Giáo trình Quản trị tài chính (Phần 1)
Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị
trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng
hóa-tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào
tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những
nội dung chủ yếu sau đây:
Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong
nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn
tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất kinh
doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp
thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường
hàng hoá-dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính.trong việc cung ứng các
yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hoá, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một
cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó
là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh
doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng
các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục
vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết
luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:11
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phán ánh sự
vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc
sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.”
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Quản trị tài chính (Phần 1)
1 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------***------------- TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (Theo phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ) Số tín chỉ : 03 Ngành đào tạo: Quản trị Trình độ đào tạo: Đại học, Cao đẳng Hà Nội – 2019 2 MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................... 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... 6 LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VÀ KỸ THUẬT CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN............................................ 10 1.1. Khái niệm và chức năng, vai trò, nhiệm vụ của quản trị tài chính doanh nghiệp ...... 10 1.1.1. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp ................................................... 10 1.1.2 Các quyết định của nhà quản trị tài chính. .................................................... 11 1.1.3 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp ................................................... 12 1.1.4 Nhiệm vụ của quản trị tài chính ................................................................... 13 1.1.5. Tổ chức hoạt động quản trị tài chính ............................................................ 16 1.2. Giá trị tiền tệ theo thời gian ..................................................................................... 20 1.2.1 Tiền lãi, lãi đơn và lãi kép ............................................................................ 20 1.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ........................................................................... 24 1.2.2.1.Sự phát sinh của tiền tệ theo thời gian ............................................... 24 1.2.2.2.Giá trị tương lai của tiền tệ ................................................................ 25 1.2.2.3. Giá trị hiện tại của tiền tệ ................................................................. 27 1.2.3. Các ứng dụng .............................................................................................. 29 1.2.3.1. Xác định yếu tố lãi suất .................................................................... 29 1.2.3.2. Xác định yếu tố kỳ hạn ..................................................................... 29 1.2.3.3. Xác định khoản trả đều .................................................................... 30 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG............................. 31 BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG................................................................................ 31 CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH......................................................... 33 2.1 Quản trị vốn cố định ................................................................................................ 33 2.1.1. Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp ........................................ 33 2.1.1.1. Tài sản cố định ................................................................................ 33 2.1.1.2. Vốn cố định trong doanh nghiệp ....................................................... 36 2.1.2. Khấu hao tài sản cố định và các khía cạnh kinh tế của quản lý khấu hao ...... 36 2.1.2.1. Hao mòn và khấu hao tài sản cố định ............................................... 36 2.1.2.2 Các phương pháp khấu hao tài sản cố định ....................................... 37 2.1.2.3. Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định ............................................. 41 2.1.3 Tác động tài chính của khấu hao đối với doanh nghiệp ................................. 44 3 2.1.4. Quản trị vốn cố định và hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................. 44 2.2. Quản trị vốn lưu động ............................................................................................. 46 2.2.1. Khái niệm và thành phần, kết cấu vốn lưu động ........................................... 46 2.2.2. Quản trị tiền mặt .......................................................................................... 48 2.2.2.1.Các lý do phải nắm giữ tiền mặt ........................................................ 48 2.2.2.2.Các kỹ thuật quản trị tiền mặt ............................................................ 48 2.2.3. Quản trị khoản phải thu ............................................................................... 52 2.2.3.1. Chính sách tín dụng .......................................................................... 52 2.2.3.2. Đánh giá những thay đổi trong chính sách tín dụng .......................... 61 2.2.4. Quản trị hàng tồn kho .................................................................................. 63 2.2.4.1. Tại sao các doanh nghiệp phải dự trữ hàng hóa ................................ 63 2.2.4.2. Quản trị chi phí tồ ... mới huy động (trđ) Nguồn tài trợ Tỷ trọng (%) Chi phí sử dụng vốn (%) Chi phí sử dụng vốn tính theo kết cấu Từ 0 đến 1.450 - Vốn vay 45 7,5 3,7% - Cổ phần ưu đãi 2 10,3 0,206% - Lợi nhuận giữ lại 53 13,4 7,102% Chi phí sử dụng bình quân (WACC1) 10,68% Trên 1.450 - 2.000 - Vốn vay 45 7,5 3,37% - Cổ phần ưu đãi 2 10,3 0.206% - Cổ phần thường 53 14,0 7,42% Chi phí sử dụng bình quân (WACC2) 11% Từ 2.000 trở lên - Vốn vay 45 9,75 4,38% - Cổ phần ưu đãi 2 10,3 0,206% - Cổ phần thường 53 14,0 7,42% Chi phí sử dụng bình quân (WACC2) 12% Như vậy, công ty có 3 khoảng vốn huy động và chi phí bình quân sử dụng vốn ở mỗi khoảng vốn cũng khác nhau. Ở khoảng vốn thứ nhất (từ 0 đến 1.450 triệu đồng) chi phí bình quân sử dụng vốn WACC1 là 10,68%, điều đó cũng cho thấy chi phí cận biên của mỗi đồng vốn mà công ty huy động thêm vào đầu tư trong khoảng vốn này cũng là 99 10,68% và khi quy mô huy động vốn vượt quá 1.450 triệu đồng thì chi phí cận biên của đồng vốn mới huy động tăng thêm sẽ tăng lên ở mức 11%. Trên mức 2.000 triệu đồng thì chi phí sử dụng vốn bình quân của những đồng vốn mới sẽ tăng lên là 12%. Chi phí sử dụng vốn và quy mô huy động được biểu diễn qua hình dưới đây: 12 WACC3 = 12% 11 WACC2 = 11% WACC1 = 10.68% 10 Điểm gãy BPe Điểm gãy BPd 1.000 1.450 2.000 quy mô vốn huy động (trđ) 3.4. Các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm Hạ giá thành sản phẩm là việc tiết kiệm các chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm mà không làm giảm chất lượng của sản phẩm sản xuất. Ý nghĩa hạ thấp giá thành sản phẩm - Tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp Hạ giá thành sản phẩm sẽ trực tiếp làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Có thể nói đây là biện pháp cơ bản và lâu dài. Giá cả sản phẩm hàng hóa được hình thành bởi quan hệ cung cầu trên thị trường, nếu giá thành hạ so với giá bán trên thị trường thì lợi nhuận trên mỗi đơn vị sản phẩm sẽ tăng thêm. - Thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm Hạ giá thành sản phẩm giúp cho Doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm. Khi có sự cạnh tranh trên thị trường hàng hóa đa dạng, phong phú về chủng loại, các Doanh nghiệp muốn tồn tại cần nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và tìm biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành. - Mở rộng sản xuất Hạ giá thành sản phẩm có thể giúp Doanh nghiệp mở rộng thêm sản xuất sản phẩm dịch vụ. Do tiết kiệm được chi phí đầu vào nên với cùng một lượng vốn lưu động như cũ, Doanh nghiệp có thể sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa, dịch vụ hơn. 3.