	
  vào	
  rỏ	
  hàng 
-­‐	
  Lựa	
  chọn	
  hình	
  thức	
  
thanh	
  toán/	
  thực	
  hiện	
  
thanh	
  toán	
  
-­‐	
  Lựa	
  chọn	
  hình	
  thức/	
  
thời	
  gian	
  giao	
  nhận	
  hàng 
Kiểm	
  tra	
  các	
  đk 
Xem	
  lại	
  lần	
  cuối	
  đơn	
  
hàng	
  và	
  thanh	
  toán 
Hàng	
  hóa	
  được	
  
vận	
  chuyển 
Đợi	
  hàng	
  về 
Hàng	
  đến	
  nơi	
  nhận 
Trả	
  lại 
Xem	
  Vnh	
  trạng/	
  vị	
  
trí	
  hàng	
  hóa 
Hoàn	
  thành 
Mua 
Đệ	
  trình 
2-4 
Thị trường điện tử - TTĐT (e-marketplace) 
l  Một thị trường trực tuyến nơi người mua và người 
bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Có 3 loại thị 
trường điện tử là tư nhân, công và consortia. 
l  Marketspace: một thị trường trong đó người mua 
và người bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ để lấy 
tiền nhưng hoạt động này thực hiện trong môi 
trường điện tử 
l  TTĐT tư nhân là thị trường được sở hữu và điều hành 
bởi 1 công ty duy nhất. 
l  TTĐT công thường được sở hữu bởi một bên thứ ba 
(không phải là người mua và người bán) hoặc bởi một 
nhóm công ty mua hoặc bán (một tập đoàn) và họ 
phục vụ nhiều người mua và người bán. 
11/6/13 
3 
2-5 
Thị trường điện tử (e-marketplace) 
l  Chức năng: giống như thi trường vật chất, TTĐT có 3 
chức năng chính là: 
(1) kết nối người mua và người bán, 
(2) thúc đẩy trao đổi thông tin, hàng hóa, dịch vụ và thanh 
toán, 
(3) cung cấp một hạ tầng thể chế như luật pháp, các quy 
định và cho phép thị trường hoạt động hiệu quả hơn. 
l  Người tham gia: khách hàng, người bán, bên trung 
gian (gồm cả trung gian thông tin – infomediaries, môi 
giới - brokers), các đối tác kinh doanh khác (nhà phân 
phối điện tử - e-distributor) 
2-6 
Người tham gia 
l Người bán (bán lẻ, bán buôn hoặc nhà 
sản xuất) bán hàng cho các khách hàng 
(cá nhân, công ty, chính phủ) 
l Người mua: mua từ nhà cung cấp hoặc 
mua nguyên vật liệu sản xuất nếu họ là 
người sản xuất; và mua hàng hóa hoàn 
chỉnh nếu họ là nhà bán lẻ 
11/6/13 
4 
Người tham gia 
l  Trung gian thông tin (infomediaries): là những người 
cung cấp và điều khiển dòng thông tin trên mạng, 
thường họ sẽ thu thập thông tin và bán chúng cho 
những người khác. 
l  E –distributors: là những trung gian kết nối người sản 
xuất với những người mua là doanh nghiệp bằng cách 
thu thập các danh mục của nhiều nhà sản xuất vào 
một nơi – là website của nhà phân phối. 
l  Broker: là một công ty giúp thúc đẩy các giao dịch 
giữa người mua và người bán 
2-7 
2-8 
Thị trường điện tử - các bộ phận 
l  Sản phẩm và dịch vụ: TTĐT khác thị trường vật chất 
ở đặc điểm nó gồm có cả các sản phẩm/ dịch vụ số. 
l  Cơ sở hạ tầng của TTĐT: các mạng điện tử, phần 
cứng, phần mềm 
l  Giao diện (front end): cổng thông tin (portal), e-
catalogs, shopping cart, search engine, cổng thanh 
toán (payment gateway), công cụ đấu giá (aution 
engine) 
l  Hậu cần (back end): gồm tất cả các hoạt động liên 
quan đến đáp ứng đặt hàng, quản lý lưu kho, mua đầu 
vào, tài chính kế toán, bảo hiểm, xử lý thanh toán, 
đóng gói, giao hàng 
l  Các dịch vụ khác: dịch vụ chứng nhận, an ninh 
mạng... 
11/6/13 
5 
2-9 
Cơ chế tương tác với khách hàng: web bán hàng 
(storefronts), chợ điện tử (malls), cổng điện tử 
(portal) 
l  Storefront: trang web của một công ty duy nhất nơi 
hàng hóa và dịch vụ được bán. 
l  E-malls/stores: một trung tâm mua sắm trực tuyến 
nơi có rất nhiều cửa hàng trực tuyến. 
l  Chở điện tử hỗn hợp (General malls/stores): thị trường điện 
tử lớn bán đủ loại hàng hóa (amazon.com, walmart.com, các 
cổng thông tin lớn như yahoo.com, aol.com) 
