Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Marketing (Phần 1)
Sự hình thành của Marketing:
Để tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh cần phải giải quyết hàng loạt các vấn
đề kinh tế, kỹ thuật và quản lý kinh doanh. Trong những vấn đề đó luôn nổi bật hai vấn
đề cần giải quyết một cách thống nhất đó là: Sản xuất và tiêu thụ.
- Trong kinh doanh, sản xuất luôn là vấn đề cơ bản nó quyết định toàn bộ quá trình tái
sản xuất hàng hoá. Tuy nhiên tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra cũng
đóng một vai trò cực kỳ quan trọng, việc tiêu thụ có ý nghĩa sống còn của doanh
nghiệp. Vì vậy cùng với sự phát triển sản xuất và cạnh tranh thị tr-ờng các Nhà kinh
doanh càng đặc biệt quan tâm thúc đẩy tiêu thụ.
Làm thế nào để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ? đó là
câu hỏi mà nhiều thế hệ các nhà kinh doanh phải trăn trở tìm câu trả lời sao cho hợp lý
nhất. Quá trình tìm kiếm các giải pháp nhằm thúc đẩy bán ra, lôi kéo khách hàng và
tăng c-ờng khả năng cạnh tranh thị tr-ờng dần đ-ợc hình thành nên một bộ môn khoa
học mới, đó là bộ môn Marketing.
Khi nghiên cứu về hoạt động Marketing các nhà kinh tế học bắt đầu nghiên cứu từ
nền sản xuất hàng hoá mà đặc tr-ng lớn nhất là sản xuất ra hàng hoá. Để bán và bán
hàng là một trong những khâu quan trọng nhất và cuối cùng của quá trình kinh doanh,
do vậy hoạt động này luôn nảy sinh các đặc tr-ng cũng nh- mâu thuẫn.
- Thể hiện tập trung các mâu thuẫn của ng-ời bán, của ng-ời mua.
- Thể hiện thế mạnh của sản phẩm, thế mạnh của doanh nghiệp.
- Thể hiện sự cạnh tranh trong quan hệ sản xuất, quan hệ tiêu dùng.
Khi sản xuất càng phát triển, thì đặc tr-ng và mâu thuẫn càng rõ nét, tồn tại
khách quan trong khâu kinh doanh và gắn liền với các khâu sản xuất. Chính vì vậy
việc giải quyết các mâu thuẫn ở khâu bán hàng hoá là sự ra đời của Marketing,
Marketing ra đời cùng sự trao đổi hàng hoá
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp - Marketing (Phần 1)
1 BỘ GIAO THễNG VẬN TẢI TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THễNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I GIÁO TRèNH MễN HỌC MARKETING TRèNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Hà Nội, 2017 Ban hà nh theo Quyế t đị nh số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngà y 31/10/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I 2 BỘ GIAO THễNG VẬN TẢI TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THễNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I GIÁO TRèNH Mụn học: Marketing NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRèNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Hà Nội – 2017 3 Mục lục Lời núi đầu.4 Bài mở đầu.5 1. Sự ra đời và phỏt triển của Marketing.5 2. Cỏc khỏi niệm và