Giáo trình môn Kế toán doanh nghiệp
Tổ chức công tác hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở
Căn cứ vào hệ thống chứng từ Nhà nước ban hành và nội dung kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp để lựa chọn các mẫu chứng từ ban đầu
phù hợp với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp do Nhà nước ban
hành gồm: chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ bán hàng,
chứng từ tiền tệ và chứng từ tài sản cố định.
- Loại 1: Lao động – tiền lương gồm các biểu mẫu: bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lương, phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội,
bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,
phiếu báo làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, biên bản điều tra tai nạn lao động.
- Loại 2: Hàng tồn kho bao gồm các biểu mẫu: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, biên bản kiểm
nghiệm, thẻ kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm,
hàng hóa.
- Loại 3: Bán hàng bao gồm các biểu mẫu: hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho, hóa đơn cước vận chuyển, hóa đơn dịch vụ, hóa đơn giám định hàng
xuất nhập khẩu, hóa đơn cảng phí, hóa đơn tiền điện,
- Loại 4: Tiền tệ bao gồm các biểu mẫu: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê vàng bạc, đá quý, bảng
kiểm kê quỹ.
- Loại 5: Tài sản cố định bao gồm các biểu mẫu: biên bản giao nhận tài sản cố
định, thẻ tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản
cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kế toán doanh nghiệp
1 Lời nói đầu Môn học Kế toán doanh nghiệp 1 là một mô đun chuyên ngành quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. Với mục tiêu trang bị cho học sinh - sinh viên những kiến thức về nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, kế toán vật liệu dụng cụ, hàng hoá, kế toán tài sản cố định và kế toán các khản đầu tư, kế toán tiền lương. Nhằm đáp ứng yêu cầu về giáo trình giảng dạy, học tập, nghiên cứu của học sinh sinh viên, đồng thời đáp ứng chương trình khung của nhà trường. Tác giả biên soạn giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 (Dùng cho trình độ trung cấp nghề) Cuốn giáo trình gồm 4 bài: Bài 1: Tổng quan về kế toán doanh nghiệp Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Bài 3: Kế toán vật liệu và công cụ, dụng cụ, hàng hóa Bài 4: Kế toán tài sản cố định Bài 5: Kế toán các khoản đầu tư Bài 6: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trong quá trình biên soạn mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn học sinh - sinh viên để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! 2 MỤC LỤC Bài 1: Tổng quan về kế toán doanh nghiệp ............................................................... 7 1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong doanh nghiệp ........... 7 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 7 1.1.2. Vai trò .......................................................................................................... 7 1.1.3. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 7 1.1.4. Yêu cầu ........................................................................................................ 8 1.2. Nội dung của công tác kế toán doanh nghiệp ................................................. 8 1.3. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp .......................................................... 9 1.3.1. Tổ chức công tác hạch toán ban đầu ở đơn vị cơ sở ..................................... 9 1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .............................................. 9 1.3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán ........................................................... 12 1.3.4. Tổ chức công tác lập báo cáo kế toán ......................................................... 17 1.3.5. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện sử dụng máy vi tính .................. 18 1.3.6. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 18 Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu .............................................. 22 A. Kế toán vốn bằng tiền ....................................................................................... 22 2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ................................................................... 22 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 22 2.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền .............................................................. 22 2.2. Kế toán tiền mặt .............................................................................................. 23 2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................... 23 2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán ........................................................................... 23 2.2.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu ..................................................... 24 2.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................ 24 2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 29 2.3.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................... 29 2.3.2 Chứng từ sổ sách kế toán ............................................................................ 30 2.3.3. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu ..................................................... 30 2.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................ 30 2.4. Kế toán tiền đang chuyển ............................................................................... 32 2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................... 32 2.4.2. Chứng từ sổ sách kế toán ........................................................................... 32 2.4.3. Tài kh ... ản xuất kinh doanh SD: Số đã trích chưa sử dụng hết 6.3.3. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng + Bảng chấm công. + Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành. 171 + Phiếu nghỉ hưởng BHXH, + Bảng thanh toán lương. + Bảng thanh toán tiền thưởng. + Bảng thanh toán BHXH. + Giấy báo Nợ, báo Có. + Phiếu thu, phiếu chi. + Các chứng từ khác có liên quan. 6.3.4. Phương pháp kế toán a. Phương pháp kế toán tiền lương 1. Khi tạm ứng lương cho CNV, căn cứ vào số tiền thực chi, phản ánh số tiền chi tạm ứng, kế toán ghi: Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động Có TK 111, 112: Số tiền thực chi 2. Hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 - Phải trả người lao động 3. Tiền thưởng trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531) Có TK 334 - Phải trả người lao động 4. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân viên thay lương, ghi: Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 334 - Phải trả người lao động 5. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642 Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK 334 - Phải trả người lao động 6. Tính tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên: Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 - Phải trả người lao động 7. Khấu trừ vào lương của CNV các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế Có TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp 8. Khấu trừ vào lương của CNV các khoản tạm ứng chưa thanh toán, các khoản phải bồi thường, tiền phạt, nợ phải thu khác, kế toán ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 141 - Tạm ứng Có TK 1388 - Phải thu khác 9. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân 10. Thanh toán tiền lương, BHXH cho CNV, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 111, 112 172 11. Sau khi phát lương, các khoản lương mà CNV chưa lãnh: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác 12. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho CNV bằng sản phẩm, hàng hoá: - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ b. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương 1. Định kỳ, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 622, 627, 641, 642 (23%) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (9,5%) Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) (32,5%) + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí: Nợ TK 622, 627, 641, 642 (23%) Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) (23%) 2. Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho CNV thay lương, ghi: Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 334 - Phải trả người lao động 3. Khấu trừ vào lương của CNV các khoản BHXH, BHYT, BHTN, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế Có TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp 4. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ: Nợ TK 3382, 3383, 3384, 3389 Có TK 111, 112 5. Chi kinh phí công đoàn tại đơn vị cơ sở: Nợ TK 3382 Có TK 111, 112 6. Khoản BHXH vượt chi được cấp bù: Nợ TK 111, 112 Có TK 3383 c. Phương pháp hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất 1. Khi tính trước vào chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho CNSX: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả 2. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất ghi: Nợ TK 622 (Nếu số phải trả lớn hơn số trích trước) Nợ TK 335 (Số đã trích trước) 173 Có TK 334 (Tổng tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả) Có TK 622 (Nếu số phải trả nhỏ hơn số trích trước) 3. Khi thanh toán lương nghỉ phép cho CNSX: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 111, 112 174 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Thángnăm.. Số TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 TK 338 TK 335 Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK334 KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng Có TK 338 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp - Phân xưởng (sản phẩm) 2 TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công 3 TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Phân xưởng (sản phẩm) 4 TK 641 - Chi phí bán hàng 5 TK 642 - Chi phí quản lý DN 6 TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn 7 TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn 8 TK 335 - Chi phí phải trả 9 TK 241 - Chi phí XDCB dở dang 10 TK 334 - Phải trả cho người lao động 11 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 12 . Ngày.tháng.năm. Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 175 Bài tập Bài 1: Có tình hình thanh toán với người lao động tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N như sau: (Đvt: 1.000đ) 1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả người lao động trong kỳ 200.000, trong đó: - Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 90.000, phân xưởng sản xuất chính số 2: 65.000, phân xưởng sản xuất phụ: 20.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 10.000, số 2: 5.000 và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 2.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000 2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho: - Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 2.000, phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.200 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400 3. Tính ra số tiền ăn ca phải trả người lao động trong kỳ: - Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 8.800, phân xưởng sản xuất chính số 2: 4.200, phân xưởng sản xuất phụ:2.200 - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 2.000, số 2: 1.500 và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 1.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000 4. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho người lao động trong kỳ 36.000, trong đó: - Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 13.000, phân xưởng sản xuất chính số 2: 8.500, phân xưởng sản xuất phụ: 3.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3.000, số 2: 2.000 và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 500 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000 5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 6. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động trong kỳ: - Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 800, công nhân sản xuất phân xưởng chính số 1: 1.200 - Bồi thường vật chất: công nhân SX phân xưởng sản xuất chính số 2: 2.000 7. Dùng tiền mặt thanh toán cho người lao động: - Lương: thanh toán 80% số còn phải trả - BHXH: thanh toán 100% - Tiền ăn ca và tiền thưởng: thanh toán 100% Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản kế toán. 2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Bài 2: Có tài liệu sau tại một đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Đvt: 1.000đ) I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 20.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương 20.000 2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động 18.