Giáo trình môn Tài chính doang nghiệp
1.1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
Tài chính doanh nghiệp được biểu hiện là những quan hệ giá trị giữa doanh
nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu
bao gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước:
+ Tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế phải nộp thuế cho NSNN
+ DNNN được nhà nước cấp phát vốn, một số công ty liên doanh, công ty cổ
phần nhà nước tham gia hùn vốn, đồng thời các DN được nhà nước cho vay vốn.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: là quan hệ vay trả, tiền
mua bán cổ phiếu, trái phiếu, tiền nộp phí bảo hiểm, tiền bồi thường rủi ro .
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: bao gồm thị trường hàng
hóa và thị trường lao động.
+ Quan hệ giữa DN với thị trường hàng hóa : Là quan hệ thanh toán tiền mua bán
hàng ( DN mua nguyên nhiên vật liệu, MMTB .và bán sản phẩm SX, cung ứng dịch
vụ .)
+ Quan hệ giữa DN với thị trường lao động là thông qua việc ký kết hợp đồng lao
động và thanh toán tiền công lao động.
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: là quan hệ DN với các tổ đội SX, các phân
xưởng, các phòng ban, với công nhân viên trong DN là quan hệ tạm ứng, thanh toán,
chi trả lương, thưởng, bảo hiểm, bồi thường vật chất .
1.1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
* Lựa chọn và quyết định đầu tư:
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào quyết
định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như: đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, sản xuất sản phẩm mới, Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp
phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong đó, về
mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và thu nhập do đầu tư
mang lại hay nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến
khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư. Đó chính là quá trình hoạch định dự toán vốn
đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.7
* Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu
cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp:
Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Tài chính doanh
nghiệp phải xác định nhu cầu vốn cẩn thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp ở
trong kỳ. Phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lợi cho
các hoạt động của doanh nghiệp.
* Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
Phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của doanh nghiệp vào
hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực
hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu khác, đồng thời quản
lý chặt chẽ mọi khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi tiền, đảm bảo cho
doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
* Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp:
góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp và cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp.
* Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hằng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình
thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Mặt khác, định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Qua phân tích, cần đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, những điểm mạnh, điểm yếu trong
quản lý và dự báo trước tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh
hoạt động kinh doanh và tài chính.
* Thực hiện kế hoạch hóa tài chính:
Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thông qua việc
lập kế hoạch tài chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra
các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Tài chính doang nghiệp
1 LỜI NÓI ĐẦU Kế toán doanh nghiệp là một trong những nghề có trong danh mục đào tạo của trường Cao đẳng nghề Đắk Lắk. Tài chính doanh nghiệp là môn học cơ sở nghề bắt buộc của chương trình đào tạo Trung cấp nghề Kế toán doanh nghiệp, được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học chung. Chủ trương giáo trình môn học phải theo sát chương trình đào tạo đã được duyệt là yêu cầu cấp thiết của nhà trường hiện nay. Với các lý do trên tác giả biên soạn cuốn giáo trình TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP nhằm phục vụ tốt hơn trong công tác giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh đang theo học tại trường. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn học sinh, sinh viên để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. 2 MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ĐÀO TẠO: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..................4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..........................................6 1.1. Tài chính doanh nghiệp ................................................................................................6 1.1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp .............................................................................6 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ..........................................................................7 1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp ........8 1.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh..................................................9 1.2.3. Môi trường kinh doanh bao gồm: ............................................................................9 CHƯƠNG 2: VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP ..............................................10 2.1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp ................................................10 2.1.1. Tài sản cố định .......................................................................................................10 2.1.2. Vốn cố định ............................................................................................................11 2.2. Khấu hao tài sản cố định ............................................................................................11 2.2.1. Hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ.......................................................................11 2.2.