định nghĩa...9 3. Vai trũ và chức năng của Marketing.12 Chương 1: Hệ thống nghiờn cứu thụng tin và mụi trường marketing 1. Hệ thống thụng tin trong doanh nghiệp...14 2. Nghiờn cứu Marketing...20 3. Mụi trƣờng marketing...28 Chương 2: Nghiờn cứu hành vi khỏch hàng và phõn đoạn thị trường 1. Nghiờn cứu hành vi khỏch hàng và định hƣớng hoạt động marketing..38 2. Phõn đoạn thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiờu, định vị hàng hoỏ.59 Chương 3: Chiến lược sản phẩm 1. Sản phẩm hàng hoỏ theo quan điểm marketing.65 2. Cỏc quyết định về nhón hiệu hàng hoỏ..67 3. Quyết định về bao gúi hàng hoỏ và dịch vụ khỏch hàng...69 4. Sản phẩm mới và chu kỳ sống của sản phẩm...75 Chương 4:Thiết kế giỏ cả cho hàng húa và phõn phối sản phẩm 1. Thiết kế giỏ cả cho hàng hoỏ.79 2. Chiến lƣợc về kờnh phõn phối hàng hoỏ...82 Chương 5: Chiến lược yểm trợ đẩy mạnh tiờu thụ hàng hoỏ 1. Bản chất và ý nghĩa của xỳc tiến yểm trợ đẩy mạnh tiờu thụ87 2. Cỏc hoạt động yểm trợ đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp..89 Tài liệu cần tham khảo:..97 4 Lời núi đầu Nền sản xuất hàng húa đó phỏt triển với trỡnh độ cao – nền kinh tế trớ thức gắn liền với quỏ trỡnh quốc tế húa, toàn cầu húa đó tạo xu thế phỏt triển của nền kinh tế thế giới ngày càng cạnh tranh gay gắt về quy mụ, cƣờng độ, phạm vi rộng lớn và sõu hơn; xuất hiện liờn tục những kỹ thuật mới và thị trƣờng mới. Trong hoàn cảnh phỏt triển kinh tế nhƣ thế, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triện phải tiến hành huy động mọi nguồn lực. Đồng thời, điều hành tổng hợp mọi yếu tố nhằm đạt đƣợc mục tiờu đó định trƣớc. Thụng qua chiến lƣợc marketing, doanh nghiệp cú thể phỏt huy nội lực hƣớng vào những cơ hội hấp dẫn thị trƣờng và năng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cƣờng khae năng cạnh tranh giữa cỏc quốc gia và cỏc nhà sản xuất hàng húa; chi phối quan hệ cung cầu nhằm dành cỏc điều kiện sản xuất, tiờu thụ trờn thị trƣờng cú lợi nhất. Nhằm mục đớch cung cấp những kiến thức, nguyờn lý marketing căn bản, đỏp ứng nhu cầu tỡm hiểu, nghiờn cứu của sinh viờn, cỏc tổ chức kinh tế và cỏc tổ chức phi lợi nhuận trong linh vực markting. Giỏo trỡnh markting ngoài Bài mở đầu ra thi giỏo trỡnh gồm 5 chƣơng Chương 1: Hệ thống nghiờn cứu thụng tin và mụi trường marketing Chương 2: Nghiờn cứu hành vi khỏch hàng và phõn đoạn thị trường Chương 3: Chiến lược sản phẩm Chương 4:Thiết kế giỏ cả cho hàng húa và phõn phối sản phẩm Chương 5: Chiến lược yểm trợ đẩy mạnh tiờu thụ hàng hoỏ Để hoàn thành giỏo trỡnh này, chỳng tụi đó thừa kế nhiều cụng trỡnh khoa học của cỏc nhà nghiờn cứu trong lĩnh vực quản trị markting cũng nhƣ nhiều tổ chức cỏ nhõn tham gia đúng gúp bổ sungChỳng tụi trõn trọng cảm ơn cỏc nhà nghiờn cứu cú tài liệu sử dụng trong giỏo