Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế
Đặc điểm
Những khái niệm về thuế nêu trên mới nhấn mạnh một chiều theo quan niệm của
từng góc độ khác nhau, nên chưa thật đầy đủ và chính xác được bản chất của thuế. Đến
nay, tuy chưa có một định nghĩas về thuế thống nhất, nhưng các thành phần kinh tế
đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về thuế phải nêu
bật được các khía cạnh sau đây:
- Thứ nhất, thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành.
Ở các quốc gia, do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình thành qũy ngân
sách Nhà nước và những ảnh hưởng của nó đối với đời sống kinh tế - xã hội nên thẩm
quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ quan lập pháp. Ðây là
nguyên tắc sớm được ghi nhận trong pháp luật của các nước. Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn quy
định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các Luật thuế. Tuy vậy, do yêu cầu điều chỉnh các quan hệ
pháp luật về thuế, Quốc hội có thể giao cho ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, sửa
đổi hoặc bãi bỏ một số loại thuế thông qua hình thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị
quyết về thuế.
- Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế
trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các
sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho
nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu
xử phạt về hành chính hoặc hình sự.
- Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế
đã được pháp luật quy định.
- Thứ tư, thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế và được xây dựng trên nền
tảng giá trị thặng dư do nền kinh tế tạo ra. Do đó thuế đem lại khoản thu to lớn và bền
vững so với các khoản thu khác của Nhà nước, cách duy nhất làm cho số thuế ngày
càng tăng và ổn định chính là phát triển kinh tế, chăm lo cho sự hưng thịnh của nền
kinh tế cũng là chăm lo cho nguồn thu tương lai của Nhà nước.
- Thứ năm, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào
ngân sách Nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất
của công dân.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Thuế
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THUẾ NGÀNH: Tài chính Doanh nghiệp TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THUẾ NGÀNH: Tài chính Doanh nghiệp TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Trương Thị Như Ý Học vị: Thạc sỹ Đơn vị: Khoa Kế Toán Tài Chính Email: truongnhuykt@hotec.edu.vn TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 0 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1 LỜI GIỚI THIỆU Thuế là học phần chuyên ngành của sinh viên khối ngành kinh tế. Có thể nói Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung, hiểu và vận dụng kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước. Nhằm đáp ứng yêu cầu về giảng dạy, học tập của sinh viên, giúp cho kế toán viên, kế toán trưởng đang công tác tại các doanh nghiệp có được tài liệu kịp thời phục vụ nghiên cứu, học tập với chiều sâu kiến thức thực tiễn. Bài giảng Thuế được biên soạn có nội dung phong phú, bao quát những quy định hiện hành của các sắc thuế, các quy định về quản lý thuế, đồng thời cập nhật, bổ sung những chính sách mới nhất bám sát chương trình khung của trường. Bài giảng đã được hội đồng khoa học của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho giảng, sinh viên và những người quan tâm đến lĩnh vực này. Bài giảng Thuế được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh. Kết cấu của bài giảng gồm 7 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan về thuế Chương 2: Thuế xuất khẩu – nhập khẩu Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt Chương 4: Thuế giá trị gia tăng Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân Chương 7: Phí và lệ phí Chương 8: Thuế môn bài Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để Giáo trình này được hoàn thiện hơn. CHỦ BIÊN 1. Trương Thị Như Ý 2. Võ Đông Xuân 2 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ ............................................................................... 10 1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế ................................................................................ 10 1.1.1. Quá trình phát triển chung của thuế trên thế giới ........................................................... 10 1.1.2. Quá trình phát triển thuế tại Việt Nam ............................................................................. 11 1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế .................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế ........................................................................................ 12 1.2.2. Vai trò của thuế ................................................................................................................... 13 1.3. Các yếu tố cấu thành của một luật thuế ........................................................................ 17 1.3.1. Tên gọi của thuế .................................................................................................................. 17 1.3.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) ............................................................................... 17 1.3.3. Đối tượng tính thuế ............................................................................................................. 18 1.3.4. Thuế suất .............................................................................................................................. 18 1.3.5. Miễn thuế, giảm thuế .......................................................................................................... 