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ .................................................................11 2.2.3. Phạm vi tính khấu hao: ..........................................................................................17 2.2.4. Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ: .......................................19 2.3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định: ..............................................21 2.3.1. Bảo toàn vốn cố định: ............................................................................................21 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN: ......................21 CHƯƠNG 3: VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .........................................27 3.1. VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng kết cấu VLĐ trong doanh nghiệp........................27 3.1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp: ...........................................................................27 3.1.2. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng :..............................................................28 3.2. Nhu cầu VLĐ và các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của DN ......................28 3.2.1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu VLĐ: ..............................................................28 3.2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu VLĐ: ................................................................28 3.2.3. Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ và lập kế hoạch VLĐ:..........................29 3.2.4. Xác định các nguồn vốn lưu động: ........................................................................31 3.3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp ...............................................................35 3.3.1. Các mô hình tài trợ vốn cho doanh nghiệp............................................................35 3.3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn ...................................................................................35 3.3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: ......................................36 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ...........................................................36 3.4.1. Tốc độ luân chuyển VLĐ........................................................................................36 3.4.2. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ............................................36 3 CHƯƠNG 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ..................................... 39 4.1. Chi phí SXKD và giá thành sản phẩm của do ... ̀u năm. Trong đó, chủ yếu là chỉ tiêu đầu tư tăng thêm tài sản cố định là 155 triệu đồng chiếm 55,7%, đồng thời đầu tư tăng thêm hàng tồn kho chiếm 10,8% và tăng thêm tín dụng cho khách hàng chiếm 10,8% tổng quy mô vốn sử dụng tăng thêm. Điều này là hợp lý khi công ty tăng quy mô kinh doanh. Công ty cũng mở rộng đầu tư tài chính dài hạn, chiếm 7,2%. Trong điều kiện tăng thêm đầu tư, công ty thanh toán trả bớt nợ công nhân viên là sự cố gắng đáng kể. Về nguồn vốn, một phần chủ yếu là huy động tăng thêm vốn chủ sở hữu và vay dài hạn. Nguồn vốn huy động này là phù hợp vì một phần lớn vốn của công ty cũng tăng thêm tài sản cố định. Công ty cũng tăng thêm việc sử dụng tín dụng của nhà cung cấp và vay ngắn hạn. Từ sự phân tích trên cho thấy trong thời kỳ tiếp theo công ty cần xem xét khả năng tăng thêm tín dụng nhà cung cấp và vay vốn ngắn hạn đồng thời chú ý đảm bảo khả năng thanh toán. 6.2. Kế hoạch tài chính 6.2.1. Tầm quan trọng và nội dung kế hoạch tài chính a. Tầm quan trọng của kế hoạch tài chính: - Việc lập kế hoạch tài chính giúp cho người lãnh đạo, người quản lý xác định rõ mục tiêu tài chính cần đạt tới trong một khoảng thời gian nhất định. Từ đó, cân nhắc xem xét tính khả thi, tính hiệu quả của các quyết định đầu tư, tài trợ. 72 - Kế hoạch tài chính là công cụ giúp cho người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp thực hiện tốt hơn việc điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hơn thế nữa là chủ động ứng phó với những biến động trong kinh doanh so với dự kiến, từ đó điều chỉnh kịp thời các hoạt động để đạt được mục tiêu đề ra. - kế hoạch tài chính là căn cứ quan trọng để vay vốn hay thu hút các nhà đầu tư khác bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. b. Nội dung kế hoạch tài chính: - Căn cứ vào dự kiến hoạt động tài chính theo thời gian: gồm 2 loại: kế hoạch tài chính dài hạn và kế hoạch tài chính ngắn hạn. + Kế hoạch tài chính dài hạn: là kế hoạch được lập cho khoảng thời gian từ 3 – 5 năm. Đây là kế hoạch tài chính có tính chiến lược. + Kế hoạch tài chính ngắn hạn: là kế hoạch tài chính dự kiến trong phạm vi thời gian không quá 1năm. Đây chính là kế hoạch tài chính hằng năm. Kế hoạch tài chính hằng năm của doanh nghiệp thông thường bao gồm các bộ phận kế hoạch chủ yếu sau: - Kế hoạch doanh thu, chi phí và lợi nhuận. - Kế hoạch nhu cầu vốn và nguồn vốn. - Kế hoạch vay vốn và trả vốn. - Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ. - Bảng cân đối kế toán dự kiến. 6.2.2. Trình tự và căn cứ lập kế hoạch tài chính a. Trình tự lập kế hoạch tài chính: Quá trình lập kế hoạch tài chính có thể chia thành 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn soạn thảo kế hoạch, giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch. * Giai đoạn chuẩn bị lập kế hoạch: Công