trỡnh này 5 Bài mở đầu: Những vấn đề chung về Markting 1- Sự ra đời và phát triển của Marketing: 1.1- Sự hình thành của Marketing: Để tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh cần phải giải quyết hàng loạt các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và quản lý kinh doanh. Trong những vấn đề đó luôn nổi bật hai vấn đề cần giải quyết một cách thống nhất đó là: Sản xuất và tiêu thụ. - Trong kinh doanh, sản xuất luôn là vấn đề cơ bản nó quyết định toàn bộ quá trình tái sản xuất hàng hoá. Tuy nhiên tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra cũng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng, việc tiêu thụ có ý nghĩa sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy cùng với sự phát triển sản xuất và cạnh tranh thị tr-ờng các Nhà kinh doanh càng đặc biệt quan tâm thúc đẩy tiêu thụ. Làm thế nào để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ? đó là câu hỏi mà nhiều thế hệ các nhà kinh doanh phải trăn trở tìm câu trả lời sao cho hợp lý nhất. Quá trình tìm kiếm các giải pháp nhằm thúc đẩy bán ra, lôi kéo khách hàng và tăng c-ờng khả năng cạnh tranh thị tr-ờng dần đ-ợc hình thành nên một bộ môn khoa học mới, đó là bộ môn Marketing. Khi nghiên cứu về hoạt động Marketing các nhà kinh tế học bắt đầu nghiên cứu từ nền sản xuất hàng hoá mà đặc tr-ng lớn nhất là sản xuất ra hàng hoá. Để bán và bán hàng là một trong những khâu quan trọng nhất và cuối cùng của quá trình kinh doanh, do vậy hoạt động này luôn nảy sinh các đặc tr-ng cũng nh- mâu thuẫn. - Thể hiện tập trung các mâu thuẫn của ng-ời bán, của ng-ời mua. - Thể hiện thế mạnh của sản phẩm, thế mạnh của doanh nghiệp. - Thể hiện sự cạnh tranh t ... oặc là khỏch hàng sẽ mua sản phẩm đú nữa và núi tốt với bạn bố, hoặc là núi xấu về sản phẩm đú và ko mua lại. Ngƣời bỏn, nhà marketing phải quảng cỏo sản phẩm của mỡnh một cỏch trung thực, khụng tõng bốc hay làm nõng cao kỹ vọng của khỏch hàng. Thậm chớ cú trƣờng hợp nhà marketing cũn cú thể hạ thấp mức độ của những tớnh năng sử dụng, để nõng cao mức độ hài lũng của khỏch hàng. Những ngƣời làm Marketing cần nắm đƣợc đầy đủ tất cả cỏc cỏch mà ngƣời tiờu dựng xử lý trƣờng hợp khụng hài lũng của mỡnh: Những ngƣời tiờu dựng cú thể lựa chọn giữa việc sẽ cú hay khụng cú bất kỳ hành động nào? Nếu hành động họ cú thể hành động cụng khai hay hành động riờng lẻ? Những hành động cụng khai bao gồm việc khiếu nại ,đến gặp luật sƣ, public review trờn cỏc nhúm với ngƣời thõn bạn bố, tổ chức thõn thiết,.... Những ngƣời làm Marketing hoàn toàn cú thể thực hiện những biện phỏp nhằm giảm đến mức tối trƣờng hợp ngƣời tiờu dựng khụng hài lũng sau khi mua nhƣ: Viết thƣ chỳc mừng, cảm ơn khỏch hàng đó lựa chọn sản phẩm. Đƣa lờn quảng cỏo những ngƣời hài lũng với nhón hiệu của