l  Chợ điện tử chuyên biệt (specialized stores/malls): nơi bán 
một hoặc một vài loại sản phẩm như sách, hoa, rượu, xe hơi.. 
l  Chợ điện tử toàn cầu vs khu vực 
l  Chợ điện tử bán hàng vật chất vs hàng hóa số 
2-10 
Cổng điện tử (Portals) 
l Cổng điện tử 
(portal): Điểm truy 
cập thông tin duy 
nhất của một tổ 
chức, là một cổng 
thông tin được sử 
dụng trong các thị 
trường điện tử, chợ 
điện tử và các loại 
hình TMĐT khác 
l  Các loại portals: 
l  Cổng thương mại (public) 
l  Cổng công ty (Corporate portal) 
l  Cổng xuất bản (Publishing 
portal) 
l  Cổng cá nhân (Personal portal) 
l  Cổng di động (Mobile portal) 
l  Cổng âm thanh (Voice portal) 
l  Cổng tri thức (Knowledge 
portal)a 
11/6/13 
6 
2-11 
Transactions, Intermediation, 
and Process in E-Commerce 
2-12 
Catalogues hàng hóa điện tử 
(Electronic Catalogs) 
l  Electronic catalogs là sự trình bày thông 
tin hàng hóa dưới dạng điện tử; là xương 
sống của hầu hết các web bán hàng. 
l  Ba thang đo của catalogues điện tử: 
1.  Cách thức trình bày thông tin 
2.  Mức độ thay tự đổi hàng hóa/dịch vụ theo nhu 
cầu (customization) 
3.  Sự kết hợp với các quy trình kinh doanh (đặt 
hàng, marketing, thanh toán, thương thảo, giao 
tiếp) 
11/6/13 
7 
2-13 
So sánh giữa catalogueđiện tử và 
catalogue giấy 
2-14 
Công cụ tìm kiếm (search engine) 
l  Một chương trình máy tính cho phép truy cập dữ liệu 
internet, tìm kiếm thông tin cụ thể hoặc các từ khóa 
và báo cáo kết quả tìm kiếm. (enterprise search, 
destop search, ) 
l  software (intelligent) agent 
 là phần mềm có thể có nhiều chức năng hơn công 
cụ tìm kiếm, nó còn có khả năng thực hiện các 
nhiệm vụ đòi hỏi trí thông minh. 
11/6/13 
8 
2-15 
Giỏ hàng điện tử - electronic shopping cart 
 Công nghệ xử lý đơn hàng cho phép 
các khách hàng có thể tích lũy (nắm 
giữ) hàng hóa họ mong muốn mua 
trong khi vẫn có thể mua hàng hóa 
khác. 
2-16 
ĐẤU GIÁ - auction 
 Một cơ chế thị trường sử dụng một quy 
trình cạnh tranh trong đó một người 
bán hỏi lần lượt từng chào giá của 
nhiều người mua (đấu giá truyền 
thống/ đấu giá xuôi – forward autions) 
hoặc một người mua hỏi chào giá của 
nhiều người bán (Đấu giá ngược – 
backward autions). Giá cả được quyết 
định một cách linh động theo chào giá. 
11/6/13 
9 
2-17 
Đấu giá truyền thống và đấu giá điện tử 
l  Đấu giá truyền thống diễn ra nhanh, người mua sẽ 
có ít thời gian để ra quyết định, người bán sẽ mất 
những người mua tiềm năng, người mua cũng 
không có nhiều thời gian để kiểm tra hàng, chi phí 
cao (thuê địa điểm, quảng cáo 
l  Đấu giá điển tử tiến hành trực tuyến, giải quyết 
được những hạn chế của đấu giá truyền thống 
l  Giá linh hoạt (dynamic pricing) là giá thay đổi dựa 
trên mối quan hệ cung cầu tại một thời điểm nhất 
định. 
2-18 
Các loại đấu giá 
l  Chỉ có 1 người mua và 1 người bán (One buyer, one 
seller): sử dụng thương lượng, mặc cả, trao đổi 
hàng (negotiating, bargaining, bartering), giá phụ 
thuộc vào bên nào mạnh hơn. 
l  Một người bán, nhiều người mua (One seller, many 
potential buyers): đấu giá xuôi (forward auction), 
người mua trả giá, ai trả giá cao sẽ thắng. 
l  Một người mua và nhiều người bán (đấu giá ngược, 
đấu thầu): người bán giảm giá dần, người thắng là 
người trả giá thấp 
11/6/13 
10 
2-19 
Các loại đấu giá 
 Mô hình “đưa ra giá của bạn” (“name-your-
own-price” model) là mô hình trong đó một 
người mua xác định giá mà anh ta đồng ý trả đối 
với bất kỳ người bán nào có thể đáp ứng. Đây là 
một mô dạng mô hình C2B mà đi đầu là 
priceline.com áp dụng 
 Mô hình nhiều người bán và nhiều người mua, 