việc chủ yếu của giai đoạn này là thu thập và phân tích thông tin. Để lập kế hoạch, doanh nghiệp cần rất nhiều thông tin trong các lĩnh vực khác nhau. Lượng thông tin cần thu thập cũng tùy thuộc vào quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin cần thu thập có thể chia thành 2 loại: - Thông tin về các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. - Thông tin về các nhân tố bên trong doanh nghiệp. Thông tin sau khi thu thập cần phải tiến hành xử lý, phân tích để từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và tiềm năng cần khai thác, những cơ hội cho doanh nghiệp trong kinh doanh và tài chính. * Giai đoạn soạn thảo kế hoạch: Trên cơ sở mục tiêu và kế hoạch hoạt động, thực hiện việc soạn thảo kế hoạch nhằm xác định nhu cầu vốn thực hiện các kế hoạch hoạt động, các nguồn vốn huy động, các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán và dự tính kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Giai đoạn hoàn chỉnh kế hoạch: - Cân nhắc tính khả thi của kế hoạch. - Xem xét kết quả tài chính dự tính và mục tiêu ban đầu. - Xem xét mức độ hợp lý của những giả thiết kinh tế được dùng để dự đoán, phát hiện những sai sót trong những thông tin hoặc những khiếm khuyết trong các hoạt động. Trên cơ sở đó bổ sung để kế hoạch được hoàn thiện hơn (bao hàm cả việc xem xét điều chỉnh các kế hoạch hoạt động một cách phù hợp hơn). 73 b. Những căn cứ chủ yếu lập kế hoạch tài chính: - Các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật (kế hoạch hoạt động): Lập kế hoạch tài chính cũng là quá trình lượng hóa bằng tiền các nhu cầu và chi phí để thực hiện các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật và hiệu quả của các kế hoạch này đưa lại, đồng thời xác định và huy động các nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu đó. Vì vậy mức độ xác thực của kế hoạch tài chính phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của các kế hoạch sản xuất – kỹ thuật. Tuy vậy, cũng cần thấy việc lập kế hoạch tài chính không chỉ đơn thuần là việc tính toán chuyển đổi thành tiền mà thông qua việc lập kế hoạch tài chính còn kiểm tra tính hợp lý và hiệu quả của các bộ phận kế hoạch khác. - Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước: Những ý kiến rút ra qua phân tích đánh giá tình hình và kết quả tài chính kỳ trước cho thấy những điểm mạnh và những điểm yếu trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, gợi lên phương hướng và biện pháp nhằm khai thác thế mạnh, tiềm năng và điều chỉnh khắc phục những điểm yếu về tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch. - Các chiến lược hay định hướng tài chính: Kế hoạch tài chính là việc cụ thể hóa tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, khi lập kế hoạch tài chính hằng năm cần phải trên cơ sở xem xét các chiến lược tài chính của doanh nghiệp như: chiến lược đầu tư, chiến lược huy động vốn, chiến lược về cổ tức,. - Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp và những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Cần nắm vững các chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước, các luật thuế, chế độ khấu hao tài sản cố định, các thể lệ và quy chế vay vốn, và những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh doanh mà trực tiếp là môi trường tài chính như: sự hình thành thị trường chứng khoán, sự phát triển của các công ty cho thuê tài chính, Những yếu tố trên đều liên quan đến việc dự kiến tài chính của doanh nghiệp. 6.2.3. Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ - Việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ là hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp: + Tiền là loại tài sản của doanh nghiệp, nó có thể dể dàng chuyển hóa thành các loại tài sản khác. + Năng lực thanh toán của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng tiền tệ của doanh nghiệp. + Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường xảy ra sự không ăn khớp nhau về thời gian giữa thu và chi bằng tiền dẫn đến sự mất cân đối giữa khả năng cung ứng và nhu cầu chi bằng tiền vào những thời điểm trong những thời kỳ nhất định. - Nội dung chủ yếu về lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ: + Dự đoán dòng tiền vào: có thể chia thành 3 loại Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh: dòng tiền này chủ yếu nhận được từ hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp như: tiền thu bán hàng từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, tiền thu hồi nợ phải thu từ khách hàng, Khi dự đoán dòng tiền cần chú ý đến hình thức thanh toán và thời điểm thanh toán của người mua với doanh nghiệp. Dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư: bao gồm các khoản tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào các đơn vị khác, tiền lãi từ hoạt động đầu tư vào các đơn vị khác, tiền thu do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu hồi cho vay,. 74 Dòng tiền tiền từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản tiền do các chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền, tiền huy động được từ việc vay vốn, phát hành cổ phiếu, + Dự đoán dòng tiền ra: có thể chia thành 3 loại Dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh: gồm các khoản chi tiêu bằng tiền cho các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp Ví dụ: Bảng CĐKT của một DN A năm báo cáo, năm kế hoạch như sau : Đơn vị : triệu đồng TÀI SẢN Báo cáo Kế hoạch TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 115.852 116.540 Vốn bằng tiền 10.900 12.500 Đầu tư tài chính ngắn hạn 5.877 7.425 Các khoản phải thu 32.975 30.950 Hàng tồn kho 58.950 56.320 Tài sản lưu động khác 7.150 9.345 TSCĐ và đầu tư dài hạn 537.100 551.700 Đầu tư xây dựng cơ bản dở dang 27.900 29.500 Tài sản cố định 509.200 522.200 Tổng tài sản 652.952 668.240 NGUỒN VỐN Báo cáo Kế hoạch Nợ phải trả 350.200 342.000 Các khoản phải trả 