mỡnh. Đề nghị khỏch hàng gúp ý cải tiến và đƣa ra biện phỏp bảo đảm dịch vụ hậu mói Cung cấp những thụng tin sau khi mua một cỏch chi tiết cho ngƣời mua - phƣơng phỏp này đó chứng tỏ là cú tỏc dụng làm giảm bớt những trƣờng hợp trả lại sản phẩm và huỷ đơn đặt hàng. Luụn đảm bảo những kờnh thuận tiện để khỏch hàng cú thể khiếu nại và giải quyết nhanh chúng mọi nỗi bất bỡnh của khỏch hàng. Phản hồi của khỏch hàng luụn là những nền tảng quý bỏu đối với cỏc nhà quản trị marketing, quản lý phản hồi khỏch hàng là nhiệm vụ quan trọng trong marketing. Sử dụng và xử lý sau khi mua. Những ngƣời làm Marketing cũng cần theo dừi xem ngƣời mua sẽ sử dụng và xử lý sản phẩm nhƣ thế nào. Nhiều trƣờng hợp ngƣời tiờu dựng phỏt hiện ra những cụng cụ mới của sản phẩm, và ngƣời làm Marketing hoàn toàn cú thể quảng cỏo những cụng dụng mới đú. 59 Nếu ngƣời dựng xếp xú sản phẩm khụng dựng đến, thỡ nhƣ vậy cú nghĩa là sản phẩm đú khụng thực sự thỏa món đƣợc khỏch hàng và những lời truyền miệng sẽ khụng thất sự tốt. Nếu họ bỏn hay đem đổi sản phẩm, đồng nghĩa với mức tiờu thụ sản phẩm mới sẽ bị giảm. Nếu họ vứt bỏ sản phẩm đú, thỡ ngƣời làm Marketing cũng cần biết họ đó xử lý nú nhƣ ra sao, nhất là trong trƣờng hợp cú thể ảnh hƣởng xấu đến mụi trƣờng. 2. Phõn đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiờu, định vị hàng hoỏ 2.1. Phõn đoạn thị trường Phõn đoạn thị trường là quỏ trỡnh phõn chia thị trƣờng thành từng nhúm cú những nhu cầu tƣơng tự nhau, quan điểm nhƣ nhau và ứng xử nhƣ nhau đối với những sản phẩm cung ứng nhất định. Mục đớch của việc phõn đoạn thị trƣờng để cụng ty cú thể cú cơ hội tốt nhất phục vụ cỏc phõn đoạn nhất định, gọi là cỏc phõn đoạn thị trƣờng mục tiờu hay núi gọn là thị trƣờng mục tiờu. Cụng ty sẽ tiến hành định vị sản phẩm, thiết lập cỏc chớnh sỏch marketing và triển khai thực hiện cỏc chƣơng trỡnh marketing thớch hợp cho phõn đoạn thị trƣờng mục tiờu. Sự cần thiết của việc phõn đoạn thị trƣờng thể hiện ở cỏc quan điểm sau: - Theo quan điểm của cỏc nhà marketing, một trong những nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp là am hiểu nhu cầu, mong muốn của khỏch hàng để cú thể phục vụ họ một cỏch tốt nhất. Việc phõn đoạn thị trường tạo thuận lợi trong việc nghiờn cứu đầy đủ hơn với mức độ tin cậy tốt hơn về cỏc khỏch hàng mà doanh nghiệp muốn phục vụ. - Doanh nghiệp tỏc động đến khỏch hàng thụng qua việc định vị sản phẩm, thiết lập cỏc chớnh sỏch marketing và triển khai cỏc chƣơng trỡnh marketing. Cỏc nỗ lực marketing này sẽ trở nờn cú hiệu quả và thớch hợp khi doanh nghiệp xỏc định đƣợc cỏc khỏch hàng của mỡnh. Rừ ràng đối với cựng một loại sản phẩm, một phối thức marketing nhằm vào cỏc khỏch hàng cú cao, mong muốn cú đƣợc mặt hàng danh tiếng và cú chất lƣợng tốt hoàn toàn khỏc