người mua và giá chào của họ đáp ứng nhiều 
người mua và giá trào sẽ được chấp nhận phụ 
dựa trên số lượng của cả hai bên (double aution) 
2-20 
Auctions as EC Market Mechanisms 
11/6/13 
11 
2-21 
Hạn chế của đấu giá 
l  Tính an toàn thấp 
l  Rủi ro bị lừa đảo 
l  Việc tham gia bị hạn chế 
2-22 
Ảnh hưởng của đấu giá 
l  Sử dụng như một cơ chế phối hợp 
l  Sử dụng như một cơ chế xã hội để quyết 
định giá 
l  Sử dụng như một cơ chế phân phối khả 
thi cao 
l  Sử dụng như một cấu phần của TMĐT 
11/6/13 
12 
2-23 
Trao đổi hàng và thương lượng trực tuyến 
l  Trao đổi hàng trực tuyến (online bartering) thường 
diễn ra trong một thị trường điện tử (bartering 
exchange – một thị trường trong đó một trung gian sắp 
xếp các giao dịch trao đổi hàng). 
l  Thương lượng trực tuyến (online negotiating): thường 
được sử dụng cho các hàng hóa đắt đỏ, đặc biệt/ cho 
các đơn hàng lớn/ giống như đấu giá thương lượng 
trực tuyến thường bắt nguồn từ việc mặc cả giữa 
người mua và người bán. 
2-24 
Máy tính di động - mobile computing 
 Sử dụng các thiết bị di động thường trong môi trường 
wireless, cho phép truy cập thông tin, ứng dụng bất cứ 
lúc nào. 
l  Thương mại di động (mobile commerce): TMĐT được 
thực hiện qua các thiết bị di động kết nối không dây 
l  m-business: khái niệm rộng nhất của m-commerce, 
trong đó kinh doanh điện tử được thực hiện trong một 
môi trường kết nối không dây. 
11/6/13 
13 
2-25 
Cuộc cách mạng các thiết bị di động 
l Các công ty ứng dụng công nghệ máy tính 
di động vì các lý do sau: 
l Cải thiện năng xuất lao động tại nơi làm việc 
l Công nghệ kết nối không dây phát triển nhanh 
chóng 
l Ngày càng có nhiều ứng dụng có thể hoạt động 
trực tuyến hoặc không trực tuyến 
l Giá cả các thiết bị không dây ngày càng giảm trong 
khi khả năng của chúng tăng. 
2-26 
Các yếu tố cạnh tranh – giao dịch 
trực tuyến cho phép: 
l Chi phí tìm kiếm 
thấp hơn cho người 
mua 
l So sánh nhanh 
chóng 
l Giá thấp hơn 
l Phục vụ khách 
hàng tốt hơn 
l  Rào cản vào ngành 
giảm 
l  Nhiều đối tác ảo 
l  Kẽ hở thị trường nhiều 
l  Khả năng khác biệt 
hóa và cá biệt hóa cao 
(personalization: khả 
năng thiết kế sản 
phẩm theo ý người 
dùng) 
11/6/13 
14 
2-27 
Ảnh hưởng của e-marketplaces lên B2C 
marketing trực tiếp 
l Cải tiến sản phẩm 
l Kênh bán hàng mới 
l Tiết kiệm thời gian 
l Cải thiện dịch vụ khách hàng 
l Phát triển thương hiệu và hình ảnh công ty 
l Thiết kế hàng hóa theo nhu cầu 
l Quảng cáo 
l Hệ thống đặt hàng 
l Tiếp cận thông tin 
2-28 
Ảnh hưởng TMĐT 
l Chuyển đổi tổ chức thành tổ chức 
dựa trên công nghệ và tri thức, thay 
đổi cách thức làm việc 
l Xác định lại tổ chức 
l Sản phẩm mới 
l Cải thiện chuỗi cung ứng 
11/6/13 
15 
2-29 
Impacts of EC on 
Business Processes and Organizations 
2-30 
Ảnh hưởng TMĐT 
l Ảnh hưởng lên sản xuất: Sản xuất theo đơn đặt 
hàng (build-to-order - pull system) Một quy trình 
sản xuất bắt đầu bằng một đơn hàng (thường là 
theo yêu cầu). Một khi đặt hàng được thanh toán, 
người bán sẽ bắt đầu đáp ứng đơn hàng đó. 
l Real-Time Demand-Driven Manufacturing 
l Virtual Manufacturing 
l Assembly Lines 
l Ảnh hưởng lên tài chính và kế toán 
l Ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực à đào tạo 
11/6/13 
16 
2-31 
Một số câu hỏi 
1.  What about intermediaries? 
2.  Should we auction? 
3.  Should we barter? 
4.  What m-commerce opportunities are 
available? 
5.  How do we compete in the digital economy? 
6.  What organizational changes will be needed? 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuong_mai_dien_tu_chuong_1_phan_2_tong_quan_ve_t.pdf