40.500 44.700 Nợ ngắn hạn khác 38.650 39.400 Nợ dài hạn 271.050 257.900 Vốn chủ sở hữu ( vốn cổ phần ) 302.752 326.240 Tổng nguồn vốn 652.952 668.240 Dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư: bao gồm các khoản tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào các đơn vị khác, tiền lãi từ hoạt động đầu tư vào các đơn vị khác, tiền thu do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu hồi cho vay,. Dòng tiền ra từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản tiền do các chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền, tiền huy động được từ việc vay vốn, phát hành cổ phiếu, 75 6.3: Dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng CÔNG TY TNHH ABC Mẫu số B01-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012) Đơn vị tính : VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Số năm 2012 Số năm 2011 (1) (2) (3) (4) (5) A B C 1 2 TÀI SẢN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 33.702.109.67 2 33.800.237.291 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 11.664.547.15 7 10.690.635.999 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) - - 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 - - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.686.430.741 2.526.030.706 1. Phải thu của khách hàng 131 4.838.224.535 1.142.693.199 2. Trả trước cho người bán 132 2.848.206.206 1.142.693.199 3. Các khoản phải thu khác 138 90.454.390 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 14.266.579.76 8 20.491.593.855 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 14.266.579.76 8 20.491.593.855 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 84.551.988 91.976.731 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - - 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 - - 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 68.003.510 90.307.352 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.548.478 1.669.379 B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+243+240) 200 4.005.418.713 4.254.762.949 I. Tài sản cố định 210 (III.03.04 ) 550.643.697 815.187.933 1. Nguyên giá 211 1.441.136.230 1.441.136.230 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (890.492.533) (625.948.297) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 - - II. Bất động sản đầu tư 220 - - 1. Nguyên giá 221 - - 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 - - III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) - - 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 - - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 - - IV. Tài sản dài hạn khác 240 3.454.775.016 3.439.575.016 76 1. Phải thu dài hạn 241 - - 2. Tài sản dài hạn khác 248 3.454.775.016 3.439.575.016 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 2 37.707.528.38 5 38.055.000.240 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 30.102.299.60 4 30.495.861.839 I. Nợ ngắn hạn 310 30.102.299.60 4 30.495.861.839 1. Vay ngắn hạn 311 4.491.221.257 3.791.221.257 2. Phải trả cho người bán 312 1.548.291.668 2.343.663.980 3. Người mua trả tiền trước 313 23.508.576.22 8 24.326.932.185 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 (III.06) 644.644.841 34.044.417 5. Phải trả người lao động 315 - 6. Chi phí phải trả 316 - - 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 - - 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 - - II. Nợ dài hạn 320 (90.454.390) - 1. Vay và nợ dài hạn 321 - - 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 - - 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 (90.454.390) - 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 - - B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 7.605.228.781 7.559.138.401 I. Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 7.599.458.236 7.553.367.856 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 7.000.000.000 7.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 - - 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 - - 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 - - 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 599.458.236 553.367.856 II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 5.770.545 5.770.545 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400) 430 37.707.528.38 5 38.055.000.240 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Lập, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 77 BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1 Dưới đây là Báo cáo tài chính tóm tắt của công ty CP Orion (đơn vị tính: tỷ VND). Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010 Báo cáo KQKD năm 2010 Tài sản Nguồn vốn Doanh thu thuần về bán hàng ??? Tiền 50 Phải trả NCC 120 Giá vốn hàng bán 1750 Phải thu 50 Vay ngắn hạn 260 Lợi nhuận gộp về bán hàng 230 Hàng tồn kho 350 Vay dài hạn 120 Doanh thu hoạt động tài chính 123 Tài sản dài hạn ??? Vốn chủ sở hữu ??? Chi phí tài chính (lãi vay) 100 Tổng tài sản ??? Tổng nguồn vốn 1050 Chi phí bán hàng ??? Yêu cầu: - Điền các thông tin còn thiếu trên 2 báo cáo. - Tính các tỷ số tài chính cơ bản năm 2010 của công ty CP Orion? Giả định 1 năm có 360 ngày, số liệu trên bảng CĐKT ngày 31/12/2010 bằng số liệu bình quân trong năm 2010. Chi phí quản lý doanh nghiệp 32 Lợi nhuận thuần từ KD 144 Lợi nhuận khác -55 Tổng LN kế toán trước thuế ??? Thuế TNDN ??? Lợi nhuận sau thuế TNDN 66,75 Bài 2: Có tài liệu như sau, yêu cầu tính: a. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NV bằng 100 tỷ VND b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng 1,2 lần và ROA bằng 40% thì Hệ số Doanh lợi doanh thu (hay doanh lợi tiêu thụ sản phẩm) bằng bao nhiêu? c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A biết hệ số doanh lợi doanh thu bằng 30%, hiệu suất sử dụng tổng TS là 1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_tai_chinh_doang_nghiep.pdf