Giáo trình môn Quản trị sản xuất (Phần 1)
Hoạch định sản xuất là nhiệm vụ đầu tiên của hoạt động sản xuất. Hoạch định sản
xuất là quá trình xác định phương hướng mục tiêu phát triển sản xuất và các biện pháp
cần thiết để huy động các nguồn lực cần thiết vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Hoạch định sản xuất giúp định hướng cho mọi hoạt động tổ chức và quản lý điều
hành sau này. Các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch còn là căn cứ quan trọng cho
hoạt động kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện sản xuất trong thực tế. Hoạch định sản
xuất cũng làm cơ sở cho dự tính nguồn lực cần thiết cho hoạt động sản xuất diễn ra ổn
định.
Nhiệm vụ của hoạch định sản xuất bao gồm:
- Dự báo nhu cầu sản phẩm. Hoạt động dự báo bao gồm việc tìm hiểu, nghiên cứu
tình hình thị trường, dự báo xu hướng phát triển của nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ trong
tương lai. Thông qua dự báo sẽ xác định được độ lớn, đặc điểm và xu hướng phát triển
của nhu cầu sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.
Những thông tin dự báo rất cần thiết cho lập kế hoạch sản xuất. Để dự báo tốt cần
tiến hành các hoạt động phân tích đặc điểm và xu hướng vận động của môi trường, đồng
thời cần phải chọn lựa các phương pháp dự báo khoa học đảm bảo tính chính xác và kịp
thời.
- Xác định phương hướng phát triển sản xuất. Trên cơ sở thông tin thu thập được
từ dự báo doanh nghiệp sẽ xác định cơ cấu sản phẩm, dịch vụ cần theo đuổi. Doanh15
nghiệp sẽ sản xuất những sản phẩm, dịch vụ gì? Phát triển theo hướng chuyên môn hóa
hay đa dạng hóa?
Phương hướng sản xuất và cơ cấu sản phẩm sản xuất là cơ sở quan trọng cho định
hướng đầu tư, lựa chọn mua sắm thiết bị công nghệ và tổ chức sản xuất.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất sản phẩm cụ thể cho từng thời kỳ. Kế hoạch sản
xuất bao gồm kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Trong kế hoạch sản xuất cần phải
xác định loại sản phẩm, dịch vụ sản xuất? Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật cần có của sản
phẩm là gì? Khối lượng sản phẩm sản xuất là bao nhiêu? Vào thời gian nào? Xác lập hệ
thống các chỉ tiêu sản xuất sản phẩm cần đạt được trong từng thời kỳ. Dự tính chi phí sản
xuất cần thiết thực hiện những chỉ tiêu sản xuất sản phẩm đã đề ra trong kế hoạch. Trên
cơ sở đó xác định khả năng sản xuất cần có và dự kiến các giải pháp cần thực hiện để đạt
mục tiêu sản xuất một cách hiệu quả nhất.
- Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu. Hệ thống kế hoạch sản xuất sản phẩm là
cơ sở để xây dựng kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu. Dựa vào khối lượng sản phẩm, cơ
cấu, chủng loại sản phẩm sẽ sản xuất theo kế hoạch và hệ thống định mức tiêu hao
nguyên vật liệu để lên kế hoạch về mua sắm nguyên vật liệu cho từng thời điểm nhằm
đảm bảo sản xuất diễn ra thường xuyên, liên tục với chi phí thấp nhất. Các mô hình
thường được áp dụng để hoạch định nhu cầu vật tư như mô hình lượng đơn hàng kinh tế,
mô hình lượng đơn hàng sản xuất và phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
tiên tiến (MRP).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Quản trị sản xuất (Phần 1)
