Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế

 Đặc điểm

Những khái niệm về thuế nêu trên mới nhấn mạnh một chiều theo quan niệm của

từng góc độ khác nhau, nên chưa thật đầy đủ và chính xác được bản chất của thuế. Đến

nay, tuy chưa có một định nghĩas về thuế thống nhất, nhưng các thành phần kinh tế

đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về thuế phải nêu

bật được các khía cạnh sau đây:

- Thứ nhất, thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành.

Ở các quốc gia, do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình thành qũy ngân

sách Nhà nước và những ảnh hưởng của nó đối với đời sống kinh tế - xã hội nên thẩm

quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ quan lập pháp. Ðây là

nguyên tắc sớm được ghi nhận trong pháp luật của các nước. Hiến pháp nước Cộng

hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn quy

định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các Luật thuế. Tuy vậy, do yêu cầu điều chỉnh các quan hệ

pháp luật về thuế, Quốc hội có thể giao cho ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, sửa

đổi hoặc bãi bỏ một số loại thuế thông qua hình thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị

quyết về thuế.

- Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế

trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các

sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho

nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu

xử phạt về hành chính hoặc hình sự.

- Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế

đã được pháp luật quy định.

- Thứ tư, thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế và được xây dựng trên nền

tảng giá trị thặng dư do nền kinh tế tạo ra. Do đó thuế đem lại khoản thu to lớn và bền

vững so với các khoản thu khác của Nhà nước, cách duy nhất làm cho số thuế ngày

càng tăng và ổn định chính là phát triển kinh tế, chăm lo cho sự hưng thịnh của nền

kinh tế cũng là chăm lo cho nguồn thu tương lai của Nhà nước.

- Thứ năm, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực

tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào

ngân sách Nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất

của công dân.