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - Ứng dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ vào sản xuất - Tổ chức lao động và sử dụng con người: Việc tổ chức lao động khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý, loại trừ tình trạng lãng phí lao động, thúc đẩy nâng cao năng suất lao động. 100 - Tổ chức quản lý sản xuất và điều chỉnh: giúp doanh nghiệp đưa ra phương án sản xuất tối ưu, phương án sử dụng vốn có hiệu quả. 3.4.2. Các chỉ tiêu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm Sản phẩm mà Doanh nghiệp sản xuất ra bao gồm sản phẩm so sánh được và sản phẩm không so sánh được. - Sản phẩm so sánh được là sản phẩm Doanh nghiệp đã sản xuất nên có điều kiện, căn cứ để so sánh hạ giá thành. - Sản phẩm không so sánh được là loại sản phẩm Doanh nghiệp mới sản xuất hoặc sản xuất thử nên chưa có căn cứ để so sánh hạ giá thành. Mức hạ giá thành sản phẩm so sánh được: )( 0 1 iit n i ititz ZQZQM Trong đó: Mz: Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hóa so sánh được Qit: Số lượng sản phẩm so sánh được sản xuất trong kỳ kế hoạch Zi0: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thứ i kỳ gốc Zit: Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch i: Sản phẩm so sánh thứ i (i = 1,n) Tỷ lệ hạ giá thành của sản phẩm hàng hóa so sánh được phản ánh số tương đối về chi phí sản xuất và tiêu thụ tiết kiệm được và xác định theo công thức: (%)100 )( 1 0 n i iit z z ZQ M T Trong đó: Tz: Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh được 3.4.3. Các biện pháp để tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm - Nâng cao năng suất lao động Nâng cao năng suất lao động làm cho số giờ công tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm được giảm bớt hay nói cách khác, làm cho số sản phẩm sản xuất trong một đơn vị thời gian tăng lên. Nếu Doanh nghiệp không tăng mức tiền lương cho công nhân thì chi phí về tiền lương của công nhân cho mỗi đơn vị sản phẩm sẽ giảm đi. Nếu Doanh nghiệp tăng mức tiền lương cho công nhân, Doanh nghiệp muốn hạ chi phí về tiền lương cho mỗi đơn vị sản phẩm thì tốc độ tăng năng suất lao động phải vượt quá tốc độ tăng tiền lương bình quân. - Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao 101 Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm của ngành sản xuất, thông thường chiếm khoảng 60-70%. Bởi vậy, tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạ thấp chi phí sản xuất. Chú ý: Để tăng năng suất lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao cần chú ý 2 biện pháp - Cải tiến máy móc, trang thiết bị, tận dụng thành tựu khao học kỹ thuật. - Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công-nhân viên trong Doanh nghiệp. - Tận dụng công suất máy móc thiết bị Tận dụng công suất máy móc thiết bị tức là sử dụng tốt các loại thiết bị sản xuất kinh doanh, phát huy khả năng hiện có của chúng để có thể sản xuất được nhiều sản phẩm hơn. Do đó, chi phí khấu hao sẽ giảm bớt trong từng đơn vị sản phẩm. - Giảm bớt chi phí thiệt hại Trong quá trình sản xuất cần hạn chế các sản phẩm hư hỏng hay tình trạng ngưng sản xuất. Có như thế mới hạn chế được thiệt hại cũng như lãng phí về nhân lực, vật tư hay nói cách khác, hạn chế sự gia tăng chi phí sản xuất. - Tiết kiệm chi phí quản lý Chi phí quản lý gồm nhiều loại chi phí như tiền lương của cán bộ công nhân viên quản lý, chi phí về văn phòng, tiếp tân, Biện pháp tích cực để tiết kiệm các khoản này là tăng thêm sản lượng sản xuất và tăng doanh thu tiêu thụ của Doanh nghiệp. 102 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG Câu 1. Trình bày khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp? Hãy cho biết đặc điểm kinh tế kỹ thuật của các nghành khác nhau ảnh hưởng đến chi phí sản xuất như thế nào? Câu 2.