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT (Tài liệu lưu hành nội bộ) ĐỐI TƯỢNG: SV TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NGÀNH ĐÀO TẠO: QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội – 2019 1 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 4 LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 5 Chương 1 ............................................................................................................................ 7 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ..................................................... 7 MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 7 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 7 1.1. Thực chất của quản trị sản xuất .................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm quản trị sản xuất ....................................................................................... 7 1.1.2. Sự khác biệt giữa sản xuất và dịch vụ ....................................................................... 9 1.1.3. Mục tiêu và vai trò của quản trị sản xuất .................................................................. 9 1.2. Nội dung cơ bản của quản trị sản xuất ....................................................................... 14 1.3. Lịch sử phát triển và xu hướng vận động của quản trị sản xuất ................................. 17 1.3.1. Lịch sử phát triển của quản trị sản xuất ................................................................... 17 1.3.2. Xu hướng vận động của quản trị sản xuất ............................................................... 19 1.4. Vấn đề năng suất trong quản trị sản xuất ................................................................... 21 1.4.1. Khái niệm và ý nghĩa của năng suất ........................................................................ 21 1.4.2. Những nhân tố tác động đến năng suất ................................................................... 23 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 ............................. 24 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 1 .............................................................................. 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 1 ............................................................................ 26 Chương 2 .......................................................................................................................... 27 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM .................................................................................. 27 MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 27 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 27 2.1. Thực chất của dự báo nhu cầu sản phẩm .................................................................... 27 2.1.1. Khái niệm và vai trò của dự báo .............................................................................. 27 2.1.2. Đặc điểm chung của dự báo .................................................................................... 28 2.1.3. Phân loại dự báo ...................................................................................................... 29 2.1.4. Các nhân tố tác động đến dự báo ............................................................................. 30 2.1.5. Các bước trong quá trình dự báo ............................................................................. 32 2.2. Các phương pháp dự báo nhu cầu sản phẩm .............................................................. 33 2.2.1. Các phương pháp dự báo định tính ......................................................................... 33 2.2.2. Các phương pháp dự báo định lượng ...................................................................... 35 2.3. Giám sát và kiểm soát dự báo ..................................................................................... 48 2.3.1. Đo lường sai số của dự báo ..................................................................................... 48 2.3.2. Kiểm soát sai số của dự báo .................................................................................... 50 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 ............................. 