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 1

Trang 1

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 2

Trang 2

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 3

Trang 3

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 4

Trang 4

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 5

Trang 5

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 6

Trang 6

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 7

Trang 7

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 8

Trang 8

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 9

Trang 9

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 192 trang baonam 14740
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: THUẾ 
NGÀNH: Tài chính Doanh nghiệp 
 TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP 
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: THUẾ 
NGÀNH: Tài chính Doanh nghiệp 
 TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP 
 THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI 
 Họ tên: Trương Thị Như Ý 
 Học vị: Thạc sỹ 
 Đơn vị: Khoa Kế Toán Tài Chính 
 Email: truongnhuykt@hotec.edu.vn 
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG 
BỘ MÔN 
CHỦ NHIỆM 
ĐỀ TÀI 
HIỆU TRƯỞNG 
DUYỆT 
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 
 0 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng 
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu 
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
 1 
LỜI GIỚI THIỆU 
Thuế là học phần chuyên ngành của sinh viên khối ngành kinh tế. Có thể nói 
Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung, hiểu và vận dụng kiến thức về 
thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện 
nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước. 
 Nhằm đáp ứng yêu cầu về giảng dạy, học tập của sinh viên, giúp cho kế toán 
viên, kế toán trưởng đang công tác tại các doanh nghiệp có được tài liệu kịp thời phục 
vụ nghiên cứu, học tập với chiều sâu kiến thức thực tiễn. Bài giảng Thuế được biên 
soạn có nội dung phong phú, bao quát những quy định hiện hành của các sắc thuế, các 
quy định về quản lý thuế, đồng thời cập nhật, bổ sung những chính sách mới nhất bám 
sát chương trình khung của trường. 
 Bài giảng đã được hội đồng khoa học của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật 
Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ 
công tác giảng dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho 
giảng, sinh viên và những người quan tâm đến lĩnh vực này. 
Bài giảng Thuế được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, 
chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật 
Thành Phố Hồ Chí Minh. Kết cấu của bài giảng gồm 7 chương, cụ thể: 
 Chương 1: Tổng quan về thuế 
 Chương 2: Thuế xuất khẩu – nhập khẩu 
 Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt 
 Chương 4: Thuế giá trị gia tăng 
 Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp 
 Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân 
 Chương 7: Phí và lệ phí 
 Chương 8: Thuế môn bài 
 Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội 
dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để 
Giáo trình này được hoàn thiện hơn. 
 CHỦ BIÊN 
1. Trương Thị Như Ý 
2. Võ Đông Xuân 
 2 
MỤC LỤC 
LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ ............................................................................... 10 
1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế ................................................................................ 10 
1.1.1. Quá trình phát triển chung của thuế trên thế giới ........................................................... 10 
1.1.2. Quá trình phát triển thuế tại Việt Nam ............................................................................. 11 
1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế .................................................................. 12 
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế ........................................................................................ 12 
1.2.2. Vai trò của thuế ................................................................................................................... 13 
1.3. Các yếu tố cấu thành của một luật thuế ........................................................................ 17 
1.3.1. Tên gọi của thuế .................................................................................................................. 17 
1.3.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) ............................................................................... 17 
1.3.3. Đối tượng tính thuế ............................................................................................................. 18 
1.3.4. Thuế suất .............................................................................................................................. 18 
1.3.5. Miễn thuế, giảm thuế .......................................................................................................... 20 
1.4. Phân loại thuế................................................................................................................... 21 
1.4.1. Căn cứ vào phương thức đánh thuế .................................................................................. 21 
1.4.2. Căn cứ vào cơ sở đánh thuế .... ... ới doanh nghiệp mới được thành lập: Thuế môn bài được tính căn cứ vào vốn 
KD ghi trong Giấy đăng ký kinh doanh. 
- Mỗi khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký, doanh nghiệp phải kê khai với cơ 
quan thuế để làm căn cứ xác định mức thuế môn bài của năm sau. Nếu không kê khai thì sẽ bị 
xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế môn bài phải nộp. 
 - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc chi nhánh)... 
hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, có đăng ký nộp thuế và 
được cấp mã số thuế thì phải kê khai và nộp thuế môn bài căn cứ vào vốn. 
 - Các doanh nghiệp có các Chi nhánh (hạch toán phụ thuộc) tại các quận, huyện, thị xã và 
các điểm kinh doanh khác thì phải nộp thuế môn bài cho các chi nhánh này mỗi chi nhánh là 
1.000.000đồng/năm. 
Ví dụ: Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam là doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, có các 
doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Doanh nghiệp thành 
viên có các chi nhánh ở các quận, huyện, thị xã. Tổng công ty bảo hiểm nộp thuế Môn bài 3 
triệu đồng/năm, các Doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương 
nộp thuế Môn bài 2 triệu đồng/năm, chi nhánh ở các quận, huyện, thị xã nộp thuế môn bài 1 
triệu đồng/ năm. 
8.4. Phương pháp thu thuế 
- Trường hợp doanh nghiệp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm 
nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó. 
- Trường hợp doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài 
chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh. 
 - Thu nhập hộ kinh doanh làm căm cứ để xác nhận mức thuế là thu nhập bình quân 
tháng ước tính được cơ quan thuế xác định trên cơ sở thu nhập thực tế của đơn vị ở năm trước 
và khả năng phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị trong năm tính thuế. 
 - Cơ sở mới ra kinh doanh thuộc phạm vi 6 tháng đầu năm phải nộp thuế môn bài cả 
năm, nếu mới ra thuộc phạm vi kinh doanh 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
cả năm. Thu nhập làm cơ sở để xác định mức thuế môn bài dựa vào quy mô kinh doanh, vốn 
kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, mặt hàng kinh doanh của những 
cơ sở kinh doanh cùng loại tương đương để cơ quan thuế ước tính mức thu nhập để từ đó xác 
định mức thuế cả năm. 
8.5. Hướng dẫn kê khai thuế môn bài 
8.5.1. Hồ sơ kê khai thuế môn bài : 
 Khai thuế MB là sắc thuế khai theo năm (tức là : Kê khai một lần cho cả năm), hồ sơ 
gồm 01 Tờ khai mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 
14/6/2007 của Bộ Tài chính (Xem biểu mẫu theo phụ lục đính kèm → Phát cho học viên mẫu 
này). 
8.5.2. Thời gian kê khai thuế môn bài: 
- Trường hợp doanh nghiệp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm 
nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó. 
- Trường hợp doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài 
chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh. 
8.5.3. Xác định mức thuế môn bài đối với DN mới thành lập: 
- DN đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong 
thời gian của 6 tháng đầu năm thì kê khai - nộp mức Môn bài cả năm. 
- Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối 
năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. 
- Doanh nghiệp có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phải kê 
khai - nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu 
năm hay 6 tháng cuối năm 
8.5.4. Tờ khai hợp lệ: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi: 
- Tờ khai được lập đúng mẫu quy định. 
- Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại... của cơ sở kinh 
doanh. 
- Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên và đóng dấu vào 
cuối của tờ khai. 
8.5.5. Địa điểm kê khai nộp thuế môn bài 
 - Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì kê khai - nộp thuế 
Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu 
trực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh kê khai - 
nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời kê khai - nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, 
cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
phương khác thì kê khai - nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có chi nhánh, cửa hàng, cửa 
hiệu kinh doanh. 
 - Sau khi nộp thuế Môn bài, cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu được Cơ quan thuế 
cấp một thẻ Môn bài hoặc một chứng từ chứng minh đã nộp thuế Môn bài ( biên lai thuế hay 
giấy nộp tiền vào ngân sách có xác nhận của kho bạc) ghi rõ tên cơ sở kinh doanh, cửa hàng, 
cửa hiệu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh ...làm cơ sở để xuất trình khi các cơ quan chức năng 
kiểm tra kinh doanh. 
- Cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh 
doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác ... nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế 
nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp ĐKKD. 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Lê Minh Ái, Chính sách thuế Việt Nam trong tiến trình hội nhập nhà xuất bản tài chính, 
năm 2012. 
2. Nguyễn Thị Mỹ Linh, Thuế thực hành nhà xuất bản thống kê, năm 2015 
3. Đỗ Đức Minh, Giáo trình thuế nhà xuất bản tài chính, năm 2012. 
4. Luật thuế xuất – nhập khẩu: 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
27/2008/QH12 
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 của Quốc 
hội 
01/04/2009 Luật 
916/TCT-CS 
Công văn 916/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc triển 
khai thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 
17/03/2009 
Công 
văn 
26/2009/NĐ-CP 
Nghị định 26/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy 
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ 
đặc biệt 
01/04/2009 
Nghị 
định 
113/2011/NĐ-CP 
Nghị định 113/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa 
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2009/NĐ-CP 
ngày 16/03/2009 của Chính phủ 
01/02/2012 
Nghị 
định 
05/2012/TT-BTC 
Thông tư 05/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về 
việc hướng dẫnthi hành Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 
16/03/2009 
01/02/2012 Thông tư 
71/2014/QH13 
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của 
các Luật về thuế của Quốc hội 
01/01/2015 Luật 
42/2015/TT-BTC 
Thông tư 42/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định 
về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất 
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh 
01/04/2015 Thông tư 
39/2015/TT-BTC 
Thông tư 39/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định 
về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập 
khẩu 
01/04/2015 Thông tư 
38/2015/TT-BTC 
Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định 
về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế 
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng 
hóa xuất khẩu, nhập khẩu 
01/04/2015 Thông tư 
5. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
27/2008/QH12 
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 
số 27/2008/QH12 của Quốc hội 
01/04/2009 Luật 
71/2014/QH13 
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của các Luật về thuế của Quốc hội 
01/01/2015 Luật 
916/TCT-CS 
Công văn 916/TCT-CS của Tổng cục Thuế về 
việc triển khai thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc 
biệt 
17/03/2009 Công văn 
26/2009/NĐ-CP 
Nghị định 26/2009/NĐ-CP của Chính phủ về 
việc quy định chi tiết thi hành một số điều của 
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 
01/04/2009 Nghị định 
113/2011/NĐ-CP 
Nghị định 113/2011/NĐ-CP của Chính phủ về 
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị 
định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của 
Chính phủ 
01/02/2012 Nghị định 
05/2012/TT-BTC 
Thông tư 05/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫnthi hành Nghị định 
26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 
01/02/2012 Thông tư 
108/2015/NĐ-CP Nghị định 108/2015/NĐ-CP 01/2016 Nghị định 
195/2015/TT-BTC Thông tư 195/2015/TT-BTC 01/2016 Thông tư 
182/2015/TT-BTC 
Thông tư 182/2015/TT-BTC về Biểu thuế Xuất 
– Nhập khẩu 
01/2016 Thông tư 
 6. Luật thuế giá trị gia tăng 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
31/2013/QH13 
Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 
của Quốc hội 
01/01/2014 Luật 
119/2014/TT-BTC 
Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông 
tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, 
01/09/2014 Thông tư 
219/2013/TT-BTC 
Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị 
gia tăng 
01/01/2014 Thông tư 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
72/2014/TT-BTC 
Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với 
hàng hóa của người nước ngoài, người Việt 
Nam ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh 
01/07/2014 Thông tư 
151/2014/TT-BTC 
Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 
91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính 
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại 
các nghị định quy định về thuế 
15/11/2014 Thông tư 
71/2014/QH13 
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của các Luật về thuế của Quốc hội 
01/01/2015 Luật 
12/2015/NĐ-CP 
Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ về 
việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ 
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa 
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về 
thuế 
01/01/2015 
Nghị 
định 
26/2015/TT-BTC 
Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính 
hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý 
thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 
12/02/2015 của Chính phủ 
01/01/2015 
Nghị 
định 
193/2015/TT-BTC 
Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ 
sung Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá 
trị gia tăng. 
01/2016 Thông tư 
7. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
14/2008/QH12 
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 
số 14/2008/QH12 của Quốc hội 
01/01/2009 Luật 
135/2013/TT-BTC 
Thông tư 135/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn áp dụng thí điểm chính sách 
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tài 
chính vi mô 
11/11/2013 Thông tư 
32/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật 01/01/2014 Luật 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội, số 
32/2013/QH13 
119/2014/TT-BTC 
Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông 
tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông 
tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông 
tư 
01/09/2014 Thông tư 
78/2014/TT-BTC 
Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính 
phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế 
thu nhập doanh nghiệp 
02/08/2014 Thông tư 
151/2014/TT-BTC 
Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 
91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính 
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại 
các nghị định quy định về thuế 
15/11/2014 Thông tư 
96/2015/TT-BTC 
Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành 
22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng 
dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị 
định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của 
Chính phủ quy 
06/08/2015 Thông tư 
71/2014/QH13 
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của các Luật về thuế của Quốc hội 
01/01/2015 Luật 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
8. Luật thuế thu nhập cá nhân 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
04/2007/QH12 
Luật thuế thu nhập cá nhân 
số 04/2007/QH12 của Quốc hội 
01/01/2009 Luật 
106/2010/NĐ-CP 
Nghị định 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ về 
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị 
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của 
Chính phủ 
01/01/2011 Nghị định 
26/2012/QH13 
Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc 
hội 
01/07/2013 Luật 
65/2013/NĐ-CP 
Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy 
định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN 
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật 
thuế thu nhập cá nhân 
01/07/2013 Nghị định 
111/2013/TT-BTC 
Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu 
nhập cá nhân 
01/07/2013 Thông tư 
119/2014/TT-BTC 
Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông 
tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, 
01/09/2014 Thông tư 
336/TCT-TNCN 
Công văn 336/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế 
về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá 
nhân năm 2013 
24/01/2014 Công văn 
151/2014/TT-BTC 
Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 
91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính 
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại 
các nghị định quy định về thuế 
15/11/2014 Thông tư 
71/2014/QH13 
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số 
điều của các Luật về thuế của Quốc hội 
01/01/2015 Luật 
128/2014/TT-BTC 
Thông tư 128/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính 
hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân 
đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế 
20/10/2014 Thông tư 
801/TCT-TNCN 
Công văn 801/TCT-TNCN hướng quyết toán 
thuế TNCN năm 2015 
05/03/2016 Thông tư 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
9. Thuế môn bài 
Số Tên văn bản 
Ngày hiệu 
lực 
Loại văn 
bản 
75/2002/NĐ-CP 
Nghị định 75/2002/NĐ-CP của Chính phủ về 
việc điều chỉnh mức thuế môn bài 
01/01/2003 Nghị định 
42/2003/TT-BTC 
Thông tư 42/2003/TT-BTC của Bộ Tài 
chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 
96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài 
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 
75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính 
phủ về điều chỉnh mức thuế môn bài 
01/04/2003 Thông tư 
2703/TCT-KK 
Công văn 2703/TCT-KK ngày 30 tháng 7 năm 2012 hướng dẫn vướng mắc 
về chính sách thuế môn bài. 
2013 Công văn 
96/2012/TT-BTC 
Thông tư 96/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 
75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính 
phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài 
01/01/2013 Thông tư 
 Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 
DANH MỤC VIẾT TẮT 
STT Nội dung Ký hiệu 
1 Xuất khẩu – nhập khẩu XK - NK 
2 Xuất nhập khẩu XNK 
3 Xuất khẩu XK 
4 Nhập khẩu NK 
5 Ngân sách Nhà nước NSNN 
6 Tiêu thụ đặc biệt TTĐB 
7 Giá trị gia tăng GTGT 
8 Doanh nghiệp DN 
9 Thành phố TP 
10 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 
11 Kế hoạch KH 
12 Sản phẩm SP 
13 Thu nhập doanh nghiệp TNDN 
14 Khoa học và công nghệ KH&CN 
15 Thu nhập cá nhân TNCN 
16 Bảo hiểm xã hội BHXH 
17 Bảo hiểm y tế BHYT 
18 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN 
19 Bất động sản BĐS 
20 Việt Nam VN 
21 Doanh nghiệp tư nhân DNTN 
22 Đầu tư nước ngoài ĐTNN 
23 Hợp tác xã HTX 
24 Đăng ký kinh doanh ĐKKD 
25 Doanh nghiệp nhà nước DNNN 
26 Ủy ban nhân dân UBND 
27 Báo cáo tài chính BCTC 
28 Sản xuất kinh doanh SXKD 
29 Ngoài ra có các ký hiệu của phần mền kế toán 
HTKK 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tai_chinh_doanh_nghiep_thue.pdf