20 1.4. Phân loại thuế................................................................................................................... 21 1.4.1. Căn cứ vào phương thức đánh thuế .................................................................................. 21 1.4.2. Căn cứ vào cơ sở đánh thuế .... ... ới doanh nghiệp mới được thành lập: Thuế môn bài được tính căn cứ vào vốn KD ghi trong Giấy đăng ký kinh doanh. - Mỗi khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký, doanh nghiệp phải kê khai với cơ quan thuế để làm căn cứ xác định mức thuế môn bài của năm sau. Nếu không kê khai thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế môn bài phải nộp. - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, có đăng ký nộp thuế và được cấp mã số thuế thì phải kê khai và nộp thuế môn bài căn cứ vào vốn. - Các doanh nghiệp có các Chi nhánh (hạch toán phụ thuộc) tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác thì phải nộp thuế môn bài cho các chi nhánh này mỗi chi nhánh là 1.000.000đồng/năm. Ví dụ: Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam là doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, có các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Doanh nghiệp thành viên có các chi nhánh ở các quận, huyện, thị xã. Tổng công ty bảo hiểm nộp thuế Môn bài 3 triệu đồng/năm, các Doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương nộp thuế Môn bài 2 triệu đồng/năm, chi nhánh ở các quận, huyện, thị xã nộp thuế môn bài 1 triệu đồng/ năm. 8.4. Phương pháp thu thuế - Trường hợp doanh nghiệp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó. - Trường hợp doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh. - Thu nhập hộ kinh doanh làm căm cứ để xác nhận mức thuế là thu nhập bình quân tháng ước tính được cơ quan thuế xác định trên cơ sở thu nhập thực tế của đơn vị ở năm trước và khả năng phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị trong năm tính thuế. - Cơ sở mới ra kinh doanh thuộc phạm vi 6 tháng đầu năm phải nộp thuế môn bài cả năm, nếu mới ra thuộc phạm vi kinh doanh 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài Thuế Chương 7: Phí và lệ phí cả năm. Thu nhập làm cơ sở để xác định mức thuế môn bài dựa vào quy mô kinh doanh, vốn kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, mặt hàng kinh doanh của những cơ sở kinh doanh cùng loại tương đương để cơ quan thuế ước tính mức thu nhập để từ đó xác định mức thuế cả năm. 8.5. Hướng dẫn kê khai thuế môn bài 8.5.1. Hồ sơ kê khai thuế môn bài : Khai thuế MB là sắc thuế khai theo năm (tức là : Kê khai một lần cho cả năm), hồ sơ gồm 01 Tờ khai mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính (Xem biểu mẫu theo phụ lục đính kèm → Phát cho học viên mẫu này). 8.5.2. Thời gian kê khai thuế môn bài: - Trường hợp doanh nghiệp đang kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm đó. - Trường hợp doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh, thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh. 8.5.3. Xác định mức thuế môn bài đối với DN mới thành lập: - DN đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì kê khai - nộp mức Môn bài cả năm. - Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. - Doanh nghiệp có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phải kê khai - nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm 8.5.4. Tờ khai hợp lệ: Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi: - Tờ khai được lập đúng mẫu quy định. - Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại... của cơ sở kinh doanh. - Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai. 8.5.5. Địa điểm kê khai nộp thuế môn bài - Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì kê khai - nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh kê khai - nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời kê khai - nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa Thuế Chương 7: Phí và lệ phí phương khác thì kê khai - nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh. - Sau khi nộp thuế Môn bài, cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu được Cơ quan thuế cấp một thẻ Môn bài hoặc một chứng từ chứng minh đã nộp thuế Môn bài ( biên lai thuế hay giấy nộp tiền vào ngân sách có xác nhận của kho bạc) ghi rõ tên cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh ...làm cơ sở để xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinh doanh. - Cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác ... nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp ĐKKD. Thuế Chương 7: Phí và lệ phí TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Minh Ái, Chính sách thuế Việt Nam trong tiến trình hội nhập nhà xuất bản tài chính, năm 2012. 2. Nguyễn Thị Mỹ Linh, Thuế thực hành nhà xuất bản thống kê, năm 2015 3. Đỗ Đức Minh, Giáo trình thuế nhà xuất bản tài chính, năm 2012. 4. Luật thuế xuất – nhập khẩu: Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 27/2008/QH12 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 của Quốc hội 01/04/2009 Luật 916/TCT-CS Công văn 916/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc triển khai thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 17/03/2009 Công văn 26/2009/NĐ-CP Nghị định 26/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 01/04/2009 Nghị định 113/2011/NĐ-CP Nghị định 113/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ 01/02/2012 Nghị định 05/2012/TT-BTC Thông tư 05/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫnthi hành Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 01/02/2012 Thông tư 71/2014/QH13 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2015 Luật 42/2015/TT-BTC Thông tư 42/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh 01/04/2015 Thông tư 39/2015/TT-BTC Thông tư 39/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 01/04/2015 Thông tư 38/2015/TT-BTC Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 01/04/2015 Thông tư 5. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế Chương 7: Phí và lệ phí Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 27/2008/QH12 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 của Quốc hội 01/04/2009 Luật 71/2014/QH13 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2015 Luật 916/TCT-CS Công văn 916/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc triển khai thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 17/03/2009 Công văn 26/2009/NĐ-CP Nghị định 26/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 01/04/2009 Nghị định 113/2011/NĐ-CP Nghị định 113/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ 01/02/2012 Nghị định 05/2012/TT-BTC Thông tư 05/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫnthi hành Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 01/02/2012 Thông tư 108/2015/NĐ-CP Nghị định 108/2015/NĐ-CP 01/2016 Nghị định 195/2015/TT-BTC Thông tư 195/2015/TT-BTC 01/2016 Thông tư 182/2015/TT-BTC Thông tư 182/2015/TT-BTC về Biểu thuế Xuất – Nhập khẩu 01/2016 Thông tư 6. Luật thuế giá trị gia tăng Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 31/2013/QH13 Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 của Quốc hội 01/01/2014 Luật 119/2014/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, 01/09/2014 Thông tư 219/2013/TT-BTC Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng 01/01/2014 Thông tư Thuế Chương 7: Phí và lệ phí Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 72/2014/TT-BTC Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh 01/07/2014 Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2014 Thông tư 71/2014/QH13 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2015 Luật 12/2015/NĐ-CP Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế 01/01/2015 Nghị định 26/2015/TT-BTC Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ 01/01/2015 Nghị định 193/2015/TT-BTC Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng. 01/2016 Thông tư 7. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 14/2008/QH12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội 01/01/2009 Luật 135/2013/TT-BTC Thông tư 135/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn áp dụng thí điểm chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tài chính vi mô 11/11/2013 Thông tư 32/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật 01/01/2014 Luật Thuế Chương 7: Phí và lệ phí Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội, số 32/2013/QH13 119/2014/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013, Thông tư 01/09/2014 Thông tư 78/2014/TT-BTC Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 02/08/2014 Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2014 Thông tư 96/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy 06/08/2015 Thông tư 71/2014/QH13 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2015 Luật Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 8. Luật thuế thu nhập cá nhân Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 04/2007/QH12 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của Quốc hội 01/01/2009 Luật 106/2010/NĐ-CP Nghị định 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ 01/01/2011 Nghị định 26/2012/QH13 Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội 01/07/2013 Luật 65/2013/NĐ-CP Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân 01/07/2013 Nghị định 111/2013/TT-BTC Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân 01/07/2013 Thông tư 119/2014/TT-BTC Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, 01/09/2014 Thông tư 336/TCT-TNCN Công văn 336/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013 24/01/2014 Công văn 151/2014/TT-BTC Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2014 Thông tư 71/2014/QH13 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội 01/01/2015 Luật 128/2014/TT-BTC Thông tư 128/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế 20/10/2014 Thông tư 801/TCT-TNCN Công văn 801/TCT-TNCN hướng quyết toán thuế TNCN năm 2015 05/03/2016 Thông tư Thuế Chương 7: Phí và lệ phí 9. Thuế môn bài Số Tên văn bản Ngày hiệu lực Loại văn bản 75/2002/NĐ-CP Nghị định 75/2002/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài 01/01/2003 Nghị định 42/2003/TT-BTC Thông tư 42/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức thuế môn bài 01/04/2003 Thông tư 2703/TCT-KK Công văn 2703/TCT-KK ngày 30 tháng 7 năm 2012 hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế môn bài. 2013 Công văn 96/2012/TT-BTC Thông tư 96/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài 01/01/2013 Thông tư Thuế Chương 7: Phí và lệ phí DANH MỤC VIẾT TẮT STT Nội dung Ký hiệu 1 Xuất khẩu – nhập khẩu XK - NK 2 Xuất nhập khẩu XNK 3 Xuất khẩu XK 4 Nhập khẩu NK 5 Ngân sách Nhà nước NSNN 6 Tiêu thụ đặc biệt TTĐB 7 Giá trị gia tăng GTGT 8 Doanh nghiệp DN 9 Thành phố TP 10 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 11 Kế hoạch KH 12 Sản phẩm SP 13 Thu nhập doanh nghiệp TNDN 14 Khoa học và công nghệ KH&CN 15 Thu nhập cá nhân TNCN 16 Bảo hiểm xã hội BHXH 17 Bảo hiểm y tế BHYT 18 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN 19 Bất động sản BĐS 20 Việt Nam VN 21 Doanh nghiệp tư nhân DNTN 22 Đầu tư nước ngoài ĐTNN 23 Hợp tác xã HTX 24 Đăng ký kinh doanh ĐKKD 25 Doanh nghiệp nhà nước DNNN 26 Ủy ban nhân dân UBND 27 Báo cáo tài chính BCTC 28 Sản xuất kinh doanh SXKD 29 Ngoài ra có các ký hiệu của phần mền kế toán HTKK
File đính kèm:
- giao_trinh_tai_chinh_doanh_nghiep_thue.pdf