52 2 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 2 .............................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 2 ............................................................................ 56 Chương 3 ............................................................................................................... ... một đường khép kín đã vẽ được ở bước 2, chọn số nhỏ nhất đã tìm được trong các ô đã sử dụng có ký hiệu dấu trừ (-); - Cộng số đã chọn nhỏ nhất đó cho tất cả các ô có ký hiệu dấu cộng (+) trên đường khép kín đã vẽ và trừ số đã chọn nhỏ nhất đó trong tất cả các ô có ký hiệu dấu trừ (-); - Tính chỉ số cải tiến cho các ô chưa sử dụng ở phương án cải tiến mới để kiểm tra tính tối ưu. Nếu phương án vẫn chưa tối ta tiếp tục lặp lại bước 2 và bước 3. Ví dụ 4. Một công ty có ba cơ sở sản xuất ở ba địa điểm là D, E và F cùng với ba thị trường tiêu thụ sản phẩm ở ba địa điểm là A, B và C. Thông tin về khả năng cung ứng của các cơ sở sản xuất, nhu cầu của thị trường và chi phí vận chuyển trên 1 đơn vị sản phẩm đến từng thị trường được cho trong bảng sau: Nguồn cung Chi phí vận chuyển đơn vị Công suất (sản phẩm) A B C Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 Nhà máy E 8$ 4$ 3$ 300 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 300 Cầu (sản phẩm) 300 200 200 700 Hãy tìm phương án sao cho tối ưu về chi phí khi phân phối hàng từ các cơ sở sản xuất của Công ty đến các địa điểm tiêu thụ? Thiết lập ma trận vận tải như sau: Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 Nhà máy E 8$ 4$ 3$ 300 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 300 Cầu 300 200 200 700 101 Bước 1. Tìm giải pháp ban đầu - Nếu theo nguyên tắc góc Tây Bắc: Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E 8$ 4$ 3$ 300 200 100 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 300 100 200 Cầu 300 200 200 700 Tổng chi phí vận chuyển theo phương án này là: TC = (100x5) + (200x8) + (100x4) + (100x7) + (200x5) = 4.200$ Đây là một giải pháp khả thi nhưng chưa phải là sự lựa chọn có chí phí nhỏ nhất. - Nếu theo nguyên tắc trực quan (chi phí nhỏ nhất) ta có thể phân bổ như sau: Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E 8$ 4$ 3$ 300 200 100 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 300 300 Cầu 300 200 200 700 Tổng chi phí = (100x3) + (100x3) + (200x4) + (300x9) = 4.100$; Đây là phương án khả thi ban đầu, và có chi phí nhỏ hơn phương án góc Tây Bắc, nhưng chưa chắc đã là sự lựa chọn có chi phí nhỏ nhất. Ta có thể dùng bảng phân bổ này hoặc bảng phân bổ của phương pháp góc Tây Bắc để kiểm tra tính tối ưu của phương án. Ở đây ta sử dụng bảng phân bổ của phương pháp góc Tây Bắc để kiểm tra tính tối ưu. Bước 2. Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu Ở bước này có hai phương pháp thực hiện là phương pháp chuyển ô và phương pháp MODI, ở bài toán này ta thực hiện theo phương pháp chuyển ô (phương pháp MODI sinh viên có thể tự tính toán như theo hướng dẫn ở trên), đối với các ô chưa sử dụng ta sẽ tính được các ô cần cải tiến như sau: 102 Đối với ô D-B (Nhà máy D – Địa điểm B) Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D - 5$ + 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E + 8$ - 4$ 3$ 300 200 100 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 300 100 200 Cầu 300 200 200 700 Chỉ số cải tiến ô D-B = (4 + 8) - (5 + 4) = +3 > 0 Đối với ô D-C (Nhà máy D – Địa điểm C) Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D - 5$ 4$ + 3$ 100 100 Nhà máy E + 8$ - 4$ 3$ 300 200 100 Nhà máy F 9$ + 7$ - 5$ 300 100 200 Cầu 300 200 200 700 Chỉ số cải tiến ô D-C = 3 - 5 + 8 - 4 + 7 - 5 = +4 > 0 Đối với ô E – C (Nhà máy E – Địa điểm C) Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E 