Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh

1.1 Subject (chủ ngữ):

Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).

 Milk is delicious. (một danh từ)

 That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.

 It is a nice day today.

 There is a fire in that building.

 There were many students in the room.

 It is the fact that the earth goes around the sun.

1.2 Verb (động từ):

Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.

 I love you. (chỉ hành động)

 Chilli is hot. (chỉ trạng thái)

 I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)

 I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)

 

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 1

Trang 1

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 2

Trang 2

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 3

Trang 3

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 4

Trang 4

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 5

Trang 5

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 6

Trang 6

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 7

Trang 7

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 8

Trang 8

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 9

Trang 9

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 144 trang Trúc Khang 12/01/2024 3660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh

Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Anh
Giáo trình:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANHMỤC LỤC
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:
Ví dụ:
SUBJECT
VERB
COMPLEMENT
MODIFIER
John and I
ate
a pizza
last night.
We
studied
"present perfect"
last week.
He
runs
 
very fast.
I
like
walking.
 
1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ. 
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).
    Milk is delicious. (một danh từ)
    That new, red car is mine. (một ngữ danh từ) 
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
    It is a nice day today.
    There is a fire in that building.
    There were many students in the room.
    It is the fact that the earth goes around the sun.
1.2 Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
    I love you. (chỉ hành động)
    Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
    I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
    I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
1.3 Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
    John bought a car yesterday. (What did John buy?)
    Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
    She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 
1.4 Modifier (trạng từ): 
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
    John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
    She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
    She drives very fast. (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ. 
    She drove on the street her new car. (Sai)
    She drove her new car on the street. (Đúng) 
2. Noun phrase (ngữ danh từ) 
2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun): 
· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, ... 
· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa). 
· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ... 
· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": 
an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
· Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. 
        This is one of the foods that my doctor wants me to eat. 
· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. 
        You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
        I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) 
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. 
WITH COUNTABLE NOUN 
WITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, any 
the, some, any 
this, that, these, those 
this, that 
none, one, two, three,... 
None 
many 
a lot of 
a [large / great] number of 
(a) few 
fewer... than 
more....than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) 
a lot of 
a large amount o ... iên tục (có tính cách quãng) 
emigrant (N) người di cư,  (V) -> emigrate from 
immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into 
formerly (Adv) trước kia 
formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức 
historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử
        The historic spot on which the early English settlers landed in North America
(Adj) mang tính lịch sử. 
        historic times 
historical (Adj) thuộc về lịch sử 
        Historical reseach, historical magazine
(Adj) có thật trong lịch sử 
        Historical people, historical events 
hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng 
useless (Adj) vô dụng 
imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng 
imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng 
Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay).
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). 
Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.
        This novel may well become a classic 
        (Tác phẩm này có thể được lưu danh). 
Classical: cổ điển, kinh điển. 
Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.
        I don’t think it would be politic to ask for loan just now. 
        (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) 
Political: thuộc về chính trị.
        A political career  (một sự nghiệp chính trị). 
Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)
        Please stop your continual questions  (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). 
Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
        A continous flow of traffic  (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). 
As (liên từ) = Như + Subject + verb.
        When in Roma, do as Romans do  (Nhập gia tùy tục). 
Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase
        He fought like a mad man  (Anh ta chiến đấu như điên như dại). 
Alike (adj.): giống nhau, tương tự
        Although they are brother, they don’t look alike. 
Alike (adverb): như nhau
        The climate here is always hot, summer and winter alike. 
As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)
        Let me speak to you as a father  (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) 
Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)
        Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). 
Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
        She has never seen such a beautiful picture before  (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
        He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 
Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
        I went to England 3 years ago. 
Certain: chắc chắn (biết sự thực)
        Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it  (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). 
Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
        Surely/ I am sure that he did not steal it  (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). 
Indeed:  Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)
        Thank you very much indeed.
        I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
        It is cold / - It is indeed.
        Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
        George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật
        He spent 20 years looking after his sick father  (Người cha bệnh tật) 
Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)
        I was sick 3 times in the night  (tôi nôn 3 lần trong đêm)
        I feel sick. Where’s the bath room?  (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)
        She is never sea-sick  (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) 
Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
        A welcome guest  (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
        A welcome gift  (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) 
Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
        You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) 
Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần
        This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
        To show a welcoming idea  (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)
        Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy.
        You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó):
        The repairs are certain to cost more than you think.
        Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
        I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
        (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:
        I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
        (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...
        I’m interested in learning higher education in the U.S. 
47. Cách sử dụng giới từ
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
        From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng 
Out of=ra khỏi><into=vào trong
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động  
By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
In = bên trong
In + month/year 
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà 
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
        In the corner = ở góc trong
        At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
        On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa 
        (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý: 
        On the one hand = một mặt thì
        on the other hand = mặt khác thì 
        (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ 
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now 
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) 
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. 
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
48. Một số ngữ động từ thường gặp
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
To call on: yêu cầu / đến thăm 
To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
To check out: điều tra, xem xét. 
To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
To check (up) on: điều tra, xem xét. 
To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
To come along with: đi cùng với 
To count on = depend on = rely on 
To come down with: mắc phải một căn bệnh 
Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
To get through with: kết thúc 
To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
To get up: dậy/ tổ chức. 
To give up: bỏ, từ bỏ 
To go along with: đồng ý với 
To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
To look after: trông nom, săn sóc 
To look into: điều tra, xem xét 
To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
To point out: chỉ ra, vạch ra 
To put off: trì hoãn, đình hoãn 
To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
To run into sb: gặp ai bất ngờ 
To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
To take off: cất cánh to land 
To take over for: thay thế cho 
to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
Bảng các động từ bất quy tắc
Present
Past
Past Participle
be
was, were
been
become
became
become
begin
began
begun
blow
blew
blown
break
broke
broken
bring
brought
brought
build
built
built
burst
burst
burst
buy
bought
bought
catch
caught
caught
choose
chose
chosen
come
came
come
cut
cut
cut
deal
dealt
dealt
do
did
done
drink
drank
drunk
drive
drove
driven
eat
ate
eaten
fall
fell
fallen
feed
fed
fed
feel
felt
felt
fight
fought
fought
find
found
found
fly
flew
flown
forbid
forbade
forbidden
forget
forgot
forgotten
forgive
forgave
forgiven
freeze
froze
frozen
get
got
gotten
give
gave
given
go
went
gone
grow
grew
grown
have
had
had
hear
heard
heard
hide
hid
hidden
hold
held
held
hurt
hurt
hurt
keep
kept
kept
know
knew
known
lay
laid
laid
lead
led
led
leave
left
left
let
let
let
lie
lay
lain
lose
lost
lost
make
made
made
meet
met
met
pay
paid
paid
quit
quit
quit
read
read
read
ride
rode
ridden
ring
rang
rung
rise
rose
risen
run
ran
run
say
said
said
see
saw
seen
seek
sought
sought
sell
sold
sold
send
sent
sent
shake
shook
shaken
shine
shone
shone
sing
sang
sung
sit
sat
sat
sleep
slept
slept
speak
spoke
spoken
spend
spent
spent
spring
sprang
sprung
stand
stood
stood
steal
stole
stolen
swim
swam
swum
swing
swung
swung
take
took
taken
teach
taught
taught
tear
tore
torn
tell
told
told
think
thought
thought
throw
threw
thrown
understand
understood
understood
wake
woke (waked)
woken (waked)
wear
wore
worn
win
won
won
write
wrote
written

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_ngu_phap_tieng_anh.doc