với cỏc phối thức marketing nhằm vào khỏch hàng bỡnh dõn, cú nhu cầu sử dụng trực tiếp và mong muốn tiết kiệm chi phớ khi mua sắm. - Một doanh nghiệp thật rất khú đủ khả năng, đủ nguồn lực phục vụ toàn bộ thỡ trường. Việc phõn đoạn thị trƣờng giỳp cho doanh nghiệp cú khả năng sử dụng cỏc yếu tố nguồn lực để đỏp ứng nhu cầu khỏch hàng. Hơn nữa nếu điều kiện khả năng cho phộp, việc đỏp ứng cho một số phõn đoạn nào đú cú thể khụng bằng cỏc đối thủ cạnh tranh. 60 - Sự cần thiết của việc phõn đoạn thị trƣờng cũn thể hiện ở chỗ nú phự hợp với quan điểm kinh doanh hiện đại là thiết lập hệ thống sản xuất định hướng vào khỏch hàng. - Việc phõn đoạn giỳp doanh nghiệp cú điều kiện tốt hơn trong việc nghiờn cứu cỏc điểm mạnh, điểm yếu cỏc đối thủ cạnh tranh, làm cơ sở định vị và thiết lập cỏc chớnh sỏch marketing hiệu quả hơn. Dựa trờn những quan điểm trờn, việc phõn đoạn thị trƣờng đều cần thiết trong marketing tiờu dựng hay marketing kỹ nghệ. Tất nhiờn vẫn cú những khỏc biệt nhất định trong việc sử dụng phõn đoạn thị trƣờng trong marketing tiờu dựng và kỹ nghệ. Chẳng hạn, nếu phõn đoạn khỏch hàng cựng sử dụng thiết bị cho mục đớch của một ngành kinh doanh hay phục vụ cho một ngành kinh doanh nào đú, doanh nghiệp cú cơ hội tốt hơn trong việc nghiờn cứu sự tăng trƣởng hay suy thoỏi của một ngành kinh doanh, làm cơ sở cho cỏc hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp. Thu thập dữ liệu để phỏt triển cỏc phõn khỳc vi mụ phức tạp hơn so với phõn khỳc vĩ mụ. Lực lƣợng bỏn là một nơi để bắt đầu hợp lý chớnh docỏc đại diện bỏn thƣờng là nguồn cung cấp cỏc thụng tin về cỏc đặc điểm khỏch hàng và hành vi mua. Để thu đƣợc cỏc đƣợc lƣợng đo lƣờng phức tạp về hành vi mua của tổ chức nhƣ mức độ tự tin của ngƣời mua hay mức độ chấp nhận rủi ro của họ, cần nhất thiết tổ chức chƣơng trỡnh nghiờn cứu marketing. Một trong những lợi ớch rừ ràng của việc phõn khỳc qua hai giai đoạn là chi phớ cho cỏc chƣơng trỡnh marketing đƣợc cắt giảm do việc nghiờn cứu tập trung vào những phõn đoạn vĩ mụ cú tiềm năng và đỏng giỏ trong việc phõn đoạn chi tiết hơn ở giai đoạn phõn khỳc vi mụ. Việc phõn khỳc vi mụ thớch hợp hơn trong chiến lƣợc cổ động và ớt liờn quan hơn đến sản phẩm, giả cả và phõn phối. Cỏc quyết định chịu ảnh hƣởng bởi đặc thự cỏc phõn đoạn ở cấp vi mụ bao gồm việc chọn cỏc thành viờn trong tổ chức mua phụ thuộc vào ngƣời thực hiện giao dịch bỏn, thiết kế chƣơng trỡnh giới thiệu bỏn về cỏc tớnh chất đặc thự của sản phẩm để làm tiờu chuẩn quyết định của cỏc cỏ nhõn, chọn hỡnh thức quảng cỏo nhằm vào ảnh hƣởng quyết định mua, xỏc định ngõn sỏch cần thiết nhƣ một chức năng của mức độ chấp nhận rủi ro. Nhiều nghiờn cứu chứng tỏ khả năng sử dụng biến số hành vi trong marketing kỹ nghệ. Việc nghiờn cứu quyết định mua