8$ - 4$ + 3$ 300 200 100 Nhà máy F 9$ + 7$ - 5$ 300 100 200 Cầu 300 200 200 700 Chỉ số cải tiến ô E-C = 3 - 4 + 7 - 5 = +1>0 103 Đối với ô F-A (Nhà máy F – Địa điểm A) Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E - 8$ + 4$ + 3$ 300 200 100 Nhà máy F + 9$ - 7$ 5$ 300 100 200 Cầu 300 200 200 700 Chỉ số cải tiến ô F-A = 9 - 7 + 4 - 8 = -2<0. Như vậy, ô F-A có chỉ số cải tiến âm. Giải pháp trên chưa phải là tối ưu, cần phải chuyển sang bước 3 để cải tiến và tìm ra phương án tối ưu. Bước 3. Cải tiến lời giải ban đầu để tìm phương án tối ưu. Chọn ô có chỉ số cải tiến (-) nhỏ nhất là ô F-A để cải tiến như sau: Cộng 100 đơn vị vào ô FA; Trừ 100 đơn vị khỏi ô FB; Cộng 100 đơn vị vào ô EB; Trừ 100 đơn vị khỏi ô EA. Ta được phương án cải tiến như sau: Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E - 8$ 4$ + 3$ 300 100 200 Nhà máy F + 9$ 7$ - 5$ 300 100 200 Cầu 300 200 200 700 Đến đây ta cũng lần lượt tính chỉ số cải tiến cho các ô chưa sử dụng: D-B = 4 - 5 + 8 - 4 = 3 > 0; D-C = 3 - 5 + 9 - 5 = 2 > 0; E-C = 3 - 8 + 9 - 5 = -1 < 0; F-B = 7 - 4 + 8 - 9 = 2 > 0. Như vậy, ô E-C có chỉ số cải tiến âm. Giải pháp cải tiến trên vẫn chưa phải là tối ưu, cần phải tiếp tục cải tiến và tìm ra phương án tối ưu. Chọn ô có chỉ số cải tiến (-) nhỏ nhất là ô E-C để cải tiến như sau: Cộng 100 đơn vị vào ô EC; Trừ 100 đơn vị khỏi ô EA; Cộng 100 đơn vị vào ô FA; Trừ 100 đơn vị khỏi ô FC. Ta được phương án cải tiến mới như sau: 104 Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 100 100 Nhà máy E 8$ 4$ 3$ 300 200 100 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 300 200 100 Cầu 300 200 200 700 Đến đây, tương tự ta tính được tất cả các chỉ số cải tiến tại các ô chưa sử dụng như ở trên đều dương. Do đó, đây chính là phương án tối ưu có tổng chi phí là nhỏ nhất: TC = (100x5) + (200x4) + (100x3) + (200x9) + (100x5) = 3.900$. Một số trường hợp đặc biệt của bài toán vận tải (1). Trường hợp lượng cung không bằng cầu (Không cân bằng thu phát) Đây là trường hợp phổ biến của bài toán vận tải, ta cần tạo thêm một hàng hoặc cột giả (nguồn gửi giả nếu nhu cầu lớn hơn công suất, nơi đến giả nếu công suất lớn hơn nhu cầu) với các ô chi phí vận chuyển đơn vị bằng 0, sau đó tiến hành giải bình thường. Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Cột giả C Cung Nhà máy D 5$ 4$ 3$ 0 250 250 Nhà máy E 8$ 4$ 3$ 0 300 50 200 50 Nhà máy F 9$ 7$ 5$ 0 300 150 150 Cầu 300 200 200 150 850 (2). Trường hợp suy biến Khi phương án có tổng số ô đã sử dụng nhỏ hơn số hàng n cộng với số cột m trừ đi 1 thì bài toán suy biến (tổng số ô đã sử dụng nhỏ hơn (n + m -1)). Trường hợp này chọn một ô chưa sử dụng và đặt vào đó một giá trị nào đó có giá trị rất nhỏ gần bằng 0, coi đó là ô đã sử dụng và giải bình thường. 105 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 5 Câu 1. Hãy làm rõ thực chất, mục tiêu của việc định vị doanh nghiệp sản xuất kinh doanh? Giải thích chi tiết và minh họa bằng thực tế các doanh nghiệp Việt Nam? Câu 2. Tầm quan trọng của định vị doanh nghiệp và các bước khi tiến hành lựa chọn địa điểm doanh nghiệp và nội dung các bước đó? Câu 3. Việc quyết định lựa chọn vùng và địa điểm đặt doanh nghiệp chịu sự tác động của những nhân tố nào? Hãy phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đó. Giải thích chi tiết và minh họa bằng thực tế của các công ty Việt Nam? Câu 4. Anh (Chị) hãy bình luận về xu hướng định vị doanh nghiệp trên thế giới hiện nay? (Tham khảo nguồn từ giáo trình và internet). Câu 5. Cho biết mục đích, điều kiện và bản chất của phương pháp đánh giá theo nhân tố? Câu 6. Hãy cho biết mục đích, điều kiện và bản chất của phương pháp phân tích tổng chi phí theo vùng? Câu 7. Cho biết mục đích, điều kiện và bản chất của phương pháp