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp và ý nghĩa của việc phân loại chi phí sản xuất căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau? Câu 3. Kết cấu chi phí là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu kết cấu chi phí? Câu 4. Trình bày các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp có liên quan đến sản xuất kinh doanh? Câu 5. Tại sao lại nói giá thành sản phẩm giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý các hoạt động kinh doanh? Nêu sự giống và khác nhau của giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ? Câu 6. Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp? Câu 7. Nếu đứng trên góc độ người đi vay vốn, người cung ứng vốn và nhà quản lý doanh nghiệp thì khái niệm chi phí sử dụng vốn thay đổi như thế nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn? Câu 8. Trình bày các biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm Câu 9. Hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm? BÀI TẬP ỨNG DỤNG CHƯƠNG Bài 1. Tài liệu cho như sau: 1/ Năm kế hoạch doanh nghiệp dự định sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Sản lượng sản xuất cả năm của sản phẩm A là 300 sản phẩm, sản phẩm B là 200 sản phẩm 2/ Định mức hao phí vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm năm kế hoạch như sau: Khoản chi phí Đơn giá Định mức tiêu hao Sản phẩm A Sản phẩm B NVL chính VL phụ Giờ công chế tạo 5000 đ/kg 1000 đ/kg 1500 đ/giờ 15 kg 4kg 50giờ 20 kg 6 kg 60 giờ 103 3/ Dự toán chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp Đvt: 1.000đ Khoản chi phí Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý DN Tiền lương CBNVQL BHXH CBNVQL Nhiên liệu VL phụ Khấu hao TSCĐ Các chi phí khác 8.000 1.600 1000 4000 5000 8000 4000 800 1480 3000 3500 1020 Tổng cộng 27.600 13.800 4/ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý DN đựoc phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất 5/ Chi phí tiêu thụ sản phẩm A và B được tính bình quân 10.000 đồng/sản phẩm Yêu cầu: Hãy tính giá thành tiêu thụ đơn vị sản phẩm A và sản phẩm B? Bài 2. Căn cứ vào những tài liêu sau đây tại doanh nghiệp Cụng nghiệp A 1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C, sản lượng sản xuất cả năm của sản phẩm A là 250.000 hộp, sản phẩm B là 230.000 cái, sản phẩm C là 120.000 chiếc. 2. Định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm như sau: Khoản mục Đơn giá Định mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm SP A SP B SP C NVL chính 10.000đ/kg 26kg 17 kg 40 kg Vật liệu phụ 4.000đ/kg 15 kg 10 kg 18 kg Giờ công sản xuất 3.000đ/giờ 21 giờ 14 giờ 26 giờ 3. Dự toán chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm và chi phí QLDN, chi phí cho công việc làm bên ngoài như sau: Khoản mục Chi phí SX C Chi phí QLDN Chi phí c/việc làm cho bên ngoài SP A SP B SP C 1. Vật liệu phụ 100 200 150 200 50 104 2. Nhiên liệu 150 150 170 500 150 3. Tiền lương 300 500 400 700 8 4. BHXH, BHYT, KPCĐ 57 95 76 133 1,52 5. Khấu hao TSCĐ 300 450 400 600 6,39 6. Chi phí dịch vụ mua ngoài 150 250 170 580 - 7. Chi phí khác bằng tiền 200 200 180 350 20 4. Số dư chi phí sản phẩm dở dang, chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) và chi phí phải trả bằng tiền như sau: đvt triệu đồng Khoản mục Số dư đầu năm Số dư cuối năm 1.Chi phí sản phẩm dở dang 174 791 2.Chi phí trả trước 100 200 3.Chi phí phải trả 110 188 5. Chi phí bán hàng tính bằng: 10% chi phí sản xuất tổng sản lượng cả năm. 6. Dự tính tổng phế liệu thu hồi cả năm của các phân xưởng là 76 triệu đồng. Biết rằng: Các phân xưởng sản xuất độc lập với nhau. Sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản xuất công nghiệp và toàn bộ chi phí vật tư doanh nghiệp mua từ bên ngoài. BHXH, BHYT, KPCĐ tính: 19% trên tổng quỹ lương. Yêu cầu: Hãy lập Bảng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp Công nghiệp A năm kế hoạch? Bài 3. Cơ cấu vốn của Công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt động nhiều năm qua cùng với các dự báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công ty nên duy trì): Nợ (chỉ bao gồm vay dài hạn) Cổ phần ưu đãi Cổ phần đại chúng 3.000.000 USD 1.000.000 USD 6.000.000 USD 30% 10% 60% Tổng nguồn vốn 10.000.000 USD 100% Cũng trong năm kế hoạch tới, công ty kì vọng thu được khoản lãi ròng của cổ đông đại chúng là 840.000 USD và dự định tiếp tục thi hành tỷ lệ chia cổ tức là 50%. Theo thỏa thuận đã đạt được với các ngân hàng đối tác, Hưng Thịnh có thể nhận được các khoản vay dài hạn với các điều khoản sau đây: 105 Số lượng vay (USD) Lãi suất Từ 0 đến 300.000 10% Từ 300.000 trở lên 12% Được biết, thuế suất trung bình của công ty là T = 40%, giá thị trường của cổ phiếu đại chúng của công ty ở thời điểm hiện nay là P0 = 20 USD, cổ tức năm ngoái của công ty là D0 = 1,495 USD, và tỷ lệ tăng cổ tức dự kiến là g = 7%. Cổ phiếu đại chúng mới có thể được huy động với chi phí phát hành Fc = 10% nếu trị giá cổ phiếu mới nhỏ hơn 240.000 USD, nếu giá trị cổ phiếu mới vượt quá con số này (240.000 USD), chi phí phát hành sẽ là 20%. Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện được bán với giá 100 USD và cổ tức ưu đãi hàng năm là 11,7 USD. Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi mới và nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi không vượt quá 200.000 USD công ty sẽ phải chịu chi phí phát hành Fp = 4% trên mỗi cổ phiếu; nếu vượt quá, chi phí phát hành sẽ là Fp = 8%. Với các dữ liệu trên, Công ty Hưng Thịnh đề nghị bạn cho biết: 1. Có bao nhiêu điểm nhảy (BP) trên đồ thị chi phí vốn biên (MCC) của công ty? Các điểm nhảy này sẽ xuất hiện tại đâu (ở mức vốn huy động bao nhiêu)?, và cho biết nguyên nhân xuất hiện điểm nhảy đó. 2. Hãy tính chi phí vốn trung bình theo trọng số (WACC) trong khoảng giữa các điểm nhảy nói trên, từ đó xây dựng đồ thị chi phí vốn biên (MCC) và cho biết ý nghĩa của đồ thị này. Bài 4. Công ty FAS chỉ sử dụng nợ và vốn cổ phần đại chúng. Công ty hiện đang chuẩn bị huy động vốn với cơ cấu vốn mục tiêu có tỷ số nợ là 50%. Công ty có thể vay vô hạn với lãi suất 10%. Cổ phiếu đại chúng của công ty hiện đang bán với giá ròng là 20 USD sau khi trừ đi chi phí tổ chức phát hành là 4 USD/cổ phiếu. Cổ tức năm tới dự kiến là 2,25 USD/cổ phiếu với tốc độ tăng trưởng là 8%. Thuế suất thu nhập là 40%, tỷ lệ chia cổ tức 50% và lãi ròng năm tới dự kiến là 10.000.000 USD. Hãy xây dựng đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty. Bài 5. Công ty KOA có cơ cấu vốn tối ưu bao gồm: 40% nợ, 10% cổ phần ưu đãi, phần còn lại là cổ phần đại chúng. Công ty hiện đang chuẩn bị huy động vốn với các điều kiện như sau: Công ty chỉ có thể vay tối đa 400.000 USD với lãi suất 10%. Nếu vốn vay vượt quá mức này, lãi suất sẽ là 12%, nếu vốn vay vượt quá 800.000 USD thì lãi suất sẽ là 16%. Cổ phiếu đại chúng của công ty đang bán với giá ròng là 30 USD (sau khi trừ đi chi phí tổ chức phát hành là 5 USD/cổ phiếu). Cổ tức đại chúng năm tới dự kiến là 2,7 USD/cổ phiếu với tốc độ tăng trưởng là 8%. Thuế suất thu nhập là 40% và tỷ lệ chia cổ tức 50%. Theo dự kiến, lợi nhuận giữ lại có thể đạt 1.000.000 USD. Cổ phiếu ưu đãi hiện nay được bán với giá là 100 USD, cổ tức ưu đãi là 10 USD. Chi phí tổ chức phát hành loại cổ phiếu này hiện nay là 2%. Tuy nhiên, nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi vượt quá 200.000 USD thì chi phí này sẽ tăng lên đến 4%. Tương tự, nếu giá trị cổ phiếu đại chúng vượt 106 quá 500.000 USD thì chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 5 USD lên 8 USD trên một cổ phiếu. Hãy xây dựng đồ thị chi phí vốn biên MCC của công ty. Bài 6. Công ty Tân Phú có cơ cấu vốn tối ưu bao gồm: 50% nợ dài hạn, 10% cổ phần ưu đãi, và 40% cổ phần đại chúng. Điều kiện huy động vốn vay của công ty như sau: Số lượng vay (USD) Lãi suất Từ 0 đến 500.000 9% Từ 500.000 đến 1.000.000 11% Từ 1.000.000 trở lên 13% Lãi ròng của công ty dự kiến là 1.600.000 USD, trong số này cổ đông đại chúng của công ty được chia 800.000 USD. Cổ phiếu đại chúng của công ty hiện được bán với giá là 48 USD, cổ tức năm ngoái là 3,16 USD, tỷ lệ tăng cổ tức là 6% một năm. Khi phát hành thêm cổ phiếu đại chúng công ty phải chịu chi phí tổ chức phát hành là 10%, tuy nhiên nếu giá trị cổ phiếu đại chúng mới vượt quá 800.000 USD, chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 10% lên 20%. Cổ phiếu ưu đãi của công ty hiện nay có giá bán là 100 USD, cổ tức ưu đãi hàng năm là 10 USD. Khi phát hành thêm, nếu giá trị cổ phiếu ưu đãi vượt quá 100.000 USD t.hì chi phí tổ chức phát hành sẽ tăng từ 5 USD lên 10 USD trên một cổ phiếu. Thuế suất thu nhập là 40%, hãy vẽ đồ thị MCC của công ty.
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_tai_chinh_phan_1.pdf