vật liệu vải bảo hiểm chỉ ra một bộ tỏm đặc tớnh phõn khỳc vĩ mụ trờn cơ sở sử dụng hệ phõn chuẩn ngành cụng nghiệp và trong 61 mỗi phõn khỳc vĩ mụ cú hai đến năm đặc tớnh phõn khỳc vi mụ trờn cơ sở cỏc thành phần của trung tõm mua, ảnh hƣởng mua và tiờu chuẩn cho thủ tục mua sắm. Choffray và Lilien đó nghiờn cứu việc sử dụng cỏc biến số hành vi để phõn đoạn thị trƣờng và đó đƣa ra năm bƣớc phõn đoạn: Bước 1: Phỏt triển cỏc phõn đoạn vĩ mụ cú cỏc phản ứng nhƣ nhau với một cỏch thức đề nghị sản phẩm nhất định bởi do đặc điểm ngành cụng nghiệp, phõn bố địa lý, hay cỏc đặc điểm tiờu biểu khỏc. Bước 2: Thiết lập ma trận khỳc thị trƣờng, trong đú, cỏc cột mụ tả cỏc giai đọan ra quyết định và cỏc hàng là cỏc vai trũ của cỏc thành viờn tham gia vào quỏ trỡnh ra quyết định mua. Bước 3: Xõy dựng hệ thống chỉ tiờu đỏnh gia về tớnh tƣơng đồng của tổ chức và loại bỏ cỏc tổ chức ớt cú tớnh tƣơng đồng với nhau về cỏc đặc tớnh đó xỏc định ở trờn. Bước 4: Phõn tớch nhúm để phỏt triển cỏc phõn đọan vi mụ, cỏc nhúm khỏch hàng tổ chức cú những tƣơng đồng về trung tõm mua. 2.2. Lựa chọn thị trường mục tiờu Cụng ty cú thể cú nhiều phƣơng ỏn để phõn đoạn thị trƣờng. Việc phõn đoạn khụng phải để thuận lợi trong việc đỏnh giỏ thị trƣờng và xỏc định cỏc phõn khỳc cú thể cú, mà điều chớnh yếu là để lựa chọn cỏc thị trƣờng mục tiờu, trờn cơ sở đú thiết lập cỏc chớnh sỏch marketing mix và triển khai cỏc hoạt động marketing hiệu quả nhất. Thị trƣờng nào doanh nghiệp mong muốn phục vụ? Đú cú phải thị trƣờng mà doanh nghiệp cú nhiều khả năng kiểm soỏt nhất? Thị trƣờng đanh tăng trƣởng? Thị trƣờng Yếu tố nhõn khẩu Yếu tố tỏc nghiệp Cỏch tiếp cận mua Yếu tố tỡnh huống mua Yếu tố cỏ nhõn Hỡnh IV.2. Mụ hỡnh tiếp cận “phõn lớp” tạo doanh số lớn nhất cho cụng ty? Hay thị trƣờng cụng ty cú nhiều khả năng cạnh tranh nhất? Túm lại, cụng ty cần thực hiện cỏc bƣớc phõn tớch cần thiết để lựa chọn thị trƣờng mục tiờu thớch hợp nhất. Một trong những căn cứ là phõn tớch tỡnh hỡnh marketing hiện tại của doanh nghiệp. Tỡnh hỡnh marketing hiện tại chớnh là thực trạng về tất cả cỏc yếu tố mụi trƣờng mụi trƣờng bờn ngoài tỏc động đến hoạt động marketing và khả năng đạt đƣợc cỏc mục tiờu marketing và thực trạng về cỏc yếu tố marketing bờn trong của doanh nghiệp nhƣ khả năng marketing của doanh nghiệp, thực trạng về hệ thống kờnh phõn phối và cụng tỏc quản trị kờnh, tớnh hiệu quả của cỏc chớnh sỏch marketing mix, về lực lƣợng bỏn hàng... 62 2.3. Định vị hàng hoỏ trờn thị trường Tạo ra một hỡnh ảnh cụ thể cho sản phẩm, nhón hiệu trong tõm trớ của khỏch hàng ở thị trƣờng mục tiờu Hỡnh ảnh trong tõm trớ khỏch hàng là sự kết hợp giữa nhận thức và đỏnh giỏ của khỏch hàng về doanh nghiệp và cỏc sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng. Nú là