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh. 176 3. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng như sau: Bộ phận Lương chính Lương phụ Cộng I. Phân xưởng I - Công nhân trực tiếp sản xuất - Nhân viên quản lý phân xưởng 108.000 100.000 8.000 9.000 9.000 - 117.000 109.000 8.000 II. Phân xưởng II - Công nhân trực tiếp sản xuất - Nhân viên quản lý phân xưởng 130.000 120.000 10.000 4.000 4.000 - 134.000 124.000 10.000 III. Bộ phận bán hàng 12.000 1.000 13.000 IV. Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000 1.000 16.000 Cộng 265.000 15.000 280.000 4. Các khoản phải trả khác cho người lao động trong tháng gồm: - Tiền thưởng 16.000, trong đó: công nhân trực tiếp sản xuất PX I: 6.000,PXII: 4.000; nhân viên quản lý PXI: 2.000, PXII: 1.500; nhân viên bán hàng: 500, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000 - BHXH 5.000 trong đó phải trả công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng I: 3.000, phân xưởng II: 2.000 5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 6. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động gồm: tạm ứng 5.000, phải thu khác 8.000 7. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản 8. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương 288.000 9. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động gồm: lương 245.000, BHXH 5.000, tiền thưởng 16.000, số còn lại doanh nghiệp giữ hộ vì công nhân đi vắng. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. 2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bài 3: Công ty H trong tháng có tình hình thanh toán với người lao động như sau (Đvt: 1.000đ): 1. Công ty căn cứ thời gian và kết quả lao động để tính lương phải trả cho người lao động: - Bộ phận sản xuất tính lương theo sản phẩm theo đơn giá: công nhân sản xuất 50/sản phẩm, nhân viên quản lý phân xưởng 8/sản phẩm. Số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 2.000 sản phẩm. - Bộ phận bán hàng tính lương theo tỷ lệ 2% theo doanh thu, doanh thu thực hiện trong tháng 1.000.000. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp tính lương theo thời gian: tổng hệ số lương tại bộ phận quản lý công ty 54, mức lương tối thiểu theo quy định 540. - Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất nghỉ phép 4.000 (công ty có trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất). 2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Cho biết tiền lương cấp bậc dùng làm căn cứ để tính BHXH, BHYT, BHTN: công nhân sản xuất 40.000, nhân viên quản lý phân xưởng 10.000, nhân viên bán hàng 12.000, nhân viên quản lý công ty bằng tiền lương thực trả. 3. Căn cứ vào số ngày nghỉ việc được hưởng BHXH, công ty tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên 3.600. 177 4. Công ty quyết định trích quỹ khen thưởng để khen thưởng cho công nhân sản xuất vì tiết kiệm nguyên liệu 1.000. 5. Khấu trừ vào lương khoản tạm ứng chi không hết 500. 6. Xác định thuế thu nhập phải nộp của người lao động có thu nhập cao 3.500. 7. Thanh toán toàn bộ số tiền phải trả cho người lao động qua ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 4: Công ty D trong tháng có tình hình liên quan đến quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn như sau (Đvt: 1.000đ). 1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: - Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng: Bộ phận sản xuất 200.000, bộ phận quản lý sản xuất 30.000, bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận quản lý công ty 50.000. - Tiền lương cấp bậc, chức vụ của công nhân viên trong tháng: Bộ phận sản xuất 120.000, bộ phận quản lý sản xuất 10.000, bộ phận bán hàng 10.000, bộ phận quản lý công ty 20.000. 2. Nộp BHXH, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định cho cơ quan quản lý quỹ và mua BHYT cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Tính trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên 3.800. 4. Nhận kinh phí BHXH do BHXH cấp bù qua ngân hàng. 5.Chi cho hoạt động công đoàn tại đơn vị bằng tiền mặt 570. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên Bài 5: Công ty Hạ Long trong tháng 1/N có tài liệu sau (Đvt: 1.000đ) I. Số dư đầu tháng của các tài khoản: - TK 334: 4.000 - TK 338 (chi tiết 3383): 500 II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Giữa tháng 1/N rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 15.000 và chi toàn bộ số tiền mặt này để trả hết lương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên. 2. Cuối tháng tính lương phải trả cho các bộ phận như sau: - Bộ phận trực tiếp sản xuất: 15.000 - Bộ phận gián tiếp phục vụ cho sản xuất: 5.000 - Bộ phận bán hàng: 6.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 14.000 3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định. 4. Trong tháng có một số nhân viên nghỉ việc do ốm đau thuộc đối tượng BHXH chi trả, trong thời gian chờ thủ tục yêu cầu BHXH chi trả, doanh nghiệp đã tạm chi tiền mặt chi hộ tiền lương cho công nhân viên là 2.000. 5. Chuyển khoản để thanh toán hết các khoản trích theo lương. 6. Nhân viên A tạm ứng tiền ở năm trước, số tiền đã tạm ứng là 1.000, đến thời hạn thanh toán tạm ứng nhưng nhân viên A chưa làm thủ tục tạm ứng nên phòng kế toán đã khấu trừ hết vào tiền lương nhân viên A. 7. Nhận giấy báo có của ngân hàng nội dung: BHXH chuyển khoản trả toàn bộ phần lương của các nhân viên nghỉ việc do bị ốm đau thuộc đối tượng BHXH chi trả mà doanh nghiệp đã chi trả hộ ở nghiệp vụ 4. 8. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho nhân viên. Yêu cầu: 1. Định khoản tài liệu trên. 2. Phản ánh vào TK 334. 178 TÀI LIỆU THAM KHẢO - TS Phan Đức Dũng, Giáo trình kế toán tài chính, Nhà xuất bản Lao động xã hội, 2012 - Ths. Trịnh Quốc Hùng và Ths.Trịnh Minh Tân, Bài tập thực hành kế toán, Nhà xuất bản Phương Đông, 2010 - TS Phạm Huy Đoán, Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán, bài tập và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, 2006 - Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1, NXB Tài chính, 2006 - Bộ Tài chính, Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, NXB Tài chính, 2006 - PGS.TS. Nguyễn Văn Công, Kế toán doanh nghiệp, lý thuyết - bài tập mẫu, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006 - Chuẩn mực kế toán, các thông tư điều chỉnh bổ sung kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính ban hành
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ke_toan_doanh_nghiep.pdf