bài toán vận tải? Để thực hiện phương pháp này cần biết những thông tin nào? BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 Bài 1. Một hãng chế tạo đang chuẩn bị xây dựng một nhà máy mới, họ đang cân nhắc lựa chọn giữa ba vị trí tiềm năng cho lựa chọn của họ. Chi phí cố định hàng năm và chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm được cho ở bảng dưới đây: Chi phí A B C FC (USD) 2.500.000 2.000.000 3.500.000 V (USD/đơn vị) 21 25 15 Yêu cầu: a. Biểu diễn các đường chi phí theo sản lượng trên hệ trục tọa độ Chi phí – Sản lượng? b. Xác định điểm hòa vốn theo chi phí – sản lượng giữa vị trí A và B, vị trí A và C, vị trí B và C? c. Kết luận nào sau đây chính xác nhất về chi phí và sản lượng đầu ra hàng năm: (KL1) - Vị trí B có chi phí rẻ nhất nếu sản lượng đầu ra nhỏ hơn 125.000 đơn vị; Vị trí C có chi phí rẻ nhất nếu sản lượng đầu ra lớn hơn 166.667; Vị trí A có chi phí thấp nhất nếu sản lượng đầu ra nằm trong khoảng lớn hơn 125.000 đơn vị và nhỏ hơn 166.667 đơn vị. (KL2) - Vị trí A có chi phí thấp nhất với bất kể sản lượng đầu ra là bao nhiêu. (KL3) - Vị trí B có chi phí thấp nhất nếu sản lượng đầu ra nhỏ hơn 150.000 đơn vị; Vị trí C có chi phí thấp nhất nếu sản lượng đầu ra lớn hơn 166.667; Vị trí A có chi phí 106 thấp nhất nếu sản lượng đầu ra nằm trong khoảng lớn hơn 150.000 đơn vị và nhỏ hơn 166.667 đơn vị. (KL3) - Vị trí C có chi phí nhỏ nhất với sản lượng đầu ra nhỏ hơn 166.667 đơn vị. Bài 2. Công ty A cần chọn 1 địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất máy công nghiệp loại nhỏ. Có 3 điểm được đưa ra so sánh là I, II, III. Qua điều tra tính toán có được bảng dưới đây. Hãy cho biết công ty A nên chọn địa điểm nào? Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí/sản phẩm I 30.000 USD 75 USD II 60.000 USD 45 USD III 110.000 USD 25 USD Bài 3. Nhà máy A chuyên sản xuất hộp số (mỗi hộp số nặng 80kg) cho tàu cá. Số liệu điều tra cho như trong bảng sau. Để giảm chi phí vận chuyển nhà máy muốn tìm một địa điểm trên quốc lộ 1A để lập kho phân phối. Hãy cho biết kho phân phối này nên đặt ở đâu trên quốc lộ 1A? STT Cơ sở hiện có Cách nhà máy (Km)- di Lượng vận chuyển, W i , hộp số/năm 1 Phan Thiết 164 210 2 Phan Rang 310 240 3 Cam Ranh 355 190 4 Nha Trang 414 280 5 Tuy Hoà 537 120 6 Quy Nhơn 655 120 7 Quảng Ngãi 826 60 8 Đà Nẵng 936 220 Cộng W=1440 Bài 4. Một nhà thầu xây dựng đường cao tốc cần lựa chọn một địa điểm để tập kết vật tư rồi từ đó có thể cung cấp vật liệu xây dựng cho bốn dự án của họ. Cả bốn dự án đều có khối lượng vật tư cần vận chuyển gần như nhau và có tọa độ như ở bảng dưới đây (đơn vị: Km). Đ X (Đông) Y (Bắc) Dự án A 50 10 Dự án B 15 60 Dự án C 40 60 Dự án D 30 20 107 Yêu cầu: a.. Xác định vị trí của địa điểm tập kết vật tư nên ở gần điểm có tọa độ nào? b. Tính khoảng cách từ điểm tập kết vật tư đến các dự án? Bài 5. Một nhà quản trị của một công ty đã tiếp nhận thông tin phân tích đánh giá về 4 địa điểm dự định được lựa chọn để xây dựng một kho hàng cho hệ thống các cửa hàng phân phối của doanh nghiệp mình. Thang điểm đánh giá (1 ÷ 10) như ở trong bảng sau: Địa điểm Nhân tố Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh W 7 X 9 Y 5 Z 4 Các dịch vụ công cộng 5 7 6 7 Chi phí thuê mặt bằng 7 3 8 6 Chi phí xây dựng 8 6 6 5 Chi phí điều hành 5 4 7 6 Thuế doanh nghiệp 6 9 6 4 Chi phí vận tải 8 6 7 8 Yêu cầu: a. Nếu nhà quản trị đánh giá trọng số cho các nhân tố là như nhau, thì thứ tự ưu tiên dựa trên tổng số điểm được lựa chọn của các địa điểm là thứ tự nào? b. Nếu chi phí vận tải và chi phí điều hành được đánh giá có trọng số gấp hai lần trọng số của các nhân tố còn lại, thì địa điểm nào có thể được lựa chọn? Tại sao? Bài 6. Xét một trường hợp bài toán vận tải có các dữ liệu ban đầu về công suất các nguồn cung (S1÷S3), nhu cầu các điểm tiêu thụ (D1÷D4), các chi phí vận tải đơn vị, và một phương án khả thi cho trước như ở bảng dưới đây. Chi phí D. 1 D. 2 D. 3 D. 4 Cung đơn vị (USD) S 1 S 2 S 3 Cầu 12 18 9 11 100 21 7 30 15 150 8 10 14 16 50 80 60 70 90 300 \ 300 Khối lượng D. 1 D. 2 D. 3 D. 4 Cung (tấn) S 1 30 0 70 0 100 S 2 0 60 0 90 150 S 3 50 0 0 0 50 Cầu 80 60 70 90 300 \ 300 Yêu cầu: 108 a. Xác định chi phí của phương án khả thi đã cho ở trên? b. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất khi đề cập đến phương án khả thi đã cho? (b1) - Phương án khả thi đã cho có chỉ số cải tiến tại ô chưa được phân bổ S3-D3 âm. (b2) - Tồn tại ít nhất một ô chưa được phân bổ ở phương án khả thi đã cho âm. (b3) - Phương án khả thi đã cho có tất cả các chỉ số cải tiến ở tất cả các ô chưa được phân bổ đều âm vì bài toán suy biến. (b4) - Phương án khả thi đã cho có tất cả các chỉ số cải tiến ở tất cả các ô chưa được phân bổ đều dương. c. Xác định chi phí tối ưu của bài toán vận tải trên? Bài 7. Một công ty đã thiết lập một mạng lưới phân phối nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất tại các nhà máy của công ty. Hiện tại công ty có hai nguồn cung nguyên vật liệu đầu vào, và ba nhà máy sản xuất. Lượng cung tại các nguồn cung cấp và nhu cầu tại các nhà máy sản xuất, cùng với chi phí vận chuyển đơn vị hiện tại cho như ở bảng dưới đây: Chi phí NM 1 NM 2 NM 3 Cung (đơn vị/năm) Nguồn cung 1 Nguồn cung 2 Nhu cầu (đơn vị/năm) $6 $8 $9 400 $4 $7 $3 600 500 500 500 1500 \ 1000 Công ty muốn xây dựng một nguồn cung thứ ba và có hai vị trí tiềm năng được đề xuất là ví trí A và vị trí B. Từ A, chi phí vận chuyển đơn vị tới các nhà máy 1; 2 và 3 lần lượt là $9; $10 và $12. Từ B, chi phí vận chuyển đơn vị tới các nhà máy 1; 2 và 3 lần lượt là $11; $14 và $8. Nguồn cung thứ 3 được xây dựng sẽ có công suất 500 đơn vị/năm. Yêu cầu: a. Nếu chọn vị trí A để xây dựng nguồn cung thứ 3 thì giải pháp phân bổ tối ưu sẽ cho tổng chi phí nhỏ nhất bằng bao nhiêu? b. Nếu chọn vị trí B để xây dựng nguồn cung thứ 3 thì giải pháp phân bổ tối ưu sẽ cho tổng chi phí nhỏ nhất bằng bao nhiêu? c. Nếu so sánh thuần túy về mặt chi phí thì hai vị trí tiềm năng được đề xuất là vị trí A và vị trí B để xây dựng nguồn cung thứ ba, vị trí nào sẽ được ưu tiên lựa chọn? Tại sao? Bài 8. Công ty X hiện có 2 nhà máy đặt tại Hà Nội và Thanh Hóa. Sản phẩm chủ yếu được cấp cho các đại lý nằm ở Móng Cái và Vinh. Do nhu cầu thị trường ngày càng tăng, công ty quyết định lập thêm một nhà máy thứ ba. Dự kiến có thể đặt ở Hải Phòng 109 và Nam Định. Chi phí sản xuất và chi phí vậ chuyển từ các nhà máy đến các đại lý cho theo bảng dưới đây. Hãy xác định xem công ty nên chọn Hải Phòng hay Nam Định để xây dựng nhà máy thứ ba? Nhà máy Chi phí sản xuất (tr.đ/T) Chi phí vận chuyển (tr.đ/T) Công suất (tấn/ngày) Móng Cái Vinh Hiện có Hà Nội 5,3 1,7 1,8 6 Thanh Hóa 5,2 3,8 1,0 9 Dự kiến Hải Phòng 5,0 0,9 2,0 5 Nam Định 4,8 1,8 1,2 5 Nhu cầu (T/ngày) 8 12 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 5 1. Phương Mai Anh, Phạm Trung Hải (2016), Giáo trình Quản trị sản xuất (Lưu hành nội bộ - Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp), NXB Lao Động. Trang 148÷175. 2. Nguyễn Văn Dung (2015), Quản trị sản xuất và vận hành, NXB Lao động. Trang 149÷170. 3. Đồng Thị Thanh Phương (2011), Quản trị sản xuất và dịch vụ, NXB Lao động Xã hội. Trang 150÷167. 4. Đặng Minh Trang, Lưu Đan Thọ (2015), Quản trị vận hành hiện đại, NXB Tài Chính. Trang 201÷244. 5. Jay H. Heizer, Barry Render (2013), Operations Management (PowerPoint presentation to accompany), 11th edition. Prentice Hall. Chapter 8.
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_quan_tri_san_xuat_phan_1.pdf