tập hợp cỏc ấn tƣợng, cảm giỏc và khỏi niệm khỏch hàng cú đƣợc về sản phẩm và nhón hiệu đú. Hỡnh ảnh của một doanh nghiệp, sản phẩm và nhón hiệu đú dựa trờn: Sự thiết kế và truyền bỏ những hỡnh ảnh mà doanh nghiệp lựa chọn. Kinh nghiệm của cỏc khỏch hàng qua tiờu dựng sản phẩm. Định vị thƣờng thành cụng khi tỡm ra cầu nối niềm tin thầm kớn của khỏch hàng với đặc tớnh độc đỏo của doanh nghiệp, sản phẩm hay nhón hiệu. 2.3.1 Lựa chọn vị thế của sản phẩm doanh nghiệp trờn thị trƣờng mục tiờu Chiến lƣợc định vị phải lựa chọn cho hỡnh ảnh của doanh nghiệp, sản phẩm, nhón hiệu một vị thế trờn thị trƣờng mục tiờu trong mối tƣơng quan so sỏnh với những đối thủ cạnh tranh. Vị thế của sản phẩm trờn thị trƣờng đƣợc quyết định bởi sự đỏnh giỏ của khỏch hàng, nú thể hiện bằng thỏi độ của khỏch hàng đối với sản phẩm (ƣa chuộng, tẩy chay, bàng quan). Sản phẩm cú vị thế tốt phải đủ sức hấp dẫn và giữ chõn khỏch hàng khụng tiếp cận với sản phẩm cạnh tranh. Vị thế lựa chọn liờn quan trực tiếp đến việc lựa chọn chiến lƣợc cạnh tranh trực tiếp hay chiếm lĩnh một vị trớ mới (những vựng thị trƣờng mà đối thủ cạnh tranh chƣa sở hữu). 2.3.2 Tạo sự khỏc biệt cho nhón hiệu, sản phẩm Khỏi niệm: Tạo sự khỏc biệt hay dị biệt cho sản phẩm là thiết kế một loạt những điểm khỏc biệt cú ý nghĩa để khỏch hàng cú thể phõn biệt sản phẩm của doanh nghiệp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Cỏc cụng cụ Marketing sử dụng để tạo sự khỏc biệt: * Nhúm 1: Tạo sự khỏc biệt cho sản phẩm vật chất: sử dụng cỏc yếu tố, tớnh chất, cụng dụng, độ bền, độ tin cậy, khả năng sửa chữa, kiểu dỏng, kết cấu... Điều cốt lừi doanh nghiệp phải tỡm ra đƣợc những yếu tố mà cú thể đỏp ứng đỳng những mong đợi của khỏch hàng mục tiờu. * Nhúm 2: Tạo sự khỏc biệt cho dịch vụ. Vớ dụ: giao hàng, lắp đặt, bảo hành bảo trỡ, tƣ vấn... Sự khỏc biệt về dịch vụ sẽ cú hiệu quả cao khi khú tỡm đƣợc sự khỏc biệt về vật chất. Việc lựa chọn yếu tố nào phải dựa vào việc trả lời cỏc cõu hỏi: Khỏch hàng cú chấp nhận khụng? Nú cú thật sự tạo ra khỏc biệt với sản phẩm cạnh tranh khụng? Cỏc 63 đối thủ cạnh tranh cú dễ dàng ỏp dụng bắt chƣớc khụng? Thời gian mà yếu tố này tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp là bao lõu? * Nhúm 3: Tạo điểm khỏc biệt về nhõn sự Thụng qua việc tuyển chọn và huấn luyện đội ngũ nhõn viờn tốt hơn đối thủ cạnh tranh để giành lợi thế cạnh tranh. Vớ dụ: Hàng khụng Việt Nam tuyển chọn tiếp viờn trẻ, đẹp và đào tạo một phong cỏch dịch vụ chuyờn nghiệp Vấn đề trọng tõm khi sử dụng nhúm cụng cụ này: o Phõn loại đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn của doanh nghiệp theo đỳng chức năng nhiệm vụ phự hợp với việc thoả món nhu cầu và ƣớc muốn của khỏch hàng. o Huấn luyện đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn cú ý thức toàn tõm toàn ý với khỏch hàng phự hợp với chức năng nhiệm vụ đƣợc giao. * Nhúm 4: Tạo sự khỏc biệt về hỡnh ảnh Khi cỏc sản phẩm cạnh tranh hoàn toàn giống nhau thỡ khỏch hàng thƣờng cú phản ứng khỏc nhau về hỡnh ảnh của doanh nghiệp hay nhón hiệu. Nếu doanh nghiệp làm khỏch hàng đỏnh giỏ tốt về “nhõn cỏch” của mỡnh thỡ sẽ làm cho họ liờn tƣởng tới sản phẩm và doanh nghiệp với một thỏi độ thiện chớ. Vớ dụ: LG với đƣờng lờn đỉnh Olympia, Duy Lợi với việc làm từ thiện, Honda với chƣơng trỡnh Tụi yờu Việt Nam... Yờu cầu: Để tạo sự khỏc biệt về hỡnh ảnh, doanh nghiệp phải tập trung nỗ lực vào thiết kế và lựa chọn hỡnh ảnh tạo nột đặc trƣng cho sản phẩm doanh nghiệp đồng thời phải truyền đạt đƣợc những thụng tin độc đỏo tạo nờn những nột chớnh của sản phẩm và vị trớ của nú với khỏch hàng mục tiờu. Lựa chọn và khuyếch trƣơng những điểm khỏc biệt cú ý nghĩa: o Doanh nghiệp phải quyết định khuyếch trƣơng bao nhiờu điểm khỏc biệt và những điểm khỏc biệt này cú ý nghĩa nhƣ thế nào đối với khỏch hàng mục tiờu. o Doanh nghiệp cú thể cú rất nhiều điểm khỏc biệt nhƣng khụng phải điểm khỏc biệt nào cũng cú giỏ trị với khỏch hàng, hơn nữa việc khuyếch trƣơng điểm khỏc biệt liờn quan trực tiếp đến lựa chọn phƣơng tiện và chi phớ o Điểm khỏc biệt đƣợc lựa chọn phải là điểm khỏc biệt gắn với lợi ớch mà khỏch hàng mong đợi ở sản phẩm đồng thời cú khả năng dễ biểu đạt bằng ngụn ngữ tạo điều kiện cho hoạt động truyền thụng cú hiệu quả với khỏch hàng mục tiờu (lựa chọn cụng cụ truyền thụng cú hiệu quả). 2.3.3 Cỏc bƣớc của tiến trỡnh định vị Tiến hành phõn đoạn thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiờu. Đỏnh giỏ thực trạng của những định vị hiện cú trờn thị trƣờng mục tiờu: bằng cỏch lập bản đồ định vị – đú là một sơ đồ mụ tả tất cả những tiờu chuẩn mà khỏch hàng đỏnh 64 giỏ và lựa chọn sản phẩm, thƣờng đú là những tiờu chuẩn mà cỏc cụng ty sử dụng để cạnh tranh với nhau. Phõn tớch sản phẩm, khỏch hàng, cạnh tranh và thể hiện trờn bản đồ định vị những vị trớ của sản phẩm hiện cú trờn thị trƣờng. Những vị trớ này cho phộp biết đƣợc vị trớ của sản phẩm trờn thị trƣờng. Chọn hỡnh ảnh và vị thế cho nhón hiệu sản phẩm của doanh nghiệp trờn bản đồ định vị. Căn cứ vào điều kiện của doanh nghiệp và kết quả xỏc định vị trớ sản phẩm hiện cú, doanh nghiệp phải giải quyết 2 vấn đề: o Doanh nghiệp sử dụng những cụng cụ nào để khắc hoạ hỡnh ảnh của sản phẩm nhón hiệu trong tõm trớ khỏch hàng? Bằng đặc tớnh sản phẩm hay biểu tƣợng? o Doanh nghiệp lựa chọn vị trớ nào trờn thị trƣờng mục tiờu? Cạnh tranh trực tiếp hay chiếm lĩnh một vị trớ mới trờn thị trƣờng? Soạn thảo chƣơng trỡnh Marketing hỗn hợp để thực hiện chiến lƣợc định vị đó chọn.
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_marketing.pdf